7 ôn tập tiếng việt lớp 4 – Tài liệu text

7 ôn tập tiếng việt lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136 KB, 9 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Ngày soạn: 01 / 05 / 2011
Ngày dạy: 09 / 05 / 2011
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Ôn

tập và kiểm tra cuối học kì I
Tuần 35 (Tiết 1)

I/. Mục tiêu:
– Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút); bước đầu
biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3
đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK II.
– Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được thể loại (thơ,
văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, tình yêu cuộc sống.
– Học sinh khá, giỏi đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 90
tiếng / phút).
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 28- 34.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa. Xem lại bài đã học.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1: Khởi động
– Ổn định.
– Kiểm tra kiến thức bài Ăn “mầm đá”. Gọi học sinh đọc 4 – 4 học sinh đọc nối tiếp
đoạn của bài và trả lời câu hỏi gắn với nội dung đoạn đọc.
Gọi 1 học sinh đọc đoạn mình thích và nêu nội dung chính – Theo dõi – Nhận xét
của bài.
– Bài mới : Ôn tập học kỳ II ( tiết 1 )
Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành

1) Kiểm tra đọc: Học sinh khá, giỏi đọc lưu loát, diễn cảm
– 5 – 7 học sinh thực hiện
được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 90 tiếng/ phút).
– Gọi học sinh lên bảng bốc thăm
– Lần lượt thực hiện
– Yêu cầu học sinh đọc, trả lời câu hỏi.
– 1 học sinh đọc
2) Lập bảng thống kê:
– Gọi học sinh đọc yêu cầu
– 2 học sinh thực hiện
– Yêu cầu học sinh mở Mục lục sách đọc tên các bài tập đọc – Hoạt động nhóm 4
trong 2 chủ điểm trên, trao đổi để thực hiện yêu cầu
– Gọi đại diện nhóm trình bày
– Đại diện nhóm báo
Chủ điểm: Khám phá thế giới.
. Bài “Đường đi Sa Pa” (Nguyễn Phan Hách)-Văn xuôi: Ca
ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến
tha thiết của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
. Bài “Trăng ơi… từ đâu đến?”(Trần Đăng Khoa)-Thơ: tình
cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên

nhiên đất nước
. Bài “Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất”(Hồ Diệu
Tần, Đỗ Thái)- Văn xuôi: Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn
thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất
mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử; khẳng định trái đất hình
cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
. Bài “Dòng sông mặc áo” (Nguyễn Trọng Tạo)- Thơ: Ca
ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương

. Bài “Ăng- co Vát” (Những kì quan thế giới)- Văn xuôi: Ca
ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc
tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.
. Bài “Con chuồn chuồn nước” (Nguyễn Thế Hội)- Văn
xuôi: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước
và cảnh đẹp của quê hương
Chủ điểm: Tình yêu và cuộc sống.
. Bài “Vương quốc vắng nụ cười” (Trần Đức Tiến)- Văn
xuôi: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn
chán. Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của
vương quốc u buồn thay đổi,thoát khỏi nguy cơ tàn lụi
. Bài “Ngắm trăng- Không đề” (Hồ Chí Minh)- Thơ: Nêu
bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản
chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.
. Bài “Con chim chiền chiện” (Huy Cận)- Thơ: Hình ảnh
con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên
thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình
yêu trong cuộc sống.
. Bài “Tiếng cười là liều thuốc bổ” (Báo Giáo dục và Thời
đại)- Văn xuôi: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc
sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.
. Bài Ăn “mầm đá (Truyện dân gian Việt Nam)- Văn xuôi:
Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho
chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài
học về ăn uống.
Hoạt động 3: Củng cố
– Trò chơi: Chuyền hộp thư.
– Cả lớp tham gia
– Nhận xét tiết học.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4

Ngày soạn:
01 / 05 / 2011
Ngày dạy: 09 – 10 / 05 / 2011
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Ôn

tập và kiểm tra cuối học kì I
Tuần 35 (Tiết 2)

I/. Mục tiêu:
– Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
– Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc
sống) ; bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm ôn
tập.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 28- 34. Phiếu HT
2/ Học sinh: Sách giáo khoa. Xem lại bài đã học.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1: Khởi động
– Ổn định.
– Kiểm tra: Gọi học sinh đọc 1 đoạn và nêu nội dung
– Một vài học sinh đọc
chính của bài
– Bài mới: Ôn tập học kỳ II (tiết 2)
Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành
1) Kiểm tra tập đọc:
– Gọi HS bốc thăm

– 5 – 7 học sinh
– Yêu cầu học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi gắn với nội
– Lần lượt từng học sinh
dung đoạn đọc.
thực hiện
2) Thống kê các từ đã học:
– Gọi học sinh đọc yêu cầu
– Theo dõi Sgk
– Phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh trao đổi để thực
– Hoạt động nhóm 4 em
hiện yêu cầu.
* Chủ điểm: KHÁM PHÁ THẾ GIỚI
+ Đồ dùng cần cho chuyến du lịch : va li, quần áo, điện
thoại, đồ ăn, thức uống,dụng cụ thể thao,…
+ Phương tiện giao thông : tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy
bay, xe buýt, xe đạp, mô tô, sân bay,…
+ Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch : khách sạn, hướng
dẫn viên, nhà nghỉ, tuyến du lịch, tua du lịch,…
+ Địa diểm tham quan du lịch : phố cổ, bãi biển, công
viên, hồ, núi, thác nước,nhà lưu niệm,…
+ Tục ngữ : Đi một ngày đàng học …
+ Đi cho biết đó biết đây…
+ Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, thiết bị an
toàn, quần áo, đồ ăn, đèn, dao bật lửa, vũ khí,…
+ Khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua: núi, vực sâu, rừng
rậm, sa mạc, mua, sóng thần, gió, thú dữ,…
+ Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn
thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, táo bạo, bền gan, sáng tạo,
hiếu kỳ, tò mò, …
* Chủ điểm: TÌNH YÊU CUỘC SỐNG

+ Những từ có tiếng “lạc” ( nghĩa vui mừng ): lạc quan,
lạc thú.
+ Những từ phức chứa tiếng vui: vui chơi, giúp vui, mua
vui, vui thích, vui mừng, vui sướng…
+ Từ miêu tả tiếng cười : Cười: khanh khách, ha hả, hì hì,
rúc rích, khúc khích, sằng sặc,…
+ Tục ngữ : Sông có khúc, người có lúc.
+ Kiến tha lâu cũng đầy tổ .
– Gọi các nhóm trình bày
– Đại diện nhóm báo cáo
3) Gọi học sinh đọc yêu cầu
– Hỏi: Những từ ngữ nào trong bảng trên em chưa hiểu?
– Phát biểu
– Gọi học sinh giải thích.
– Lắng nghe
– Yêu cầu học sinh đặt câu
– Nối tiếp nhau phát biểu
Hoạt động 3: Củng cố
– Thi đua: Tiếp sức (Tìm các từ ngữ thuộc 3 chủ đề vừa
– 2 đội tham gia, mỗi đội 3
học )
học sinh
– Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ôn tập tiết 3.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Ngày soạn:
01 / 05 / 2011
Ngày dạy: 09 – 10 / 05 / 2011
Người soạn: Dương Thị Tích

Tên bài dạy: Ôn

tập và kiểm tra cuối học kì I
Tuần 35 (Tiết 3)

I/. Mục tiêu:
– Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
– Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài cây, viết được đoạn
văn tả cây cối rõ những đặc điểm nổi bật.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 28- 34. Ảnh cây xương rồng.
2/ Học sinh: Xem đoạn văn tả cây xương rồng, sưu tầm tranh về cây xương rồng.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1: Khởi động
– Ổn định.
– Kiểm tra kiến thức cũ: Em hãy tìm một số từ về đồ
– Một vài học sinh phát biểu
dùng dành cho chuyến du lịch, thám hiểm?
– Bài mới: Ôn tập học kỳ II (tiết 3)
Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành
1) Kiểm tra tập đọc- HTL:
– Gọi học sinh bốc thăm
– 5 – 7 học sinh
– Yêu cầu học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi gắn với nội
– Lần lượt từng học sinh
dung đoạn đọc.
thực hiện

2) Viết đoạn văn tả cây xương rồng:
– Treo tranh- Hỏi: Tên cây đó là gì?
– Yêu cầu học sinh giới thiệu một số loại cây xương rồng – Trình bày trên bảng lớp
khác
– Gọi học sinh đọc yêu cầu.
– 2 học sinh đọc
-Hỏi: Bài tập yêu cầu gì?
– Phát biểu
– Em hãy miêu tả những gì quan sát được từ cây xương
– Nối tiếp nhau phát biểu
rồng (tranh Sgk) .
– Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn
– 1 học sinh đọc
– Hỏi: Cây xương rồng có những bộ phận nào? (Thân,
– Nối tiếp nhau phát biểu
cành, lá, hoa, quả)
– Các bộ phận đó được miêu tả ra sao? Xương rồng có
mấy loài? Người ta trồng xương rồng để làm gì?
– Yêu cầu học sinh viết đoạn văn miêu tả cây xương rồng – Làm bài vào vở
mà em biết chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật của cây.
– Gọi học sinh đọc đoạn viết. Nhận xét
– Một vài em trình bày
Hoạt động 3: Củng cố
– Nhận xét tiết học.
– Theo dõi
– Dặn dò: Chuẩn bị: Ôn tập tiết 4.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Ngày soạn: 01 / 05 / 2011
Ngày dạy: 10 / 05 / 2011

Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Ôn

tập và kiểm tra cuối học kì I
Tuần 35 (Tiết 4)

I/. Mục tiêu:
– Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn.
– Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Tranh minh hoạ.
2/ Học sinh: Sách giáo khoa. Tìm hiểu bài.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1: Khởi động
– Ổn định.
– Kiểm tra kiến thức cũ: Gọi học sinh đọc lại đoạn văn tả – 2 – 3 học sinh đọc. Theo
cây xương rồng. Yêu cầu học sinh tìm ra câu văn hay
dõi, nhận xét
trong đoạn viết của bạn.
– Bài mới: Ôn tập học kỳ II ( tiết 4 )
Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành
* Bài 1:
– Treo tranh- hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
– Quan sát tranh– phát biểu

– Gọi học sinh đọc truyện: “Có một lần”
– 2 học sinh đọc.

– Hỏi: Tại sao bạn nhỏ dùng giấy thấm nhét vào mồm?
– Một vài em phát biểu
(Để khỏi phải đọc bài)
+ Thái độ của cô giáo và các bạn như thế nào? (Thương
và lo lắng)
+ Cuối cùng, bạn ấy cảm thấy thế nào trước việc làm của
mình? (Cảm thấy ngượng và nhận ra lỗi của mình).
+ Em hiểu được điều gì qua truyện này? Liên hệ giáo dục:
không nói dối.
– Yêu cầu học sinh thực hiện các yêu cầu của BT
– Hoạt động nhóm đôi
– Gọi học sinh phát biểu
– Đại diện nhóm trình bày
. Câu hỏi: Răng em đau, phải không?
. Câu kể: Có một lần trong giờ tập đọc … Thế là má sưng
phồng lên. Nhưng tôi không muốn về nhà .…
. Câu cảm: Ôi, răng đau quá! Bộ răng sưng của bạn ấy…
. Câu khiến: Em về nhà đi! Nhìn kìa!
* Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu.
– Yêu cầu học sinh trao đổi để tìm TN chỉ nơi chốn, TN
– Hoạt động nhóm đôi
chỉ thời gian.
– Gọi học sinh trình bày
– Đại diện nhóm phát biểu
. TN chỉ thời gian Có một lần, trong giờ tập đọc…
. TN chỉ nơi chốn Ngồi trong lớp, tôi lấy lưỡi…
– Yêu cầu học sinh đặt câu thêm với kiểu TN trên
– Một vài em đặt câu
Hoạt động 3: Củng cố
– Thi đua: Ai nhanh hơn

– 2 đội, mỗi đội 2 em
( Yêu cầu đặt câu có TN chỉ thời gian, nơi chốn)
– Nhận xét tiết học.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Ngày soạn:
01 / 05 / 2011
Ngày dạy: 10 – 12 / 05 / 2011
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Ôn

tập và kiểm tra cuối học kì I
Tuần 35 (Tiết 5)

I/. Mục tiêu:
– Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
– Nghe- viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 90 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi
trong bài; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ.
– Học sinh khá, giỏi đạt tốc độ viết trên 90 chữ/ 15 phút; bài viết sạch sẽ, trình bày đẹp.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 28- 34. Chép sẵn bài chính tả
2/ Học sinh: Sách giáo khoa. Xem bài viết.
III/. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1: Khởi động
– Ổn định.
– Kiểm tra kiến thức cũ: TN chỉ thời gian, nơi chốn có ý
– Một vài học sinh nối tiếp

nghĩa như thế nào? TN chỉ thời gian, nơi chốn trả lời cho nhau phát biểu
câu hòi nào?
– Bài mới: Ôn tập học kỳ II (tiết 5)
Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành
1) Kiểm tra tập đọc:
– Gọi học sinh bốc thăm
– 5 – 7 học sinh
– Yêu cầu học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi gắn với nội
– Lần lượt từng học sinh
dung đoạn đọc
thực hiện
2) Nghe – viết: Nói với em
– Gọi 1 học sinh đọc bài viết
– Cả lớp đọc thầm Sgk
– Hỏi: Nhắm mắt lại em nhỏ sẽ thấy được điều gì?
– Hoạt động nhóm đôi
(Nghe tiếng chim hót, bà kể chuyện, gặp bà tiên, chú bé đi
hài bảy dặm, cô Tấm, cha mẹ).
+ Bài thơ muốn nói lên điều gì? (Trẻ em được sống trong
câu chuyện cổ tích, tình yêu thương cha mẹ và thiên
nhiên).
– Yêu cầu học sinh phát hiện từ khó
– Hướng dẫn học sinh chú ý hiện tượng chính tả
– Đọc cho học sinh viết bài
– Viết bài vào vở
* Học sinh khá, giỏi đạt tốc độ viết trên 90 chữ/ 15 phút;
bài viết sạch sẽ, trình bày đẹp.
– Hướng dẫn học sinh chửa lỗi
– 2 em ngồi cùng bàn đổi vở
Hoạt động 3: Củng cố

– Thi đua: Viết đúng- Viết đẹp
– Đại diện 3 dãy bàn
( Đọc từ khó học sinh viết sai trong bài )
– Nhận xét tiết học.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Ngày soạn: 01 / 05 / 2011
Ngày dạy: 12 / 05 / 2011
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Ôn

tập và kiểm tra cuối học kì I
Tuần 35 (Tiết 6)

I/. Mục tiêu:
– Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
– Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết được
đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật.
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 28- 34, tranh chim bồ câu.

2/ Học sinh: Sách giáo khoa. Tìm hiểu bài
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1: Khởi động
– Ổn định.
– Nhận xét bài viết. Đọc cho học sinh viết từ khó: chìa
– Nghe – rút kinh nghiệm
vôi, sớm khuya, vất vả.

– Viết vào bảng con
– Bài mới: Ôn tập học kỳ II (tiết 6)
Hoạt động 2: Luyện tập- Thực hành
1) Kiểm tra đọc:
– Gọi học sinh bốc thăm
– Số học sinh còn lại
– Yêu cầu học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi gắn với nội
– Lần lượt từng học sinh
dung đoạn đọc.
thực hiện
2) Viết đoạn văn:
– Gọi học sinh đọc yêu cầu BT
– Cho học sinh xem tranh
– Hỏi:Em sẽ miêu tả hoạt động nào của chim bồ câu?
– Theo dõi Sgk
– Hướng dẫn học sinh miêu tả hoạt động khi chim mẹ
– Quan sát tranh
mớm mồi cho con, khi chim đang rỉa lông, cánh, thơ thẩn – Nối tiếp nhau phát biểu
trên mái nhà
– Lắng nghe
– Yêu cầu học sinh làm bài
– Làm bài vào vở
– Gọi học sinh đọc bài làm
– Một vài em đọc đoạn viết
– Theo dõi, nhận xét
– Theo dõi
Hoạt động 3: Củng cố
– Gọi 1 học sinh đọc lại bài viết
– Nhận xét tiết học.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4

Ngày soạn: 01 / 05 / 2011
Ngày dạy: 12 – 13 / 05 / 2011
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Ôn

tập và kiểm tra cuối học kì I
Tuần 35 (Tiết 7)

I/. Mục tiêu:
Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp
4, HKII (Bộ GD và ĐT- Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 4, tập hai, NXB Giáo dục
2008).
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Đề bài.
2/ Học sinh: Tìm hiểu bài
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò

Hoạt động 1: Khởi động
– Ổn định.
– Kiểm tra kiến thức cũ: Gọi học sinh đọc lại đoạn văn
– Một vài em đọc bài viết
miêu tả hoạt động của con chim bồ câu
– Bài mới: Ôn tập học kỳ II (tiết 7)
Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành
– Phát đề cho học sinh
– Nhận đề bài
– Hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu đề bài:

– Theo dõi
+ Yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài khoảng 15 phút.
+ Khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất. Nhắc học sinh
lúc đầu đánh dấu X bằng bút chì. Làm bài xong kiểm tra
lại kết quả rồi đánh dấu bằng bút mực.
– Yêu cầu học sinh làm bài.
– Tự lực làm bài
Hoạt động 3: Củng cố
– Thu bài của học sinh
– Nộp bài
– Nhận xét tiết học.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4
Ngày soạn: 01 / 05 / 2011
Ngày dạy: 13 / 05 / 2011
Người soạn: Dương Thị Tích
Tên bài dạy: Ôn

tập và kiểm tra cuối học kì I
Tuần 35 (Tiết 8)

I/. Mục tiêu:
Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn Tiếng Việt lớp 4,
HKII (TL đã dẫn).
II/. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Đề bài
2/ Học sinh: Giấy kiểm tra
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Hoạt động 1: Khởi động

– Ổn định.
– Kiểm tra chuẩn bị của học sinh (giấy kiểm tra)
– Tổ trưởng báo cáo
– Bài mới: Ôn tập tiết 8
Hoạt động 2: Luyện tập- Thực hành
– Đọc cho học sinh viết bài chính tả “Trăng lên”
– Viết bài vào giấy
– Treo đề bài tập làm văn sau đó cho học sinh làm bài
– Tự làm bài
Hoạt động 3: Củng cố
– Thu bài làm.
– Nộp bài
– Nhận xét tiết học.

1 ) Kiểm tra đọc : Học sinh khá, giỏi đọc lưu loát, diễn cảm – 5 – 7 học sinh thực hiệnđược đoạn văn, đoạn thơ ( vận tốc đọc trên 90 tiếng / phút ). – Gọi học viên lên bảng bốc thăm – Lần lượt thực thi – Yêu cầu học viên đọc, vấn đáp thắc mắc. – 1 học viên đọc2 ) Lập bảng thống kê : – Gọi học viên đọc nhu yếu – 2 học viên thực thi – Yêu cầu học viên mở Mục lục sách đọc tên những bài tập đọc – Hoạt động nhóm 4 trong 2 chủ điểm trên, trao đổi để triển khai nhu yếu – Gọi đại diện thay mặt nhóm trình diễn – Đại diện nhóm báoChủ điểm : Khám phá thế giới .. Bài “ Đường đi Sa Pa ” ( Nguyễn Phan Hách ) – Văn xuôi : Cangợi vẻ đẹp độc lạ của Sa Pa, bộc lộ tình cảm yêu mếntha thiết của tác giả so với cảnh đẹp quốc gia .. Bài “ Trăng ơi … từ đâu đến ? ” ( Trần Đăng Khoa ) – Thơ : tìnhcảm yêu quý, gắn bó của nhà thơ so với trăng và thiênnhiên quốc gia. Bài “ Hơn một nghìn ngày vòng quanh toàn cầu ” ( Hồ DiệuTần, Đỗ Thái ) – Văn xuôi : Ca ngợi Ma – gien – lăng và đoànthám hiểm đã quả cảm vượt bao khó khăn vất vả, hi sinh, mấtmát để triển khai xong sứ mạng lịch sử dân tộc ; khẳng định chắc chắn toàn cầu hìnhcầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới .. Bài “ Dòng sông mặc áo ” ( Nguyễn Trọng Tạo ) – Thơ : Cangợi vẻ đẹp của dòng sông quê nhà. Bài “ Ăng – co Vát ” ( Những kì quan thế giới ) – Văn xuôi : Cangợi Ăng – co Vát, một khu công trình kiến trúc và điêu khắctuyệt diệu của nhân dân Cam – pu – chia .. Bài “ Con chuồn chuồn nước ” ( Nguyễn Thế Hội ) – Vănxuôi : Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nướcvà cảnh đẹp của quê hươngChủ điểm : Tình yêu và đời sống .. Bài “ Vương quốc vắng nụ cười ” ( Trần Đức Tiến ) – Vănxuôi : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồnchán. Tiếng cười như một phép mầu làm cho đời sống củavương quốc u buồn biến hóa, thoát khỏi rủi ro tiềm ẩn tàn lụi. Bài “ Ngắm trăng – Không đề ” ( Hồ Chí Minh ) – Thơ : Nêubật niềm tin sáng sủa yêu đời, yêu đời sống, không nảnchí trước khó khăn vất vả trong đời sống của Bác Hồ .. Bài “ Con chim chiền chiện ” ( Huy Cận ) – Thơ : Hình ảnhcon chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiênthanh bình cho thấy sự ấm no, niềm hạnh phúc và tràn trề tìnhyêu trong đời sống .. Bài “ Tiếng cười là liều thuốc bổ ” ( Báo Giáo dục và Thờiđại ) – Văn xuôi : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộcsống, làm cho con người niềm hạnh phúc, sống lâu .. Bài Ăn “ mầm đá ( Truyện dân gian Nước Ta ) – Văn xuôi : Ca ngợi Trạng Quỳnh mưu trí, vừa biết cách làm chochúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bàihọc về nhà hàng siêu thị. Hoạt động 3 : Củng cố – Trò chơi : Chuyền hộp thư. – Cả lớp tham gia – Nhận xét tiết học. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4N gày soạn : 01 / 05 / 2011N gày dạy : 09 – 10 / 05 / 2011N gười soạn : Dương Thị TíchTên bài dạy : Ôntập và kiểm tra cuối học kì ITuần 35 ( Tiết 2 ) I /. Mục tiêu : – Mức độ nhu yếu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. – Nắm được 1 số ít từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học ( Khám phá thế giới, Tình yêu cuộcsống ) ; trong bước đầu lý giải được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm ôntập. II /. Chuẩn bị : 1 / Giáo viên : Phiếu ghi tên những bài tập đọc từ tuần 28 – 34. Phiếu HT2 / Học sinh : Sách giáo khoa. Xem lại bài đã học. III /. Các hoạt động giải trí dạy học : Hoạt động ThầyHoạt động TròHoạt động 1 : Khởi động – Ổn định. – Kiểm tra : Gọi học viên đọc 1 đoạn và nêu nội dung – Một vài học viên đọcchính của bài – Bài mới : Ôn tập học kỳ II ( tiết 2 ) Hoạt động 2 : Luyện tập – Thực hành1 ) Kiểm tra tập đọc : – Gọi HS bốc thăm – 5 – 7 học viên – Yêu cầu học viên đọc bài và vấn đáp câu hỏi gắn với nội – Lần lượt từng học sinhdung đoạn đọc. thực hiện2 ) Thống kê những từ đã học : – Gọi học viên đọc nhu yếu – Theo dõi Sgk – Phát phiếu học tập, nhu yếu học viên trao đổi để thực – Hoạt động nhóm 4 emhiện nhu yếu. * Chủ điểm : KHÁM PHÁ THẾ GIỚI + Đồ dùng cần cho chuyến du lịch : va li, quần áo, điệnthoại, đồ ăn, thức uống, dụng cụ thể thao, … + Phương tiện giao thông vận tải : tàu thuỷ, tàu hoả, xe hơi, máybay, xe buýt, xe đạp điện, mô tô, trường bay, … + Tổ chức, nhân viên cấp dưới Giao hàng du lịch : khách sạn, hướngdẫn viên, nhà nghỉ, tuyến du lịch, tua du lịch, … + Địa diểm du lịch thăm quan du lịch : phố cổ, bờ biển, côngviên, hồ, núi, thác nước, nhà lưu niệm, … + Tục ngữ : Đi một ngày đàng học … + Đi cho biết đó biết đây … + Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm : la bàn, thiết bị antoàn, quần áo, món ăn, đèn, dao bật lửa, vũ khí, … + Khó khăn, nguy khốn cần vượt qua : núi, vực sâu, rừngrậm, sa mạc, mua, sóng thần, gió, thú dữ, … + Những đức tính thiết yếu của người tham gia đoànthám hiểm : kiên trì, dũng mãnh, táo bạo, bền gan, phát minh sáng tạo, hiếu kỳ, tò mò, … * Chủ điểm : TÌNH YÊU CUỘC SỐNG + Những từ có tiếng “ lạc ” ( nghĩa vui mừng ) : sáng sủa, lạc thú. + Những từ phức chứa tiếng vui : đi dạo, giúp vui, muavui, vui thích, vui mừng, vui sướng … + Từ miêu tả tiếng cười : Cười : khanh khách, ha hả, hì hì, rúc rích, khúc khích, sằng sặc, … + Tục ngữ : Sông có khúc, người có lúc. + Kiến tha lâu cũng đầy tổ. – Gọi những nhóm trình diễn – Đại diện nhóm báo cáo3 ) Gọi học viên đọc nhu yếu – Hỏi : Những từ ngữ nào trong bảng trên em chưa hiểu ? – Phát biểu – Gọi học viên lý giải. – Lắng nghe – Yêu cầu học viên đặt câu – Nối tiếp nhau phát biểuHoạt động 3 : Củng cố – Thi đua : Tiếp sức ( Tìm những từ ngữ thuộc 3 chủ đề vừa – 2 đội tham gia, mỗi đội 3 học ) học viên – Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Ôn tập tiết 3. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4N gày soạn : 01 / 05 / 2011N gày dạy : 09 – 10 / 05 / 2011N gười soạn : Dương Thị TíchTên bài dạy : Ôntập và kiểm tra cuối học kì ITuần 35 ( Tiết 3 ) I /. Mục tiêu : – Mức độ nhu yếu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. – Dựa vào đoạn văn nói về một cây đơn cử hoặc hiểu biết về một loài cây, viết được đoạnvăn tả cây cối rõ những đặc thù điển hình nổi bật. II /. Chuẩn bị : 1 / Giáo viên : Phiếu ghi tên những bài tập đọc từ tuần 28 – 34. Ảnh cây xương rồng. 2 / Học sinh : Xem đoạn văn tả cây xương rồng, sưu tầm tranh về cây xương rồng. III /. Các hoạt động giải trí dạy học : Hoạt động ThầyHoạt động TròHoạt động 1 : Khởi động – Ổn định. – Kiểm tra kiến thức và kỹ năng cũ : Em hãy tìm một số ít từ về đồ – Một vài học viên phát biểudùng dành cho chuyến du lịch, thám hiểm ? – Bài mới : Ôn tập học kỳ II ( tiết 3 ) Hoạt động 2 : Luyện tập – Thực hành1 ) Kiểm tra tập đọc – HTL : – Gọi học viên bốc thăm – 5 – 7 học viên – Yêu cầu học viên đọc bài và vấn đáp câu hỏi gắn với nội – Lần lượt từng học sinhdung đoạn đọc. thực hiện2 ) Viết đoạn văn tả cây xương rồng : – Treo tranh – Hỏi : Tên cây đó là gì ? – Yêu cầu học viên ra mắt một số ít loại cây xương rồng – Trình bày trên bảng lớpkhác – Gọi học viên đọc nhu yếu. – 2 học viên đọc-Hỏi : Bài tập nhu yếu gì ? – Phát biểu – Em hãy miêu tả những gì quan sát được từ cây xương – Nối tiếp nhau phát biểurồng ( tranh Sgk ). – Yêu cầu học viên đọc đoạn văn – 1 học viên đọc – Hỏi : Cây xương rồng có những bộ phận nào ? ( Thân, – Nối tiếp nhau phát biểucành, lá, hoa, quả ) – Các bộ phận đó được miêu tả ra làm sao ? Xương rồng cómấy loài ? Người ta trồng xương rồng để làm gì ? – Yêu cầu học viên viết đoạn văn miêu tả cây xương rồng – Làm bài vào vởmà em biết quan tâm miêu tả những đặc thù điển hình nổi bật của cây. – Gọi học viên đọc đoạn viết. Nhận xét – Một vài em trình bàyHoạt động 3 : Củng cố – Nhận xét tiết học. – Theo dõi – Dặn dò : Chuẩn bị : Ôn tập tiết 4. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4N gày soạn : 01 / 05 / 2011N gày dạy : 10 / 05 / 2011N gười soạn : Dương Thị TíchTên bài dạy : Ôntập và kiểm tra cuối học kì ITuần 35 ( Tiết 4 ) I /. Mục tiêu : – Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn. – Tìm được trạng ngữ chỉ thời hạn, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho. II /. Chuẩn bị : 1 / Giáo viên : Tranh minh hoạ. 2 / Học sinh : Sách giáo khoa. Tìm hiểu bài. III /. Các hoạt động giải trí dạy học : Hoạt động ThầyHoạt động TròHoạt động 1 : Khởi động – Ổn định. – Kiểm tra kỹ năng và kiến thức cũ : Gọi học viên đọc lại đoạn văn tả – 2 – 3 học viên đọc. Theocây xương rồng. Yêu cầu học viên tìm ra câu văn haydõi, nhận xéttrong đoạn viết của bạn. – Bài mới : Ôn tập học kỳ II ( tiết 4 ) Hoạt động 2 : Luyện tập – Thực hành * Bài 1 : – Treo tranh – hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ? – Quan sát tranh – phát biểu – Gọi học viên đọc truyện : “ Có một lần ” – 2 học viên đọc. – Hỏi : Tại sao bạn nhỏ dùng giấy thấm nhét vào mồm ? – Một vài em phát biểu ( Để khỏi phải đọc bài ) + Thái độ của cô giáo và những bạn như thế nào ? ( Thươngvà lo ngại ) + Cuối cùng, bạn ấy cảm thấy thế nào trước việc làm củamình ? ( Cảm thấy ngượng và nhận ra lỗi của mình ). + Em hiểu được điều gì qua truyện này ? Liên hệ giáo dục : không nói dối. – Yêu cầu học viên thực thi những nhu yếu của BT – Hoạt động nhóm đôi – Gọi học viên phát biểu – Đại diện nhóm trình diễn. Câu hỏi : Răng em đau, phải không ?. Câu kể : Có một lần trong giờ tập đọc … Thế là má sưngphồng lên. Nhưng tôi không muốn về nhà. …. Câu cảm : Ôi, răng đau quá ! Bộ răng sưng của bạn ấy …. Câu khiến : Em về nhà đi ! Nhìn kìa ! * Bài 3 : Gọi học viên đọc nhu yếu. – Yêu cầu học viên trao đổi để tìm TN chỉ nơi chốn, TN – Hoạt động nhóm đôichỉ thời hạn. – Gọi học viên trình diễn – Đại diện nhóm phát biểu. TN chỉ thời hạn Có một lần, trong giờ tập đọc …. TN chỉ nơi chốn Ngồi trong lớp, tôi lấy lưỡi … – Yêu cầu học viên đặt câu thêm với kiểu TN trên – Một vài em đặt câuHoạt động 3 : Củng cố – Thi đua : Ai nhanh hơn – 2 đội, mỗi đội 2 em ( Yêu cầu đặt câu có TN chỉ thời hạn, nơi chốn ) – Nhận xét tiết học. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4N gày soạn : 01 / 05 / 2011N gày dạy : 10 – 12 / 05 / 2011N gười soạn : Dương Thị TíchTên bài dạy : Ôntập và kiểm tra cuối học kì ITuần 35 ( Tiết 5 ) I /. Mục tiêu : – Mức độ nhu yếu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. – Nghe – viết đúng bài chính tả ( vận tốc viết khoảng chừng 90 chữ / 15 phút ), không mắc quá 5 lỗitrong bài ; biết trình diễn những dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ. – Học sinh khá, giỏi đạt vận tốc viết trên 90 chữ / 15 phút ; bài viết thật sạch, trình diễn đẹp. II /. Chuẩn bị : 1 / Giáo viên : Phiếu ghi tên những bài tập đọc từ tuần 28 – 34. Chép sẵn bài chính tả2 / Học sinh : Sách giáo khoa. Xem bài viết. III /. Các hoạt động giải trí dạy học : Hoạt động ThầyHoạt động TròHoạt động 1 : Khởi động – Ổn định. – Kiểm tra kiến thức và kỹ năng cũ : TN chỉ thời hạn, nơi chốn có ý – Một vài học viên nối tiếpnghĩa như thế nào ? TN chỉ thời hạn, nơi chốn vấn đáp cho nhau phát biểucâu hòi nào ? – Bài mới : Ôn tập học kỳ II ( tiết 5 ) Hoạt động 2 : Luyện tập – Thực hành1 ) Kiểm tra tập đọc : – Gọi học viên bốc thăm – 5 – 7 học viên – Yêu cầu học viên đọc bài và vấn đáp câu hỏi gắn với nội – Lần lượt từng học sinhdung đoạn đọcthực hiện2 ) Nghe – viết : Nói với em – Gọi 1 học viên đọc bài viết – Cả lớp đọc thầm Sgk – Hỏi : Nhắm mắt lại em nhỏ sẽ thấy được điều gì ? – Hoạt động nhóm đôi ( Nghe tiếng chim hót, bà kể chuyện, gặp bà tiên, chú bé đihài bảy dặm, cô Tấm, cha mẹ ). + Bài thơ muốn nói lên điều gì ? ( Trẻ em được sống trongcâu chuyện cổ tích, tình yêu thương cha mẹ và thiênnhiên ). – Yêu cầu học viên phát hiện từ khó – Hướng dẫn học viên chú ý quan tâm hiện tượng kỳ lạ chính tả – Đọc cho học viên viết bài – Viết bài vào vở * Học sinh khá, giỏi đạt vận tốc viết trên 90 chữ / 15 phút ; bài viết thật sạch, trình diễn đẹp. – Hướng dẫn học viên chửa lỗi – 2 em ngồi cùng bàn đổi vởHoạt động 3 : Củng cố – Thi đua : Viết đúng – Viết đẹp – Đại diện 3 dãy bàn ( Đọc từ khó học viên viết sai trong bài ) – Nhận xét tiết học. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4N gày soạn : 01 / 05 / 2011N gày dạy : 12 / 05 / 2011N gười soạn : Dương Thị TíchTên bài dạy : Ôntập và kiểm tra cuối học kì ITuần 35 ( Tiết 6 ) I /. Mục tiêu : – Mức độ nhu yếu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. – Dựa vào đoạn văn nói về một con vật đơn cử hoặc hiểu biết về một loài vật, viết đượcđoạn văn tả con vật rõ những đặc thù điển hình nổi bật. II /. Chuẩn bị : 1 / Giáo viên : Phiếu ghi tên những bài tập đọc từ tuần 28 – 34, tranh chim bồ câu. 2 / Học sinh : Sách giáo khoa. Tìm hiểu bàiIII /. Các hoạt động giải trí dạy học : Hoạt động ThầyHoạt động TròHoạt động 1 : Khởi động – Ổn định. – Nhận xét bài viết. Đọc cho học viên viết từ khó : chìa – Nghe – rút kinh nghiệmvôi, sớm khuya, khó khăn vất vả. – Viết vào bảng con – Bài mới : Ôn tập học kỳ II ( tiết 6 ) Hoạt động 2 : Luyện tập – Thực hành1 ) Kiểm tra đọc : – Gọi học viên bốc thăm – Số học sinh còn lại – Yêu cầu học viên đọc bài và vấn đáp câu hỏi gắn với nội – Lần lượt từng học sinhdung đoạn đọc. thực hiện2 ) Viết đoạn văn : – Gọi học viên đọc nhu yếu BT – Cho học viên xem tranh – Hỏi : Em sẽ miêu tả hoạt động giải trí nào của chim bồ câu ? – Theo dõi Sgk – Hướng dẫn học viên miêu tả hoạt động giải trí khi chim mẹ – Quan sát tranhmớm mồi cho con, khi chim đang rỉa lông, cánh, thơ thẩn – Nối tiếp nhau phát biểutrên mái nhà – Lắng nghe – Yêu cầu học viên làm bài – Làm bài vào vở – Gọi học viên đọc bài làm – Một vài em đọc đoạn viết – Theo dõi, nhận xét – Theo dõiHoạt động 3 : Củng cố – Gọi 1 học viên đọc lại bài viết – Nhận xét tiết học. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4N gày soạn : 01 / 05 / 2011N gày dạy : 12 – 13 / 05 / 2011N gười soạn : Dương Thị TíchTên bài dạy : Ôntập và kiểm tra cuối học kì ITuần 35 ( Tiết 7 ) I /. Mục tiêu : Kiểm tra ( Đọc ) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chuẩn ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp4, HKII ( Bộ GD và ĐT – Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 4, tập hai, NXB Giáo dục2008 ). II /. Chuẩn bị : 1 / Giáo viên : Đề bài. 2 / Học sinh : Tìm hiểu bàiIII /. Các hoạt động giải trí dạy học : Hoạt động ThầyHoạt động TròHoạt động 1 : Khởi động – Ổn định. – Kiểm tra kỹ năng và kiến thức cũ : Gọi học viên đọc lại đoạn văn – Một vài em đọc bài viếtmiêu tả hoạt động giải trí của con chim bồ câu – Bài mới : Ôn tập học kỳ II ( tiết 7 ) Hoạt động 2 : Luyện tập – Thực hành – Phát đề cho học viên – Nhận đề bài – Hướng dẫn học viên nắm nhu yếu đề bài : – Theo dõi + Yêu cầu học viên đọc kỹ đề bài khoảng chừng 15 phút. + Khoanh vào vần âm trước ý đúng nhất. Nhắc học sinhlúc đầu lưu lại X bằng bút chì. Làm bài xong kiểm tralại hiệu quả rồi lưu lại bằng bút mực. – Yêu cầu học viên làm bài. – Tự lực làm bàiHoạt động 3 : Củng cố – Thu bài của học viên – Nộp bài – Nhận xét tiết học. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 4N gày soạn : 01 / 05 / 2011N gày dạy : 13 / 05 / 2011N gười soạn : Dương Thị TíchTên bài dạy : Ôntập và kiểm tra cuối học kì ITuần 35 ( Tiết 8 ) I /. Mục tiêu : Kiểm tra ( Viết ) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chuẩn ra đề KT môn Tiếng Việt lớp 4, HKII ( TL đã dẫn ). II /. Chuẩn bị : 1 / Giáo viên : Đề bài2 / Học sinh : Giấy kiểm traIII /. Các hoạt động giải trí dạy học : Hoạt động ThầyHoạt động TròHoạt động 1 : Khởi động – Ổn định. – Kiểm tra chuẩn bị sẵn sàng của học viên ( giấy kiểm tra ) – Tổ trưởng báo cáo giải trình – Bài mới : Ôn tập tiết 8H oạt động 2 : Luyện tập – Thực hành – Đọc cho học viên viết bài chính tả “ Trăng lên ” – Viết bài vào giấy – Treo đề bài tập làm văn sau đó cho học viên làm bài – Tự làm bàiHoạt động 3 : Củng cố – Thu bài làm. – Nộp bài – Nhận xét tiết học .

Source: https://thevesta.vn
Category: Thế Giới