Daniil Sergeyevich Medvedev (tiếng Nga: Дании́л Серге́евич Медве́дев, phát âm [dənʲɪˈiɫ mʲɪdˈvʲedʲɪf]; sinh ngày 11 tháng 2 năm 1996) là một vận động viên quần vợt người Nga. Anh đã giành được 13 danh hiệu đơn ATP trong đó có 4 Master 1000 và chức vô địch Grand Slam US Open 2021 sau khi đánh bại Novak Djokovic ở trận chung kết sau 3 séc với tỷ số 6-4,6-4,6-4. Medvedev có thứ hạng đánh đơn ATP cao nhất là vị trí số 2 đạt được vào ngày 15 tháng 3 năm 2021. Anh có thứ hạng đánh đôi ATP cao nhất là vị trí số 170 đạt được vào ngày 19 tháng 8 năm 2019.
Chung kết ATP[sửa|sửa mã nguồn]
Đơn : 23 ( 13 thương hiệu, 10 á quân )[sửa|sửa mã nguồn]
Legend
|
Grand Slam tournaments (1–2)
|
ATP Finals (1–0)
|
Masters 1000 (4–1)
|
ATP Tour 500 Series (1–2)
|
ATP Tour 250 Series (6–2)
|
|
Finals by surface
|
Hard (12–6)
|
Clay (0–1)
|
Grass (1–0)
|
|
Finals by setting
|
Outdoor (7–7)
|
Indoor (6–0)
|
|
Thống kê sự nghiệp đơn[sửa|sửa mã nguồn]
Chú giải
VĐ
|
CK
|
BK
|
TK
|
V#
|
RR
|
Q#
|
A
|
|
Z#
|
PO
|
G
|
F-S
|
SF-B
|
NMS
|
NH
|
( VĐ ) Vô địch giải ; vào tới ( CK ) chung kết, ( BK ) bán kết, ( TK ) tứ kết ; ( V # ) những vòng 4, 3, 2, 1 ; tranh tài ( RR ) vòng bảng ; vào tới vòng sơ loại ( Q # ) vòng loại chính, 2, 1 ; ( A ) không tham gia giải ; tranh tài tại ( Z # ) Nhóm khu vực ( chỉ ra số nhóm ) hoặc ( PO ) play-off Davis / Fed Cup ; giành huy chương ( G ) vàng, ( F-S ) bạc hay ( SF-B ) đồng tại Olympic ; Một giải ( NMS ) Masters Series / 1000 bị giáng cấp ; hoặc ( NH ) giải không tổ chức triển khai. SR = tỉ lệ vô địch ( số chức vô địch / số giải đấu )Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được update khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quy trình tranh tài tại giải .
Tính đến Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2021
Thành tích trước tay vợt top 10[sửa|sửa mã nguồn]
Dưới đây là những tay vợt trong top 10 mà Medvedev đã từng đấu
- * Thống kê chính xác tính đến ngày 18 tháng 2 năm 2019.
Thắng tay vợt trong top 10[sửa|sửa mã nguồn]
Mùa giải
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
Tổng số
|
Thắng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
#
|
Tay vợt
|
Xếp hạng
|
Sự kiện
|
Mặt sân
|
Vg
|
Tỉ số
|
Xếp hạng của DM
|
2017
|
1.
|
Stan Wawrinka
|
Số 3
|
Wimbledon, Luân Đôn, Anh Quốc
|
Cỏ
|
V1
|
6–4, 3–6, 6–4, 6–1
|
Số 49
|
Nhóm
|
Nhóm Thế giới (0–1)
|
Play-off NTG / Vòng loại (1–1)
|
Nhóm I (2–1)
|
Nhóm II (0–0)
|
Nhóm III (0–0)
|
Nhóm IV (0–0)
|
|
Trận đấu theo mặt sân
|
Cứng (3–2)
|
Đất nện (0–1)
|
Cỏ (0–0)
|
Thảm (0–0)
|
|
Trận đấu theo thể loại
|
Đơn (3–2)
|
Đôi (0–1)
|
|
-
cho biết kết quả của trận đấu Davis Cup theo tỉ số, ngày, địa điểm của sự kiện, khu vực và giai đoạn, và mặt sân.
Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]
Bản mẫu : Top ten Russian male singles đánh tennis players Bản mẫu : Top ten Russian male doubles đánh tennis players