Tuyến giao thông vận tải đường biển ven bờ theo hướng Bắc — Nam quan trọng nhất nước ta là

Ngoài những đường quốc lộ còn có những đường tỉnh lộ ( đường vành đai, đường trục … ) nối những huyện trong tỉnh, huyện lộ ( đường cái, quốc lộ … ) nối những xã trong huyện. Các tuyến tỉnh lộ có tổng chiều dài khoảng chừng 27.700 km, với hơn 50 % đã tráng nhựa .Bảng ký hiệu toàn tuyến của Đường cao tốc Bắc – Nam ( CT01 )Bài cụ thể : Hệ thống đường cao tốc Nước Ta

Hệ thống đường cao tốc Việt Nam là là một mạng lưới mà các đường cao tốc kéo dài từ bắc đến nam ở Việt Nam. Thuộc hệ thống giao thông đường bộ ở Việt Nam.

Bắt đầu được xây dựng từ đầu thế kỉ 21 đến nay, Hệ thống đường cao tốc ở Việt Nam bao gồm các tuyến và đoạn cao tốc riêng lẻ trải dài phân bổ từ Bắc đến Nam liên kết với nhau tạo thành tạo thành đường cao tốc lớn đi từ Bắc đến Nam (ví dụ Đường cao tốc Bắc – Nam). Hiện theo tính toán (chưa tính các đoạn đường chưa xác định chính xác quãng đường) thì toàn bộ Hệ thống đường cao tốc Việt Nam có quãng đường hơn 2000 Km.

Hệ thống những đường cao tốc Nước Ta gồm có những đường

Ký hiệu Tuyến cao tốc Các đoạn tuyến Điểm đầu Điểm cuối Chiều dài dự kiến (km) Quy mô (làn xe) Ghi chú
Bắc – Nam phía Đông Lạng Sơn Cà Mau 2.063 đã hoàn thành nhiều đoạn
Cao tốc thành phần của
Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông
Hữu Nghị – Chi Lăng Cửa khẩu Hữu Nghị Chi Lăng (Lạng Sơn) 43 6+2 khởi công trước 2025
Chi Lăng – Bắc Giang Chi Lăng TP. Bắc Giang 64 6+2 đang khai thác GĐ1 (4+2 làn xe)
Bắc Giang – Phù Đổng TP. Bắc Giang Cầu Phù Đổng (Hà Nội) 46 8+2 đang khai thác GĐ1 (4+2 làn xe), trùng với
Phù Đổng – Pháp Vân Cầu Phù Đổng nút giao Pháp Vân (Hà Nội) 14 8+2 đang khai thác, đi trùng và
Pháp Vân – Cầu Giẽ nút giao Pháp Vân Cầu Giẽ (Hà Nội) 30 8+2 đang khai thác GĐ2 (6+2 làn xe)
Cầu Giẽ – Cao Bồ 50
Cầu Giẽ – Phú Thứ Cầu Giẽ Phú Thứ (Hà Nam) 44 8+2 đang khai thác GĐ1 (4+2 làn xe)
Phú Thứ – Cao Bồ Phú Thứ Cao Bồ (Ninh Bình) 33 6+2 đang khai thác GĐ1 (4+2 làn xe)
Cao Bồ – Mai Sơn Cao Bồ Mai Sơn (Ninh Bình) 15 6+2 đang khai thác GĐ1 (4 làn xe)
Mai Sơn – QL45 Mai Sơn QL45 (Thanh Hoá) 63 6+2 đang thi công
QL45 – Nghi Sơn QL45 Nghi Sơn (Thanh Hoá) 43 6+2 đang thi công
Nghi Sơn – Diễn Châu Nghi Sơn Diễn Châu (Nghệ An) 50 6+2 đang thi công
Diễn Châu – Bãi Vọt Diễn Châu Bãi Vọt (Hà Tĩnh) 49 6+2 đang thi công
Bãi Vọt – Hàm Nghi Bãi Vọt Hàm Nghi (Hà Tĩnh) 36 6+2 khởi công trước 2025
Hàm Nghi – Vũng Áng Hàm Nghi Vũng Áng (Hà Tĩnh) 54 6+2 khởi công trước 2025
Vũng Áng – Bùng Vũng Áng Bùng (Quảng Bình) 58 6+2 khởi công trước 2030
Bùng – Vạn Ninh Bùng Vạn Ninh (Quảng Bình) 51 6+2 khởi công trước 2030
Vạn Ninh – Cam Lộ Vạn Ninh Cam Lộ (Quảng Trị) 68 6+2 khởi công trước 2030
Cam Lộ – La Sơn Cam Lộ La Sơn (Thừa Thiên – Huế) 98 6+2 đang thi công
La Sơn – Hoà Liên La Sơn Hoà Liên (Đà Nẵng) 66 6+2 đang thi công
Hoà Liên – Tuý Loan Hoà Liên Tuý Loan (Đà Nẵng) 12 6+2 khởi công trước 2025
Đà Nẵng – Quảng Ngãi Tuý Loan TP. Quảng Ngãi 127 6+2 đang khai thác GĐ1 (4+2 làn xe)
Quảng Ngãi – Hoài Nhơn TP. Quảng Ngãi Hoài Nhơn (Bình Định) 88 6+2 khởi công trước 2025
Hoài Nhơn – Quy Nhơn Hoài Nhơn Quy Nhơn (Bình Định) 69 6+2 khởi công trước 2025
Quy Nhơn – Chí Thạnh Quy Nhơn Chí Thạnh (Phú Yên) 68 6+2 khởi công trước 2025
Chí Thạnh – Vân Phong Chí Thạnh Vân Phong (Khánh Hoà) 51 6+2 khởi công trước 2025
Hầm Đèo Cả Phú Yên Khánh Hoà 14 6 khởi công trước 2025
Vân Phong – Nha Trang Vân Phong Nha Trang (Khánh Hoà) 83 6+2 khởi công trước 2025
Nha Trang – Cam Lâm Nha Trang Cam Lâm (Khánh Hoà) 49 6+2 đang thi công
Cam Lâm – Vĩnh Hảo Cam Lâm Vĩnh Hảo (Bình Thuận) 79 6+2 đang thi công
Vĩnh Hảo – Phan Thiết Vĩnh Hảo Phan Thiết (Bình Thuận) 101 6+2 đang thi công
Phan Thiết – Dầu Giây Phan Thiết Dầu Giây (Đồng Nai) 99 6+2 đang thi công
Dầu Giây – Long Thành Dầu Giây Long Thành (Đồng Nai) 21 10+2 đang khai thác GĐ1 (4+2 làn xe), đi trùng CT29
Long Thành – Bến Lức Long Thành Bến Lức (Long An) 58 8+2 đang thi công
Bến Lức – Trung Lương Bến Lức Thân Cửu Nghĩa, Châu Thành (Tiền Giang) 40 6+2 đang khai thác GĐ1 (4+2 làn xe)
Trung Lương – Mỹ Thuận Thân Cửu Nghĩa, Châu Thành (Tiền Giang) An Thái Trung, Cái Bè (Tiền Giang) 51 6+2 đang khai thác GĐ1 (4 làn xe)
Cầu Mỹ Thuận 2 và đường dẫn An Thái Trung, Cái Bè (Tiền Giang) Vĩnh Long 7 6 đang thi công
Mỹ Thuận – Cần Thơ Vĩnh Long cầu Chà Và, Bình Minh (Vĩnh Long) 23 6+2 đang thi công
Cầu Cần Thơ 2 và đường dẫn cầu Chà Và, Vĩnh Long Cần Thơ 15 6 khởi công trước 2030
Cần Thơ – Cà Mau Cần Thơ đường vành đai TP Cà Mau 109 6+2 khởi công trước 2025
Bắc – Nam phía Tây Tuyên Quang Kiên Giang 1.205 đã hoàn thành nhiều đoạn
Cao tốc thành phần của
Đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây
Tuyên Quang – Phú Thọ Tuyên Quang Phú Thọ 40 4+2 đang thi công
Phú Thọ – Ba Vì Phú Thọ Ba Vì (Hà Nội) 55 6+2 khởi công trước 2030
Ba Vì – Chợ Bến Ba Vì Chợ Bến (Hoà Bình) 57 6+2 khởi công trước 2030, đi trùng CT.39
Chợ Bến – Thạch Quảng Chợ Bến Thạch Quảng (Thanh Hoá) 62 4+2 khởi công sau 2030
Thạch Quảng – Tân Kỳ Thạch Quảng Tân Kỳ (Nghệ An) 173 4+2 khởi công sau 2030
Tân Kỳ – Tri Lễ Tân Kỳ Tri Lễ (Nghệ An) 19 4+2 khởi công sau 2030
Tri Lễ – Rộ Tri Lễ Rộ (Nghệ An) 40 4+2 khởi công sau 2030
Rộ – Vinh Rộ Vinh (Nghệ An) đi trùng đường cao tốc
Vinh – Bùng – Cam Lộ – Tuý Loan Vinh Tuý Loan (Đà Nẵng) đi trùng đường cao tốc
Túy Loan – Ngọc Hồi Túy Loan (Đà Nẵng) Ngọc Hồi (Kon Tum) đi trùng đường cao tốc
Ngọc Hồi – Pleiku Ngọc Hồi (Kon Tum) Pleiku (Gia Lai) 90 6+2 khởi công trước 2030
Pleiku – Buôn Ma Thuột Pleiku Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) 160 6+2 khởi công trước 2030
Buôn Ma Thuột – Gia Nghĩa Buôn Ma Thuột Gia Nghĩa (Đắk Nông) 105 6+2 khởi công trước 2030
Gia Nghĩa – Chơn Thành Gia Nghĩa Chơn Thành (Bình Phước) 140 6+2 khởi công trước 2030
Chơn Thành – Đức Hoà Chơn Thành Đức Hoà (Long An) 84 6+2 khởi công trước 2025
Đức Hoà – Thạnh Hoá Đức Hoà Thạnh Hoá (Long An) 33 6+2 đang khai thác theo tiêu chuẩn đường quốc lộ
Thạnh Hoá – Tân Thạnh Thạnh Hoá Tân Thạnh (Long An) 16 6+2 khởi công trước 2030
Tân Thạnh – Mỹ An Tân Thạnh Mỹ An, Tháp Mười (Đồng Tháp) 25 6+2 đang khai thác theo tiêu chuẩn đường quốc lộ
Mỹ An – Cao Lãnh Mỹ An An Bình, Cao Lãnh (Đồng Tháp) 26 6+2 khởi công trước 2025
Cao Lãnh – Lộ Tẻ An Bình gần ngã 3 Lộ Tẻ, Thốt Nốt (Cần Thơ) 29 6+2 đang khai thác GĐ tiền cao tốc (4+2 làn xe)
Lộ Tẻ – Rạch Sỏi Thốt Nốt Giục Tượng, Châu Thành
( Kiên Giang )
51 6+2 đang khai thác GĐ tiền cao tốc (4+2 làn xe)
Hà Nội – Hoà Bình – Sơn La – Điện Biên Đại lộ Thăng Long (Hà Nội) nút giao Hoà Lạc (Hà Nội) 30 6+2 đang khai thác
Hoà Lạc – Hoà Bình nút giao Hoà Lạc TP Hoà Bình 32 6+2 đang khai thác GĐ tiền cao tốc (2+2 làn xe)
Hoà Bình – Mộc Châu TP Hoà Bình Mộc Châu (Sơn La) 83 4+2 khởi công trước 2030
Mộc Châu – Sơn La Mộc Châu TP Sơn La 105 4+2 khởi công trước 2030
Sơn La – Điện Biên TP Sơn La Cửa khẩu Tây Trang 200 4+2 khởi công sau 2030
Hà Nội – Hải Phòng CT.37 (Hà Nội) Cảng Đình Vũ (Hải Phòng) 105 6+2 đang khai thác
Hà Nội – Lào Cai Hà Nội – Yên Bái đường Bắc Thăng Long, Nội Bài (Hà Nội) Trấn Yên (Yên Bái) 123 6+2 đang khai thác GĐ1 (4+2 làn xe)
Yên Bái – Lào Cai Trấn Yên Cửa khẩu Kim Thành (Lào Cai) 141 6+2 đang khai thác GĐ1 (2+2 làn xe)
Hải Phòng – Hạ Long – Vân Đồn – Móng Cái Hải Phòng – Hạ Long (Hải Phòng) TP Hạ Long (Quảng Ninh) 25 6+2 đang khai thác GĐ1 (4+2 làn xe)
Hạ Long – Vân Đồn TP Hạ Long Vân Đồn (Quảng Ninh) 60 6+2 đang khai thác GĐ1 (4+2 làn xe)
Vân Đồn – Móng Cái Vân Đồn đường dẫn cầu Bắc Luân II, Móng Cái (Quảng Ninh) 90 6+2 đang thi công
Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao Bằng Hà Nội – Thái Nguyên CT37 (Hà Nội) TP. Thái Nguyên 66 6+2 đang khai thác GĐ1 (4+2 làn xe)
Thái Nguyên – Chợ Mới TP. Thái Nguyên Chợ Mới (Bắc Kạn) 40 4+2 đang khai thác GĐ tiền cao tốc (2+2 làn xe)
Chợ Mới – Bắc Kạn Chợ Mới TP. Bắc Kạn 31 4+2 khởi công trước 2030
Bắc Kạn – Cao Bằng TP. Bắc Kạn TP. Cao Bằng 90 4+2 khởi công sau 2030
Ninh Bình – Hải Phòng (Ninh Bình) (Hải Phòng) 109 4+2 khởi công trước 2030
() Nội Bài – Bắc Ninh – Hạ Long
( Quốc lộ 18 mới )
Nội Bài – Bắc Ninh (Hà Nội) TP. Bắc Ninh 30 4+2 đang khai thác, trùng với
Bắc Ninh – Hải Dương TP. Bắc Ninh Quế Võ (Bắc Ninh) 22 4+2 khởi công trước 2030
Hải Dương – Hạ Long Quế Võ Hạ Long (Quảng Ninh) 94 4+2 khởi công trước 2030
Tiên Yên – Lạng Sơn – Cao Bằng Tiên Yên – Đồng Đăng Tiên Yên (Quảng Ninh) Đồng Đăng (Lạng Sơn) 100 4+2 khởi công sau 2030
Đồng Đăng – Trà Lĩnh Đồng Đăng Cửa khẩu Trà Lĩnh (Cao Bằng) 115 4+2 khởi công trước 2025
Phủ Lý – Nam Định Phủ Lý – Nam Định Phủ Lý (Hà Nam) TP. Nam Định 25 4+2 khởi công trước 2030
Nam Định – Xuân Trường TP. Nam Định (Nam Định) 25 4+2 khởi công sau 2030
Yên Bái – Hà Giang IC14, Mậu A (Yên Bái) Việt Quang (Hà Giang) 81 4+2 khởi công trước 2030
Bảo Hà – Lai Châu IC16, Bảo Hà (Lào Cai) Cửa khẩu Ma Lù Thàng (Lai Châu) 203 4+2 khởi công sau 2030
Chợ Bến – Yên Mỹ (Hoà Bình) (Hưng Yên) 45 4+2 khởi công sau 2030
Tuyên Quang – Hà Giang (Tuyên Quang) Cửa khẩu Thanh Thuỷ (Hà Giang) 165 4+2 khởi công sau 2030

Hưng Yên – Thái Bình (Hưng Yên) (Thái Bình) 70 4+2 khởi công sau 2030
Vinh – Thanh Thuỷ Cửa Lò (Nghệ An) Cửa khẩu Thanh Thuỷ (Nghệ An) 85 6+2 khởi công trước 2030
Vũng Áng – Cha Lo Cảng Vũng Áng (Hà Tĩnh) Cửa khẩu Cha Lo (Quảng Bình) 115 4+2 khởi công sau 2030
Cam Lộ – Lao Bảo TP. Đông Hà (Quảng Trị) Cửa khẩu Lao Bảo (Quảng Trị) 70 4+2 khởi công trước 2030
Quy Nhơn – Pleiku – Lệ Thanh Quy Nhơn – Pleiku Cảng Nhơn Hội (Bình Định) TP. Pleiku (Gia Lai) 180 4+2 khởi công sau 2030
Pleiku – Lệ Thanh TP. Pleiku Cửa khẩu Lệ Thanh (Gia Lai) 50 4+2 khởi công sau 2030
Đà Nẵng – Thạnh Mỹ – Ngọc Hồi – Bờ Y Đà Nẵng Cửa khẩu Bờ Y (Kon Tum) 281 4+2 khởi công sau 2030
Quảng Nam – Quảng Ngãi Cảng Dung Quất (Quảng Ngãi) (Quảng Nam) 100 4+2 khởi công sau 2030
Phú Yên – Đắk Lắk Cảng Bãi Gốc (Phú Yên) Cửa khẩu Đắk Ruê (Đắk Lắk) 220 4+2 khởi công sau 2030
Khánh Hoà – Buôn Ma Thuột Cảng Nam Vân Phong (Khánh Hoà) , TP. Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) 130 4+2 khởi công trước 2030
Nha Trang – Đà Lạt (Khánh Hoà) chân đèo Prenn, Đà Lạt, (Lâm Đồng) 85 4+2 khởi công sau 2030
Liên Khương – Buôn Ma Thuột (Lâm Đồng) , TP. Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) 115 4+2 khởi công sau 2030
Dầu Giây – Liên Khương – Đà Lạt Dầu Giây – Tân Phú Dầu Giây (Đồng Nai) Tân Phú (Đồng Nai) 60 4+2 khởi công trước 2025
Tân Phú – Bảo Lộc Tân Phú TP. Bảo Lộc (Lâm Đồng) 67 4+2 khởi công trước 2025
Bảo Lộc – Liên Khương TP. Bảo Lộc Đức Trọng (Lâm Đồng) 74 4+2 khởi công trước 2030
Liên Khương – Đà Lạt Đức Trọng chân đèo Prenn, Đà Lạt (Lâm Đồng) 19 4+2 đang khai thác
Biên Hoà – Vũng Tàu Biên Hoà – Long Thành Đường tránh Biên Hoà (Đồng Nai) TT. Long Thành (Đồng Nai) 17 6+2 khởi công trước 2025
Long Thành – Tân Hiệp TT. Long Thành Tân Hiệp, Long Thành (Đồng Nai) 13 8+2 khởi công trước 2025
Tân Hiệp – Bà Rịa Tân Hiệp, Long Thành Quốc lộ 56, Hoà Long, TP. Bà Rịa 24 6+2 khởi công trước 2025
TPHCM – Long Thành – Dầu Giây TPHCM – Long Thành TP. Thủ Đức (TPHCM) Long Thành (Đồng Nai) 16 10+2 đang khai thác GĐ1 (4+2 làn xe)
Long Thành – Cẩm Mỹ Long Thành Cẩm Mỹ (Đồng Nai) đi trùng đường cao tốc
Cẩm Mỹ – Dầu Giây Cẩm Mỹ CT.27 Dầu Giây (Đồng Nai) 14 6+2 đang khai thác GĐ1 (4+2 làn xe)
TPHCM – Chơn Thành – Hoa Lư TPHCM – Chơn Thành An Phú, Thuận An (Bình Dương) Chơn Thành (Bình Phước) 60 6+2 khởi công trước 2025
Chơn Thành – Hoa Lư Chơn Thành Cửa khẩu Hoa Lư (Bình Phước) 70 6+2 khởi công sau 2030
TPHCM – Mộc Bài Hóc Môn (TPHCM) Cửa khẩu Mộc Bài (Tây Ninh) 50 6+2 khởi công trước 2025
Gò Dầu – Xa Mát Gò Dầu (Tây Ninh) Cửa khẩu Xa Mát (Tây Ninh) 65 4+2 khởi công sau 2030
TPHCM – Tiền Giang – Bến Tre – Trà Vinh – Sóc Trăng Nhà Bè (TPHCM) TP. Sóc Trăng 150 4+2 khởi công sau 2030
Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng Châu Đốc – Cần Thơ Châu Đốc(An Giang) QL.61C (Hậu Giang) 116 6+2 khởi công trước 2025
Cần Thơ – Sóc Trăng QL.61C Cảng Trần Đề (Sóc Trăng) 75 6+2 khởi công trước 2025
Hà Tiên – Rạch Giá – Bạc Liêu Hà Tiên – Rạch Giá Cửa khẩu Hà Tiên (Kiên Giang) TP. Rạch Giá (Kiên Giang) 100 4+2 khởi công trước 2025
Rạch Giá – Bạc Liêu TP. Rạch Giá TP. Bạc Liêu 112 4+2 khởi công sau 2030
Hồng Ngự – Trà Vinh Dinh Bà – Cao Lãnh Cửa khẩu Dinh Bà, Tân Hồng (Đồng Tháp) ĐT.856 TP. Cao Lãnh (Đồng Tháp) 68 4+2 khởi công sau 2030
Cao Lãnh – An Hữu ĐT.856 TP. Cao Lãnh An Thái Trung, Cái Bè (Tiền Giang) 30 4+2 khởi công trước 2025
An Hữu – Định An An Thái Trung, Cái Bè Cảng Định An (Trà Vinh) 90 4+2 chiều dài không bao gồm đoạn đi trùng ; khởi công sau 2030
Vành đai 3 (Hà Nội) đường Bắc Thăng Long, Nội Bài (Hà Nội) trùng với điểm đầu 55 6+2 đang khai thác GĐ1, đoạn Bắc Thăng Long – nút giao
Vành đai 4 (Hà Nội) Hà Nội Bắc Ninh 110 6+2 khởi công trước 2025
Vành đai 5 (Hà Nội) Km367+100 đường Hồ Chí Minh (Hà Nội) trùng với điểm đầu 272 6+2 khởi công trước 2030
Vành đai 3 (TPHCM)

Nhơn Trạch (Đồng Nai)

Bến Lức (Long An) 92 8+2 Đang khai thác GĐ1 đoạn Bình Chuẩn – Tân Vạn, các đoạn còn lại khởi công trước 2025
Vành đai 4 (TPHCM) CT.28 Phú Mỹ (Bà Rịa – Vũng Tàu) Cảng Hiệp Phước (TPHCM) 200 8+2 khởi công trước 2030

Source: https://thevesta.vn
Category: Phong Thủy