Tuyến giao thông vận tải đường biển ven bờ theo hướng Bắc — Nam quan trọng nhất nước ta là
Ký hiệu | Tuyến cao tốc | Các đoạn tuyến | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài dự kiến (km) | Quy mô (làn xe) | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Bắc – Nam phía Đông | Lạng Sơn | Cà Mau | 2.063 | đã hoàn thành nhiều đoạn | |||
Cao tốc thành phần của Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông |
Hữu Nghị – Chi Lăng | Cửa khẩu Hữu Nghị | Chi Lăng (Lạng Sơn) | 43 | 6+2 | khởi công trước 2025 | |
Chi Lăng – Bắc Giang | Chi Lăng | TP. Bắc Giang | 64 | 6+2 | đang khai thác GĐ1 (4+2 làn xe) | ||
Bắc Giang – Phù Đổng | TP. Bắc Giang | Cầu Phù Đổng (Hà Nội) | 46 | 8+2 | đang khai thác GĐ1 (4+2 làn xe), trùng với | ||
Phù Đổng – Pháp Vân | Cầu Phù Đổng | nút giao Pháp Vân (Hà Nội) | 14 | 8+2 | đang khai thác, đi trùng và | ||
Pháp Vân – Cầu Giẽ | nút giao Pháp Vân | Cầu Giẽ (Hà Nội) | 30 | 8+2 | đang khai thác GĐ2 (6+2 làn xe) | ||
Cầu Giẽ – Cao Bồ | 50 | ||||||
Cầu Giẽ – Phú Thứ | Cầu Giẽ | Phú Thứ (Hà Nam) | 44 | 8+2 | đang khai thác GĐ1 (4+2 làn xe) | ||
Phú Thứ – Cao Bồ | Phú Thứ | Cao Bồ (Ninh Bình) | 33 | 6+2 | đang khai thác GĐ1 (4+2 làn xe) | ||
Cao Bồ – Mai Sơn | Cao Bồ | Mai Sơn (Ninh Bình) | 15 | 6+2 | đang khai thác GĐ1 (4 làn xe) | ||
Mai Sơn – QL45 | Mai Sơn | QL45 (Thanh Hoá) | 63 | 6+2 | đang thi công | ||
QL45 – Nghi Sơn | QL45 | Nghi Sơn (Thanh Hoá) | 43 | 6+2 | đang thi công | ||
Nghi Sơn – Diễn Châu | Nghi Sơn | Diễn Châu (Nghệ An) | 50 | 6+2 | đang thi công | ||
Diễn Châu – Bãi Vọt | Diễn Châu | Bãi Vọt (Hà Tĩnh) | 49 | 6+2 | đang thi công | ||
Bãi Vọt – Hàm Nghi | Bãi Vọt | Hàm Nghi (Hà Tĩnh) | 36 | 6+2 | khởi công trước 2025 | ||
Hàm Nghi – Vũng Áng | Hàm Nghi | Vũng Áng (Hà Tĩnh) | 54 | 6+2 | khởi công trước 2025 | ||
Vũng Áng – Bùng | Vũng Áng | Bùng (Quảng Bình) | 58 | 6+2 | khởi công trước 2030 | ||
Bùng – Vạn Ninh | Bùng | Vạn Ninh (Quảng Bình) | 51 | 6+2 | khởi công trước 2030 | ||
Vạn Ninh – Cam Lộ | Vạn Ninh | Cam Lộ (Quảng Trị) | 68 | 6+2 | khởi công trước 2030 | ||
Cam Lộ – La Sơn | Cam Lộ | La Sơn (Thừa Thiên – Huế) | 98 | 6+2 | đang thi công | ||
La Sơn – Hoà Liên | La Sơn | Hoà Liên (Đà Nẵng) | 66 | 6+2 | đang thi công | ||
Hoà Liên – Tuý Loan | Hoà Liên | Tuý Loan (Đà Nẵng) | 12 | 6+2 | khởi công trước 2025 | ||
Đà Nẵng – Quảng Ngãi | Tuý Loan | TP. Quảng Ngãi | 127 | 6+2 | đang khai thác GĐ1 (4+2 làn xe) | ||
Quảng Ngãi – Hoài Nhơn | TP. Quảng Ngãi | Hoài Nhơn (Bình Định) | 88 | 6+2 | khởi công trước 2025 | ||
Hoài Nhơn – Quy Nhơn | Hoài Nhơn | Quy Nhơn (Bình Định) | 69 | 6+2 | khởi công trước 2025 | ||
Quy Nhơn – Chí Thạnh | Quy Nhơn | Chí Thạnh (Phú Yên) | 68 | 6+2 | khởi công trước 2025 | ||
Chí Thạnh – Vân Phong | Chí Thạnh | Vân Phong (Khánh Hoà) | 51 | 6+2 | khởi công trước 2025 | ||
Hầm Đèo Cả | Phú Yên | Khánh Hoà | 14 | 6 | khởi công trước 2025 | ||
Vân Phong – Nha Trang | Vân Phong | Nha Trang (Khánh Hoà) | 83 | 6+2 | khởi công trước 2025 | ||
Nha Trang – Cam Lâm | Nha Trang | Cam Lâm (Khánh Hoà) | 49 | 6+2 | đang thi công | ||
Cam Lâm – Vĩnh Hảo | Cam Lâm | Vĩnh Hảo (Bình Thuận) | 79 | 6+2 | đang thi công | ||
Vĩnh Hảo – Phan Thiết | Vĩnh Hảo | Phan Thiết (Bình Thuận) | 101 | 6+2 | đang thi công | ||
Phan Thiết – Dầu Giây | Phan Thiết | Dầu Giây (Đồng Nai) | 99 | 6+2 | đang thi công | ||
Dầu Giây – Long Thành | Dầu Giây | Long Thành (Đồng Nai) | 21 | 10+2 | đang khai thác GĐ1 (4+2 làn xe), đi trùng CT29 | ||
Long Thành – Bến Lức | Long Thành | Bến Lức (Long An) | 58 | 8+2 | đang thi công | ||
Bến Lức – Trung Lương | Bến Lức | Thân Cửu Nghĩa, Châu Thành (Tiền Giang) | 40 | 6+2 | đang khai thác GĐ1 (4+2 làn xe) | ||
Trung Lương – Mỹ Thuận | Thân Cửu Nghĩa, Châu Thành (Tiền Giang) | An Thái Trung, Cái Bè (Tiền Giang) | 51 | 6+2 | đang khai thác GĐ1 (4 làn xe) | ||
Cầu Mỹ Thuận 2 và đường dẫn | An Thái Trung, Cái Bè (Tiền Giang) | Vĩnh Long | 7 | 6 | đang thi công | ||
Mỹ Thuận – Cần Thơ | Vĩnh Long | cầu Chà Và, Bình Minh (Vĩnh Long) | 23 | 6+2 | đang thi công | ||
Cầu Cần Thơ 2 và đường dẫn | cầu Chà Và, Vĩnh Long | Cần Thơ | 15 | 6 | khởi công trước 2030 | ||
Cần Thơ – Cà Mau | Cần Thơ | đường vành đai TP Cà Mau | 109 | 6+2 | khởi công trước 2025 | ||
Bắc – Nam phía Tây | Tuyên Quang | Kiên Giang | 1.205 | đã hoàn thành nhiều đoạn | |||
Cao tốc thành phần của Đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây |
Tuyên Quang – Phú Thọ | Tuyên Quang | Phú Thọ | 40 | 4+2 | đang thi công | |
Phú Thọ – Ba Vì | Phú Thọ | Ba Vì (Hà Nội) | 55 | 6+2 | khởi công trước 2030 | ||
Ba Vì – Chợ Bến | Ba Vì | Chợ Bến (Hoà Bình) | 57 | 6+2 | khởi công trước 2030, đi trùng CT.39 | ||
Chợ Bến – Thạch Quảng | Chợ Bến | Thạch Quảng (Thanh Hoá) | 62 | 4+2 | khởi công sau 2030 | ||
Thạch Quảng – Tân Kỳ | Thạch Quảng | Tân Kỳ (Nghệ An) | 173 | 4+2 | khởi công sau 2030 | ||
Tân Kỳ – Tri Lễ | Tân Kỳ | Tri Lễ (Nghệ An) | 19 | 4+2 | khởi công sau 2030 | ||
Tri Lễ – Rộ | Tri Lễ | Rộ (Nghệ An) | 40 | 4+2 | khởi công sau 2030 | ||
Rộ – Vinh | Rộ | Vinh (Nghệ An) | đi trùng đường cao tốc | ||||
Vinh – Bùng – Cam Lộ – Tuý Loan | Vinh | Tuý Loan (Đà Nẵng) | đi trùng đường cao tốc | ||||
Túy Loan – Ngọc Hồi | Túy Loan (Đà Nẵng) | Ngọc Hồi (Kon Tum) | đi trùng đường cao tốc | ||||
Ngọc Hồi – Pleiku | Ngọc Hồi (Kon Tum) | Pleiku (Gia Lai) | 90 | 6+2 | khởi công trước 2030 | ||
Pleiku – Buôn Ma Thuột | Pleiku | Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) | 160 | 6+2 | khởi công trước 2030 | ||
Buôn Ma Thuột – Gia Nghĩa | Buôn Ma Thuột | Gia Nghĩa (Đắk Nông) | 105 | 6+2 | khởi công trước 2030 | ||
Gia Nghĩa – Chơn Thành | Gia Nghĩa | Chơn Thành (Bình Phước) | 140 | 6+2 | khởi công trước 2030 | ||
Chơn Thành – Đức Hoà | Chơn Thành | Đức Hoà (Long An) | 84 | 6+2 | khởi công trước 2025 | ||
Đức Hoà – Thạnh Hoá | Đức Hoà | Thạnh Hoá (Long An) | 33 | 6+2 | đang khai thác theo tiêu chuẩn đường quốc lộ | ||
Thạnh Hoá – Tân Thạnh | Thạnh Hoá | Tân Thạnh (Long An) | 16 | 6+2 | khởi công trước 2030 | ||
Tân Thạnh – Mỹ An | Tân Thạnh | Mỹ An, Tháp Mười (Đồng Tháp) | 25 | 6+2 | đang khai thác theo tiêu chuẩn đường quốc lộ | ||
Mỹ An – Cao Lãnh | Mỹ An | An Bình, Cao Lãnh (Đồng Tháp) | 26 | 6+2 | khởi công trước 2025 | ||
Cao Lãnh – Lộ Tẻ | An Bình | gần ngã 3 Lộ Tẻ, Thốt Nốt (Cần Thơ) | 29 | 6+2 | đang khai thác GĐ tiền cao tốc (4+2 làn xe) | ||
Lộ Tẻ – Rạch Sỏi | Thốt Nốt | Giục Tượng, Châu Thành ( Kiên Giang ) |
51 | 6+2 | đang khai thác GĐ tiền cao tốc (4+2 làn xe) | ||
Hà Nội – Hoà Bình – Sơn La – Điện Biên | Đại lộ Thăng Long | (Hà Nội) | nút giao Hoà Lạc (Hà Nội) | 30 | 6+2 | đang khai thác | |
Hoà Lạc – Hoà Bình | nút giao Hoà Lạc | TP Hoà Bình | 32 | 6+2 | đang khai thác GĐ tiền cao tốc (2+2 làn xe) | ||
Hoà Bình – Mộc Châu | TP Hoà Bình | Mộc Châu (Sơn La) | 83 | 4+2 | khởi công trước 2030 | ||
Mộc Châu – Sơn La | Mộc Châu | TP Sơn La | 105 | 4+2 | khởi công trước 2030 | ||
Sơn La – Điện Biên | TP Sơn La | Cửa khẩu Tây Trang | 200 | 4+2 | khởi công sau 2030 | ||
Hà Nội – Hải Phòng | CT.37 (Hà Nội) | Cảng Đình Vũ (Hải Phòng) | 105 | 6+2 | đang khai thác | ||
Hà Nội – Lào Cai | Hà Nội – Yên Bái | đường Bắc Thăng Long, Nội Bài (Hà Nội) | Trấn Yên (Yên Bái) | 123 | 6+2 | đang khai thác GĐ1 (4+2 làn xe) | |
Yên Bái – Lào Cai | Trấn Yên | Cửa khẩu Kim Thành (Lào Cai) | 141 | 6+2 | đang khai thác GĐ1 (2+2 làn xe) | ||
Hải Phòng – Hạ Long – Vân Đồn – Móng Cái | Hải Phòng – Hạ Long | (Hải Phòng) | TP Hạ Long (Quảng Ninh) | 25 | 6+2 | đang khai thác GĐ1 (4+2 làn xe) | |
Hạ Long – Vân Đồn | TP Hạ Long | Vân Đồn (Quảng Ninh) | 60 | 6+2 | đang khai thác GĐ1 (4+2 làn xe) | ||
Vân Đồn – Móng Cái | Vân Đồn | đường dẫn cầu Bắc Luân II, Móng Cái (Quảng Ninh) | 90 | 6+2 | đang thi công | ||
Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao Bằng | Hà Nội – Thái Nguyên | CT37 (Hà Nội) | TP. Thái Nguyên | 66 | 6+2 | đang khai thác GĐ1 (4+2 làn xe) | |
Thái Nguyên – Chợ Mới | TP. Thái Nguyên | Chợ Mới (Bắc Kạn) | 40 | 4+2 | đang khai thác GĐ tiền cao tốc (2+2 làn xe) | ||
Chợ Mới – Bắc Kạn | Chợ Mới | TP. Bắc Kạn | 31 | 4+2 | khởi công trước 2030 | ||
Bắc Kạn – Cao Bằng | TP. Bắc Kạn | TP. Cao Bằng | 90 | 4+2 | khởi công sau 2030 | ||
Ninh Bình – Hải Phòng | (Ninh Bình) | (Hải Phòng) | 109 | 4+2 | khởi công trước 2030 | ||
() | Nội Bài – Bắc Ninh – Hạ Long ( Quốc lộ 18 mới ) |
Nội Bài – Bắc Ninh | (Hà Nội) | TP. Bắc Ninh | 30 | 4+2 | đang khai thác, trùng với |
Bắc Ninh – Hải Dương | TP. Bắc Ninh | Quế Võ (Bắc Ninh) | 22 | 4+2 | khởi công trước 2030 | ||
Hải Dương – Hạ Long | Quế Võ | Hạ Long (Quảng Ninh) | 94 | 4+2 | khởi công trước 2030 | ||
Tiên Yên – Lạng Sơn – Cao Bằng | Tiên Yên – Đồng Đăng | Tiên Yên (Quảng Ninh) | Đồng Đăng (Lạng Sơn) | 100 | 4+2 | khởi công sau 2030 | |
Đồng Đăng – Trà Lĩnh | Đồng Đăng | Cửa khẩu Trà Lĩnh (Cao Bằng) | 115 | 4+2 | khởi công trước 2025 | ||
Phủ Lý – Nam Định | Phủ Lý – Nam Định | Phủ Lý (Hà Nam) | TP. Nam Định | 25 | 4+2 | khởi công trước 2030 | |
Nam Định – Xuân Trường | TP. Nam Định | (Nam Định) | 25 | 4+2 | khởi công sau 2030 | ||
Yên Bái – Hà Giang | IC14, Mậu A (Yên Bái) | Việt Quang (Hà Giang) | 81 | 4+2 | khởi công trước 2030 | ||
Bảo Hà – Lai Châu | IC16, Bảo Hà (Lào Cai) | Cửa khẩu Ma Lù Thàng (Lai Châu) | 203 | 4+2 | khởi công sau 2030 | ||
Chợ Bến – Yên Mỹ | (Hoà Bình) | (Hưng Yên) | 45 | 4+2 | khởi công sau 2030 | ||
Tuyên Quang – Hà Giang | (Tuyên Quang) | Cửa khẩu Thanh Thuỷ (Hà Giang) | 165 | 4+2 | khởi công sau 2030 | ||
|
Hưng Yên – Thái Bình | (Hưng Yên) | (Thái Bình) | 70 | 4+2 | khởi công sau 2030 | |
Vinh – Thanh Thuỷ | Cửa Lò (Nghệ An) | Cửa khẩu Thanh Thuỷ (Nghệ An) | 85 | 6+2 | khởi công trước 2030 | ||
Vũng Áng – Cha Lo | Cảng Vũng Áng (Hà Tĩnh) | Cửa khẩu Cha Lo (Quảng Bình) | 115 | 4+2 | khởi công sau 2030 | ||
Cam Lộ – Lao Bảo | TP. Đông Hà (Quảng Trị) | Cửa khẩu Lao Bảo (Quảng Trị) | 70 | 4+2 | khởi công trước 2030 | ||
Quy Nhơn – Pleiku – Lệ Thanh | Quy Nhơn – Pleiku | Cảng Nhơn Hội (Bình Định) | TP. Pleiku (Gia Lai) | 180 | 4+2 | khởi công sau 2030 | |
Pleiku – Lệ Thanh | TP. Pleiku | Cửa khẩu Lệ Thanh (Gia Lai) | 50 | 4+2 | khởi công sau 2030 | ||
Đà Nẵng – Thạnh Mỹ – Ngọc Hồi – Bờ Y | Đà Nẵng | Cửa khẩu Bờ Y (Kon Tum) | 281 | 4+2 | khởi công sau 2030 | ||
Quảng Nam – Quảng Ngãi | Cảng Dung Quất (Quảng Ngãi) | (Quảng Nam) | 100 | 4+2 | khởi công sau 2030 | ||
Phú Yên – Đắk Lắk | Cảng Bãi Gốc (Phú Yên) | Cửa khẩu Đắk Ruê (Đắk Lắk) | 220 | 4+2 | khởi công sau 2030 | ||
Khánh Hoà – Buôn Ma Thuột | Cảng Nam Vân Phong (Khánh Hoà) | , TP. Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) | 130 | 4+2 | khởi công trước 2030 | ||
Nha Trang – Đà Lạt | (Khánh Hoà) | chân đèo Prenn, Đà Lạt, (Lâm Đồng) | 85 | 4+2 | khởi công sau 2030 | ||
Liên Khương – Buôn Ma Thuột | (Lâm Đồng) | , TP. Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) | 115 | 4+2 | khởi công sau 2030 | ||
Dầu Giây – Liên Khương – Đà Lạt | Dầu Giây – Tân Phú | Dầu Giây (Đồng Nai) | Tân Phú (Đồng Nai) | 60 | 4+2 | khởi công trước 2025 | |
Tân Phú – Bảo Lộc | Tân Phú | TP. Bảo Lộc (Lâm Đồng) | 67 | 4+2 | khởi công trước 2025 | ||
Bảo Lộc – Liên Khương | TP. Bảo Lộc | Đức Trọng (Lâm Đồng) | 74 | 4+2 | khởi công trước 2030 | ||
Liên Khương – Đà Lạt | Đức Trọng | chân đèo Prenn, Đà Lạt (Lâm Đồng) | 19 | 4+2 | đang khai thác | ||
Biên Hoà – Vũng Tàu | Biên Hoà – Long Thành | Đường tránh Biên Hoà (Đồng Nai) | TT. Long Thành (Đồng Nai) | 17 | 6+2 | khởi công trước 2025 | |
Long Thành – Tân Hiệp | TT. Long Thành | Tân Hiệp, Long Thành (Đồng Nai) | 13 | 8+2 | khởi công trước 2025 | ||
Tân Hiệp – Bà Rịa | Tân Hiệp, Long Thành | Quốc lộ 56, Hoà Long, TP. Bà Rịa | 24 | 6+2 | khởi công trước 2025 | ||
TPHCM – Long Thành – Dầu Giây | TPHCM – Long Thành | TP. Thủ Đức (TPHCM) | Long Thành (Đồng Nai) | 16 | 10+2 | đang khai thác GĐ1 (4+2 làn xe) | |
Long Thành – Cẩm Mỹ | Long Thành | Cẩm Mỹ (Đồng Nai) | đi trùng đường cao tốc | ||||
Cẩm Mỹ – Dầu Giây | Cẩm Mỹ | CT.27 Dầu Giây (Đồng Nai) | 14 | 6+2 | đang khai thác GĐ1 (4+2 làn xe) | ||
TPHCM – Chơn Thành – Hoa Lư | TPHCM – Chơn Thành | An Phú, Thuận An (Bình Dương) | Chơn Thành (Bình Phước) | 60 | 6+2 | khởi công trước 2025 | |
Chơn Thành – Hoa Lư | Chơn Thành | Cửa khẩu Hoa Lư (Bình Phước) | 70 | 6+2 | khởi công sau 2030 | ||
TPHCM – Mộc Bài | Hóc Môn (TPHCM) | Cửa khẩu Mộc Bài (Tây Ninh) | 50 | 6+2 | khởi công trước 2025 | ||
Gò Dầu – Xa Mát | Gò Dầu (Tây Ninh) | Cửa khẩu Xa Mát (Tây Ninh) | 65 | 4+2 | khởi công sau 2030 | ||
TPHCM – Tiền Giang – Bến Tre – Trà Vinh – Sóc Trăng | Nhà Bè (TPHCM) | TP. Sóc Trăng | 150 | 4+2 | khởi công sau 2030 | ||
Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng | Châu Đốc – Cần Thơ | Châu Đốc(An Giang) | QL.61C (Hậu Giang) | 116 | 6+2 | khởi công trước 2025 | |
Cần Thơ – Sóc Trăng | QL.61C | Cảng Trần Đề (Sóc Trăng) | 75 | 6+2 | khởi công trước 2025 | ||
Hà Tiên – Rạch Giá – Bạc Liêu | Hà Tiên – Rạch Giá | Cửa khẩu Hà Tiên (Kiên Giang) | TP. Rạch Giá (Kiên Giang) | 100 | 4+2 | khởi công trước 2025 | |
Rạch Giá – Bạc Liêu | TP. Rạch Giá | TP. Bạc Liêu | 112 | 4+2 | khởi công sau 2030 | ||
Hồng Ngự – Trà Vinh | Dinh Bà – Cao Lãnh | Cửa khẩu Dinh Bà, Tân Hồng (Đồng Tháp) | ĐT.856 TP. Cao Lãnh (Đồng Tháp) | 68 | 4+2 | khởi công sau 2030 | |
Cao Lãnh – An Hữu | ĐT.856 TP. Cao Lãnh | An Thái Trung, Cái Bè (Tiền Giang) | 30 | 4+2 | khởi công trước 2025 | ||
An Hữu – Định An | An Thái Trung, Cái Bè | Cảng Định An (Trà Vinh) | 90 | 4+2 | chiều dài không bao gồm đoạn đi trùng ; khởi công sau 2030 | ||
Vành đai 3 (Hà Nội) | đường Bắc Thăng Long, Nội Bài (Hà Nội) | trùng với điểm đầu | 55 | 6+2 | đang khai thác GĐ1, đoạn Bắc Thăng Long – nút giao | ||
Vành đai 4 (Hà Nội) | Hà Nội | Bắc Ninh | 110 | 6+2 | khởi công trước 2025 | ||
Vành đai 5 (Hà Nội) | Km367+100 đường Hồ Chí Minh (Hà Nội) | trùng với điểm đầu | 272 | 6+2 | khởi công trước 2030 | ||
Vành đai 3 (TPHCM) |
Nhơn Trạch (Đồng Nai) |
Bến Lức (Long An) | 92 | 8+2 | Đang khai thác GĐ1 đoạn Bình Chuẩn – Tân Vạn, các đoạn còn lại khởi công trước 2025 | ||
Vành đai 4 (TPHCM) | CT.28 Phú Mỹ (Bà Rịa – Vũng Tàu) | Cảng Hiệp Phước (TPHCM) | 200 | 8+2 | khởi công trước 2030 |
Source: https://thevesta.vn
Category: Phong Thủy