Thời gian biểu phát hiện các hành tinh và vệ tinh trong Hệ Mặt Trời – Wikipedia tiếng Việt

Thế kỉ 21 Ngày Tên Số hiệu Ảnh Định danh Tham khảo/Ghi chú

i: 23 tháng 11 năm 2000
p: 5 tháng 1 năm 2001

Kalyke S/2000 J 2 Vệ tinh thứ 23 của Sao Mộc Sheppard, Jewitt, Fernández, Magnier, Dahm, Evans[120][121][122] Iocaste S/2000 J 3 Vệ tinh thứ 24 của Sao Mộc Erinome S/2000 J 4 Vệ tinh thứ 25 của Sao Mộc Harpalyke S/2000 J 5 Vệ tinh thứ 22 của Sao Mộc Isonoe S/2000 J 6 Vệ tinh thứ 26 của Sao Mộc Praxidike S/2000 J 7 Vệ tinh thứ 27 của Sao Mộc i: 25 tháng 11 năm 2000
p: 5 tháng 1 năm 2001 Megaclite S/2000 J 8 Vệ tinh thứ 29 của Sao Mộc Sheppard, Jewitt, Fernández, Magnier, Dahm, Evans[120][122] Taygete S/2000 J 9 Vệ tinh thứ 20 của Sao Mộc i: 26 tháng 12 năm 2000
p: 5 tháng 1 năm 2001 Chaldene S/2000 J 10 Vệ tinh thứ 21 của Sao Mộc i: 5 tháng 12 năm 2000
p: 5 tháng 1 nam 2001 S/2000 J 11 Ngày Tên Số hiệu Ảnh Định danh Tham khảo/Ghi chú i: 9 tháng 12 năm 2001
p: 16 tháng 5 năm 2002 Hermippe S/2001 J 3 Vệ tinh thứ 30 của Sao Mộc Sheppard, Jewitt, Kleyna[123][124] Eurydome S/2001 J 4 Vệ tinh thứ 32 của Sao Mộc Sponde S/2001 J 5 Vệ tinh thứ 36 của Sao Mộc Kale S/2001 J 8 Vệ tinh thứ 37 của Sao Mộc i: 10 tháng 12 năm 2001
p: 16 tháng 5 năm 2002 Autonoe S/2001 J 1 Vệ tinh thứ 28 của Sao Mộc i: 11 tháng 12 năm 2001
p: 16 tháng 5 năm 2002 Thyone S/2001 J 2 Vệ tinh thứ 29 của Sao Mộc Pasithee S/2001 J 6 Vệ tinh thứ 38 của Sao Mộc Euanthe S/2001 J 7 Vệ tinh thứ 33 của Sao Mộc Orthosie S/2001 J 9 Vệ tinh thứ 35 của Sao Mộc Euporie S/2001 J 10 Vệ tinh thứ 34 của Sao Mộc Aitne S/2001 J 11 Vệ tinh thứ 31 của Sao Mộc i: 13 tháng 8 năm 2001
p: 30 tháng 9 năm 2002 Trinculo S/2001 U 1 Vệ tinh thứ 21 của Sao Thiên Vương Holman, Kavelaars, Milisavljevic[125][126] i: 31 tháng 10 năm 2002
p: 18 tháng 12 năm 2002 Arche S/2002 J 1 Vệ tinh thứ 43 của Sao Mộc Sheppard, Meech, Hsieh, Tholen, Tonry[127][128] Ngày Tên Số hiệu Ảnh Định danh Tham khảo/Ghi chú i: 23 tháng 7 năm 2002
p: 13 tháng 1 năm 2003 Sao S/2002 N 2 Vệ tinh thứ 11 của Sao Hải Vương Holman, Kavelaars, Grav, Fraser, Milisavljevic[129][130] i: 10 tháng 8 năm 2002
p: 13 tháng 1 năm 2003 Halimede S/2002 N 1 Vệ tinh thứ 9 của Sao Hải Vương i: 11 tháng 8 năm 2002
p: 13 tháng 1 năm 2003 Laomedeia S/2002 N 3 Vệ tinh thứ 12 của Sao Hải Vương i: 5 tháng 2 năm 2003
p: 4 tháng 3 năm 2003 Eukelade S/2003 J 1 Vệ tinh thú 47 của sao Sao Mộc Sheppard, Jewitt, Kleyna, Fernández, Hsieh[131][132] i:6 tháng 2 năm 2003
p: 4 tháng 3 năm 2003 S/2003 J 5 Helike S/2003 J 6 Vệ tinh thứ 45 của Sao Mộc i:8 tháng 2 năm 2003
p: 4 tháng 3 năm 2003 Aoede S/2003 J 7 Vệ tinh thứ 41 của Sao Mộc i: 8 tháng 2 năm 2003
p: 6 tháng 3 năm 2003 Hegemone S/2003 J 8 Vệ tinh thứ 39 của Sao Mộc Sheppard, Jewitt, Kleyna, Fernández[133][134] Kallichore S/2003 J 11 Vệ tinh thứ 44 của Sao Mộc i: 8 tháng 2 năm 2003
p: 7 tháng 3 năm 2003 S/2003 J 12 i: 9 tháng 2 năm 2003
p: 2 tháng 4 năm 2003 Cyllene S/2003 J 13 Vệ tinh thứ 48 của Sao Mộc Sheppard, Jewitt, Kleyna[137][138] i: 8 tháng 2 năm 2003
p:3 tháng 4 năm 2003 Kore S/2003 J 14 Vệ tinh thứ 49 của Sao Mộc Sheppard, Jewitt, Kleyna[137][139] i: 8 tháng 2 năm 2003
p: 3 tháng 4 năm 2003 Herse S/2003 J 17 Vệ tinh thứ 50 của Sao Mộc Gladman, Sheppard, Jewitt, Kleyna, Kavelaars, Petit, Allen[137][142] i: 5 tháng 2 năm 2003
p: 8 tháng 4 năm 2003 Narvi S/2003 S 1 Vệ tinh thứ 31 của Sao Thổ Sheppard, Jewitt, Kleyna[137][144] i: 9 tháng 2 năm 2003
p: 14 tháng 4 năm 2003 Carpo S/2003 J 20 Vệ tinh thứ 46 của Sao Mộc Sheppard, Gladman, Kavelaars, Petit, Allen, Jewitt, Kleyna[145][147] i: 6 tháng 2 năm 2003
p: 29 tháng 5 năm 2003 Mneme S/2003 J 21 Vệ tinh thứ 40 của Sao Mộc Sheppard, Jewitt, Kleyna, Gladman, Kavelaars, Petit, Allen[148][149] i: 18 tháng 1 năm 1986
p: 3 tháng 9 năm 2003 Perdita* S/1986 U 10 Vệ tinh thứ 25 của Sao Thiên Vương Karkoschka (Recovered by the Hubble Space Telescope)[102][150] i: 29 tháng 8 năm 2003
p: 3 tháng 9 năm 2003 Psamathe S/2003 N 1 Vệ tinh thứ 10 của Sao Hải Vương Jewitt, Kleyna, Sheppard, Holman, Kavelaars[151][152] i: 25 tháng 8 năm 2003
p: 25 tháng 9 năm 2003 Mab S/2003 U 1 Vệ tinh thứ 24 của Sao Thiên Vương Showalter, Lissauer[153] Cupid S/2003 U 2 Vệ tinh thứ 27 của Sao Thiên Vương i:14 tháng 8 năm 2002
p: 30 tháng 9 năm 2003 Neso* S/2002 N 4 Vệ tinh thứ 13 của Sao Hải Vương Holman, Kavelaars, Grav, Fraser, Milisavljevic[154][156] i: 13 tháng 8 năm 2001
p: 8 tháng 10 năm 2003 Francisco* S/2001 U 3 Vệ tinh thứ 22 của Sao Thiên Vương Holman, Kavelaars, Milisavljevic, Gladman[157] i: 29 tháng 8 năm 2003
p:9 tháng 10 năm 2003 Margaret S/2003 U 3 Vệ tinh thứ 23 của Sao Thiên Vương Sheppard, Jewitt[158][159] Ngày Tên Số hiệu Ảnh Định danh Tham khảo/Ghi chú i: 9 tháng 2 năm 2003
p: 24 tháng 1 năm 2004 Thelxinoe* S/2003 J 22 Vệ tinh thứ 42 của Sao Mộc Sheppard, Jewitt, Kleyna, Gladman, Kavelaars, Petit, Allen[160][161]
(From images taken in 2003) i: 1 tháng 6 năm 2004
p: 16 tháng 8 năm 2004 Methone* S/2004 S 1 Vệ tinh thứ 32 của Sao Thổ Cassini-Huygens[165][166] Pallene S/2004 S 2
=S/1981 S 14 S2004s2 040601.jpg Vệ tinh thứ 33 của Sao Thổ i: 21 tháng 10 năm 2004
o: 24 tháng 10 năm 2004
p: 8 tháng 11 năm 2004 Polydeuces S/2004 S 5 Polydeuces.jpg Vệ tinh thứ 34 của Sao Thổ Cassini-Huygens[169] i: 28 tháng 10 năm 2004
p:8 tháng 11 năm 2004 S/2004 S 6 S2004 S6.jpg i: 6 tháng 5 năm 2004
o:28 tháng 12 năm 2004
p: 29 tháng 7 năm 2005 Haumea 2003 EL61 Hành tinh lùn Ortiz, Aceituno và Santos-Sanz hoặc Brown, Trujillo và Rabinowitz Ngày Tên Số hiệu Ảnh Định danh Tham khảo/Ghi chú Fornjot S/2004 S 8 Vệ tinh thứ 42 của Sao Thổ Farbauti S/2004 S 9 Vệ tinh thứ 40 của Sao Thổ Aegir S/2004 S 10 Vệ tinh thứ 36 của Sao Thổ Bebhionn S/2004 S 11 Vệ tinh thứ 37 của Sao Thổ Hati S/2004 S 14 Vệ tinh thứ 43 của Sao Thổ Bergelmir S/2004 S 15 Vệ tinh thứ 38 của Sao Thổ i: 13 tháng 12 năm 2004
p: 3 tháng 5 năm 2005 Fenrir S/2004 S 16 Vệ tinh thứ 41 của Sao Thổ Bestla S/2004 S 18 Vệ tinh thứ 39 của Sao Thổ i: 1 tháng 5 năm 2005
p: 6 tháng 5 năm 2005 Daphnis S/2005 S 1 PIA06237.jpg Vệ tinh thứ 35 của Sao Thổ Cassini-Huygens[174] i: 21 tháng 10 năm 2003
o:5 tháng 1 năm 2005
p: 29 tháng 7 năm 2005 Eris

2003 UB313

Hành tinh lùn Brown, Trujillo và Rabinowitz[175] o: 26 tháng 1 năm 2005
p: 29 tháng 7 năm 2005 Hi’iaka S/2005 (

2003 EL61

) 1 Vệ tinh thứ nhất của Haumea Brown, Trujillo, Rabinowitz i: 31 tháng 3 năm 2005
p: 29 tháng 7 năm 2005 Makemake 2005 FY9 Hành tinh lùn Brown, Trujillo và Rabinowitz[176] o: 30 tháng 6 năm 2005
p: 29 tháng 7 năm 2005 Namaka S/2005 (2003 EL61) 2 Vệ tinh thứ hai của Haumea Brown, Trujillo, Rabinowitz i:15 tháng 5 năm 2005
o: 15 tháng 6 năm 2005
p: 31 tháng 10 năm 2005 Nix S/2005 P 2 Vệ tinh thứ hai của Sao Diêm Vương Weaver, Stern, Mutchler, Steffl, Buie, Merline,
Spencer, Young, Young[178] Hydra S/2005 P 1 Vệ tinh thứ ba của Sao Diêm Vương Ngày Tên Số hiệu Ảnh Định danh Tham khảo/Ghi chú i: 12 tháng 12 năm 2004
o: 6 tháng 6 năm 2006(?)
p: 26 tháng 6 năm 2006 Hyrrokkin S/2004 S 19 Vệ tinh thứ 44 của Sao Thổ Sheppard, Jewitt, Kleyna[179][180] i: 4 tháng 1 năm 2006
o: 6 tháng 6 năm 2006(?)
p: 26 tháng 6 năm 2006 S/2006 S 1 Sheppard, Jewitt, Kleyna[180][181] Kari S/2006 S 2 Vệ tinh thứ 45 của Sao Thổ i: 5 tháng 1 năm 2006
o: 6 tháng 3 năm 2006 (?)
p: 26 tháng 6 năm 2006 S/2006 S 3 Greip S/2006 S 4 Vệ tinh thứ 51 của Sao Thổ Loge S/2006 S 5 Vệ tinh thứ 46 của Sao Thổ Jarnsaxa S/2006 S 6 Vệ tinh thứ 50 của Sao Thổ Surtur S/2006 S 7 Vệ tinh thứ 48 của Sao Thổ Skoll S/2006 S 8 Vệ tinh thứ 47 của Sao Thổ Ngày Tên Số hiệu Ảnh Định danh Tham khảo/Ghi chú i: 5 tháng 1 năm 2006
o: 16 tháng 1 năm 2007 (?)
p: 13 tháng 4 năm 2007 Tarqeq S/2007 S 1 Vệ tinh thứ 52 của Sao Thổ Sheppard, Jewitt, Kleyna[182][183] i: Tháng 6 năm 2004
o: 30 tháng 5 năm 2007
p: 18 tháng 7 năm 2007 Anthe S/2007 S 4 Vệ tinh thứ 49 của Sao Thổ Cassini-Huygens[185] i: 15 tháng 8 năm 2008
p: 3 tháng 3 năm 2009 Aegaeon S/2008 S 1 Vệ tinh thứ 53 của Sao Thổ Cassini-Huygens[186] i: 26 tháng 7 năm 2009
o:
p: 2 tháng 11 năm 2009 S/2009 S 1 Cassini-Huygens[187] Ngày Tên Số hiệu Ảnh Định danh Tham khảo/Ghi chú

Source: https://thevesta.vn
Category: Thế Giới