VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM

I. ĐẠI CƯƠNG

  • Viêm phổi cộng đồng là nguyên do đa phần đưa đến nhập viện và tử trận ở trẻ bị nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính. Trẻ dưới 5 tuổi, đặc biệt quan trọng là trẻ dưới 2 tháng, là nhóm tuổi có rủi ro tiềm ẩn mắc và tử trận do viêm phổi cao nhất. Nguyên nhân thường gặp là Streptococcus pneumoniae, H. influenzae, Branhamella catarrhalis, Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, … ( < 5 tuổi ) ; M. pneumoniae, S. pneumoniae, C. pneumoniae, H.influenzaekhông định type được, siêu vi ( Influenza A hay B, Adenovirus ( 5-15 tuổi ) ; Ngoài ra E.coli, Klebsiella … hoàn toàn có thể gặp ở trẻ < 2 tháng tuổi .
  • Viêm phổi bệnh viện : là thực trạng viêm phổi mới Open sau 48 giờ nhập viện. Tác nhân gây bệnh tuỳ thuộc vào yếu tố thuận tiện như thở máy, chủng vi trùng đang lưu hành tại khoa nằm viện. Thường gặp là Pseudomonas spp, Acinetobacter spp, Klebsiella pneumoniae, …
  • Viêm phổi hít : là thực trạng viêm phổi xảy ra sau khi hít sặc chất tiết từ hầu họng, dạ dày … Viêm phổi hít ở cộng đồng hoàn toàn có thể do hít hặc sữa, thức ăn, hoặc hít sặc xăng dầu. Lưu ý trẻ hoàn toàn có thể bị kèm thêm dị vật đường thở. Viêm phổi hít tại bệnh viện thường xảy ra ở bệnh nhân viêm não, uốn ván có giảm phản xạ nuốt, ho .

II. LÂM SÀNG

II.1. Bệnh sử

  • Hỏi tìm các dấu hiệu: ho, thời gian ho, dấu hiệu khó thở, sốt và các triệu chứng khác đi kèm.

    Bạn đang đọc: VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM

  • Xử trí trước nhập viện .

II.2. Khám lâm sàng

  • Dấu hiệu nguy khốn : tím tái TW, không uống được, li bì – khóđánh thức, co giật, suy dinh dưỡng nặng .
  • Co lõm lồng ngực cũng như những tín hiệu co kéo những cơ hô hấp phụ khác .
  • Nhịp thở trong một phút : ngưỡng thở nhanh ở trẻ em đổi khác theo tuổi, gọi là thở nhanh khi :

    • Nhịp thở ≥ 60 lần / phút ở trẻ < 2 tháng tuổi .
    • Nhịp thở ≥ 50 lần / phút ở trẻ từ 2 tháng → < 12 tháng tuổi .
    • Nhịp thở ≥ 40 lần / phút ở trẻ ≥ 12 tháng → < 5 tuổi .
    • Nhịp thở ≥ 30 lần / phút ở trẻ ≥ 5 tuổi .
  • Khám phổi : nghe phổi : ran phổi, rì rào phế nang, âm thổi ống gõ, rung thanh .

II.3. Cận lâm sàng

  • Xquang ngực thẳng .
  • CTM : BC > 15000 / mm3 gợi ý nguyên do vi trùng .
  • CRP : hoàn toàn có thể giúp phân biệt viêm phổi do vi trùng và siêu vi .
  • Xét nghiệm khác nếu thiết yếu :

    • Cấy máu : nếu hoài nghi nhiễm trùng huyết .
    • VS, IDR : nếu hoài nghi lao .
    • Khí máu động mạch : khi có suy hô hấp .
  • Xét nghiệm xác lập tác nhân :

    • BK đàm / dịch dạ dày : nếu hoài nghi lao .
    • PCR mẫu đàm hay máu tìm tác nhân Phế cầu, Hemophilus, Mycoplasma, RSV, Influenza virus …
  • Thủ thuật xâm lấn : chỉ triển khai khi cần xác lập tác nhân nhưng không đạt được bằng những giải pháp khác hoặc bệnh nhân nặng không phân phối với điều trị theo kinh nghiệm tay nghề .

    • Hút dịch rửa phế quản ( BAL ) .
    • Chọc hút phổi .
    • Sinh thiết phổi .

III. CHẨN ĐOÁN

III.1. Chẩn đoán

  • Lâm sàng : sốt, ho, thở nhanh, khó thở. Phổi hoàn toàn có thể có ran nổ, ẩm .
  • Xquang : là tiêu chuẩn chính của chẩn đoán dù mức độ tổn thương trên x quang hoàn toàn có thể không tương ứng với biểu lộ lâm sàng .

III.2. Chẩn đoán phân biệt

  • Hen .
  • Dị vật đường thở bỏ sót .
  • Các bệnh lý phổi bẩm sinh .
  • Các nguyên do gây suy hô hấp khác : bệnh lý tim mạch ( suy tim, tim bẩm sinh, bệnh lý cơ tim, … ), chuyển hóa, …

III.3. Phân loại viêm phổi ở trẻ dưới 5 tuổi

III.3.1. Viêm phổi rất nặng: ho hoặc khó thở kèm theo ít nhất một trong các dấu hiệu sau:

  • Tím tái TW .
  • Bỏ bú hoặc bú kém ( trẻ < 2 tháng ), không uống được .
  • Co giật, li bì – khó thức tỉnh .
  • Suy hô hấp nặng .

III.3.2. Viêm phổi nặng: ho hoặc khó thở kèm theo ít nhất một trong các dấu hiệu sau:

  • Thở co lõm lồng ngực .
  • Cánh mũi phập phồng .
  • Rên rỉ ( ở trẻ < 2 tháng ) .
  • Và không có những tín hiệu nguy hại .
  • Mọi trường hợp viêm phổi ở trẻ dưới 2 tháng đều được nhìn nhận là nặng .

III.3.3 Viêm phổi: khi ho hoặc khó thở kèm theo thở nhanh và không có dấu hiệu của viêm phổi nặng hay rất nặng.

IV. BIẾN CHỨNG

  • Tràn dịch và tràn mủ màng phổi .
  • Viêm phổi hoại tử .
  • Ápxe phổi .
  • Bóng khí phổi-tràn khí màng phổi : thường do tụ cầu .

V. ĐIỀU TRỊ

V.1. Chỉ định nhập viện

Tuỳ thuộc vào lứa tuổi và phân loại lâm sàng viêm phổi nặng và rất nặng, ngoài ra các chỉ định khác như sau:

  • SpO2 < 90 % với khí trời .
  • Mất nước, hay không hề uống, bú sữa .
  • Thở nhanh ( > 70 lần / phút ở trẻ < 12 tháng và > 50 lần / phút ở trẻ > 12 tháng ) ; thở gắng sức ( thở rút lõm ngực, phập phòng cánh mũi, thở rên ), ngưng thở .
  • Vẻ mặt nhiễm độc .
  • Có bệnh nền ( bệnh tim, phổi mãn tình, bệnh lý thần kinh cơ, rối loạn chuyển hoá, suy giảm miễm dịch ) .
  • Có biến chứng tràn dịch tràn mủ màng phổi .
  • Nghi ngờ tác nhân tụ cầu hay group A Streptococcus .
  • Không phân phối điều trị ngoại trú sau 48-72 giờ .

V.2. Chỉ định nhập khoa hồi sức

  • Cần tương hỗ hô hấp : thở máy, thở máy không xâm lấn, thở CPAP, không duy trì SpO2 > 92 % với FiO2 > 50 % .
  • Dấu hiệu suy hô hấp mất bù : li bì, tăng công thở, và / hoặc kiệt sức có hoặc không có tăng thán máu .
  • Cơn ngưng thở tái diễn hay thở chậm không đều .
  • Suy tuần hoàn .
  • Có 2 trong những tiêu chuẩn sau :

    • Thở nhanh .
    • Thở gắng sức .
    • Cơn ngưng thở .
    • PaO2 / FiO2 < 250 .
    • Thâm nhiễm nhiều thuỳ .
    • Rối loạn tri giác .
    • Hạ huyết áp .
    • Tràn dịch màn phổi .
    • Bệnh nền .
    • Toan chuyển hoá không lý giải được .

V.3. Điều trị hỗ trợ

  • Hạ sốt, giảm đau : Paracetamol
  • Hỗ trợ hô hấp :

    • Thở oxy canula mũi : Nếu SpO2 < 95 % với khí trời
    • Thở oxy mask, CPAP, thở máy : Tùy thuộc phân phối bệnh nhân, thực trạng tăng công hô hấp của bệnh nhân, thực trạng ứ khí CO2 máu .
    • Thông thoáng đường thở : Hút đàm mũi miệng, nội khí quản
  • Cung cấp đủ nhu yếu nước – điện giải, dinh dưỡng theo lứa tuổi nhưng không cho quá nhiều nước .

    • Khuyến khích trẻ ẩm thực ăn uống bằng đường miệng .
    • Đặt ống thông dạ dày nuôi ăn khi có chỉ định .
  • Truyền dịch. Chú ý hội chứng SIADH .
  • Vật lý trị liệu hô hấp .
  • Kiểm soát nhiễm trùng .

V.4. Kháng sinh:

Chọn lựa kháng sinh kinh nghiệm tay nghề

Nhóm tuổi và vi trùng nghi ngờ Liệu trình đề nghị
1 – 6 tháng tuổi
Viêm phổi do vi trùng (không phải Chlamydia trachomatis hay S. aureus) Ceftriaxon 50 -100 mg/kg/ngày chia 1-2 lần hay Cefotaxime 150 mg/kg/ngày chia 3-4 lần
> 6 tháng tuổi
Viêm phổi do vi trùng không biến chứng (không phải M. pneumoniae, C. pneumoniae, hay S. aureus) Ampicillin 150 – 200 mg/kg/ngày chia 4 hay – Penicillin G 200,000 – 250,000 UI/kg/ngày chia 4-6 lần hay – Cefotaxim 150 mg/kg/ngày chia 3-4 lần hay – Ceftriaxon 50 -100 mg/kg/ngày chia 1-2 lần (tối đa 2g/ngày 1 lần hay 4g/ngày chia 2 cho nhiễm trùng nặng hay nghi ngờ kháng Penicillin).
Viêm phổi do M. pneumoniae hay C. pneumonia Azithromycin 10 mg/kg 1 lần/ngày cho 2 ngày; chuyển sang uống 5 mg/kg/ngày ngay khi có thể hay – Levofloxacin 16-20 mg/kg/ngày chia 2 lần nếu trẻ từ 6 tháng – 5 tuổi; 8-10 mg/kg/ngày cho trẻ 5-16 tuổi.
Hội chứng Liệu trình đề nghị
Viêm phổi nặng Ceftriaxon 50 -100 mg/kg/ngày chia 1-2 lần hay
Viêm phổi rất nặng cần nhập khoa hồi sức Oxacillin #150-200 mg/kg/ngày chia 3-4 lần, hay Vancomycin 60 mg/kg/ngày chia 4 lần. Phối hợp: – Ceftriaxon 50 -100 mg/kg/ngày chia 1-2 lần hay Cefotaxim 150 mg/kg/ngày chia 3-4. Phối hợp: – Azithromycin 10 mg/kg 1 lần/ngày cho 2 ngày; chuyển sang uống 5mg/kg/ngày ngay khi có thể. Phối hợp: – Olseltamivir 8 mg/kg/ngày chia 2 lần (nếu có chỉ định).
Viêm phổi có biến chứng áp xe phổi, tràn mủ màng phổi Ceftriaxon 50 -100 mg/kg/ngày chia 1-2 lần hay Cefotaxim 150 mg/kg/ngày chia 3-4 lần. Phối hợp (nếu cần thiết): – Clindamycin 30 – 40 mg/kg/ngày chia 3-4 lần hay Vancomycin 40 – 60 mg/kg/ngày chia 3-4 lần nếu dị ứng Clindamycin hay cộng đồng lưu hành S. aureus có kháng Clindamycin
Viêm phổi bệnh viện Gentamicin: 7,5 mg/kg/ngày chia 3 hay Amikacin 15 – 22,5mg/kg/ngày chia 1-3 lần. Phối hợp một trong các thuốc sau: – Piperacillin-tazobactam 300 mg/kg/ngày chia 4 lần, hay Ticarcillin-clavulanate 300 mg/kg/ngày chia 4-6 lần, hay Meropenem 60 mg/kg/ngày chia 3 (tối đa 3g/ngày), hay Imipenem 60-100 mg/kg/ngày chia 3-4 lần, hay Ceftazidim 125 – 150 mg/kg/ngày chia 3 lần, hay Cefepim 150 mg/kg/ngày chia 3, hay Clindamycin 30 – 40 mg/kg/ngày chia 3-4 lần.
Viêm phổi hít mắc phải cộng đồng Ampicillin-sulbactam 150 – 200 mg/kg /ngày chia 4 lần hay Nếu nghi ngờ MRSA: – Clindamycin 30 – 40 mg/kg/ngày chia 3-4 lần hay Vancomycin 40 – 60 mg/kg/ngày chia 3-4 lần nếu dị ứng Clindamycin hay cộng đồng lưu hành S. aureus có kháng Clindamycin.
Viêm phổi hít mắc phải tại bệnh viện Piperacillin-tazobactam 300 mg/kg/ngày chia 4 hay Ticarcillin-clavulanate 300 mg/kg/ngày chia 4-6 lần hay Meropenem 60 mg/kg/ngày chia 3 lần hay Imipenem 60-100 mg/kg/ngày chia 3-4 lần.
  • Lưu ý: Nếu kết quả vi sinh là MSSA, nên dùng Oxacillin vì hiệu quả diệt trùng tốt hơn Vancomycin.

V.5. Thời gian điều trị:

  • Nếu không biến chứng : 7-10 ngày .
  • Có biến chứng : 4 tuần hay lê dài 2 tuần sau khi hết sốt .

V.6. Theo dõi đáp ứng điều trị:

  • Cần theo dõi những tín hiệu : nhiệt độ, nhịp thở, nhịp tim, SpO2, công thở ( rút lõm ngực, phập phồng cánh mũi, thổ rên ), tri giác, năng lực nhà hàng .
  • Thường thực trạng hô hấp cải tổ sau 48-72 giờ, tuy nhiên sốt hoàn toàn có thể còn lê dài vài ngày .
  • Nên chuyển sang thuốc uống nếu bệnh nhân hết sốt sau 48 giờ .
  • Nếu bệnh nhân không phân phối điều trị sau 48-72 giờ, cần xem xét :

VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO:

  1. Hướng dẫn xử trí viêm phổi cộng đồng ở trẻ em. Bộ Y tế năm trước .
  2. Viêm phổi. Phác đồ điều trị Bệnh Viện Nhi Đồng 1 .
  3. Pneumoniainchildren : Inpatienttreatment. WilliamJBarson. Uptodate. Feb2015. © 2015 UpToDate ®