Getting Started – trang 30 Unit 8 SGK tiếng Anh 12 mới>

Lựa chọn câu để xem giải thuật nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

1. Mai and Nam are talking about their preparations for the world of work. Listen and read.

( Mai và Nam đang nói về sự sẵn sàng chuẩn bị của họ cho quốc tế của việc làm. Nghe và đọc. )

Are you ready for work?

Nam: Hi, Mai!

Mai: Hello, Nam. How are things?

Nam: Great, thanks. I found a job advertisement for the position of a waiter in a restaurant. I’m writing my CV to apply for the job.

Mai: Can I see it?

Nam: You asked to see the job advertisement? Okay, here it is.

Mai: Oh, you are applying for this job? But you still go to school, Nam.

Nam: Yeah, it’s just a part-time job, and I’ll only work at the weekend. My father advised me to get some work experience.

Mai: Well, my mum thinks working while still at school is a waste of time.

Nam: Really?

Mai: She told me to focus on my studies. She advised me and my brother not to look for jobs until we have finished university. She also offered to do all the housework for us so that we have more time to study.

Nam: I think your mother has her own reasons. I guess she wants you and your brother to be well-prepared for your future jobs.

Mai: I think so, too. It’s getting more and more difficult to get a good job nowadays.

Nam: Yes, employers usually look for qualifications and relevant experience. They also want job applicants to be able to demonstrate their skills and qualities.

Mai: Sounds very challenging. How can we do that?

Nam: Before we apply for any jobs, we need prepare a good CV and a covering letter carefully. They should include information about relevant qualifications, experience and skills.

Mai: Yes, but will employers have time to each application carefully? So many people are looking for jobs.

Nam: You’re right. There are usually a lot of seekers applying for one position. Only a of them are shortlisted for an interview.

Mai: The job interview is also very important, the best candidate is recruited. Sometimes there are even two or three rounds interviews!

Nam: Yes, then new employees have to go through an initial period of probation when employer will assess their performance provide some training. If everything goes they will be confirmed as regular employees.

Mai: It seems like hard work getting a job, I think I should start learning how to pr my CV and practising my interview skills.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Nam: Xin chào, Mai!
Mai: Xin chào, Nam. Mọi thứ thế nào?

Nam: Rất tuyệt, cám ơn. Tôi tìm thấy một quảng cáo việc làm cho vị trí của một bồi bàn trong một nhà hàng. Tôi đang viết CV để đăng ký làm việc.

Mai: Tôi có thể xem nó?

Nam: Bạn hỏi xem quảng cáo việc làm à? Được rồi, đây.

Mai: Oh, bạn đang xin việc này sao? Nhưng bạn vẫn đi học, Nam.

Nam: Vâng, đó chỉ là công việc bán thời gian, và tôi chỉ làm việc vào cuối tuần. Bố tôi khuyên tôi nên có một số kinh nghiệm làm việc.

Mai: Vâng, mẹ tôi nghĩ rằng làm việc trong khi vẫn đi học là một sự lãng phí thời gian.

Nam: Thật sao?

Mai: Mẹ bảo tôi tập trung vào việc học của mình. Mẹ khuyên tôi và anh tôi không nên tìm việc cho đến khi chúng tôi học xong đại học. Mẹ cũng đã đề nghị làm tất cả những việc nhà cho chúng tôi để chúng tôi có thêm thời gian để học tập.

Nam: Tôi nghĩ mẹ của bạn có những lý do riêng. Tôi đoán cô ấy muốn bạn và anh trai của bạn được chuẩn bị tốt cho công việc trong tương lai của bạn.

Mai: Tôi cũng vậy. Ngày càng trở nên khó khăn hơn để có được một công việc tốt.

Nam: Đúng vậy, chủ công ty thường tìm kiếm người có bằng cấp và kinh nghiệm liên quan. Họ cũng muốn người xin việc có thể chứng minh được kỹ năng và phẩm chất của họ.

Mai: Nghe có vẻ rất thách thức. Làm thế nào chúng ta có thể làm điều đó?

Nam: Trước khi chúng ta xin việc, chúng ta cần chuẩn bị một CV và một lá thư giới thiệu cẩn thận. Chúng nên bao gồm thông tin về các bằng cấp có liên quan, kinh nghiệm và kỹ năng.

Mai: Vâng, nhưng liệu các nhà tuyển dụng có thời gian cho từng hồ sơ ứng tuyển một cách cẩn thận? Rất nhiều người đang tìm kiếm việc làm.

Nam: Bạn nói đúng. Thông thường có rất nhiều người ứng tuyển cho một vị trí. Chỉ có một người trong số họ được chọn vào cuộc phỏng vấn. 

Mai: Cuộc phỏng vấn việc làm cũng rất quan trọng, ứng cử viên tốt nhất sẽ được tuyển dụng. Thỉnh thoảng ‘thậm chí có hai hoặc ba vòng phỏng vấn!

Nam: Vâng, sau đó nhân viên mới phải trải qua giai đoạn thử việc ban đầu khi quản lý đánh giá hoạt động sau đào tạo của họ. Nếu tất cả mọi thứ tốt họ sẽ được xác nhận là nhân viên chính thức.

Mai: Có vẻ như thật khó khăn để kiếm việc, tôi nghĩ mình nên bắt đầu học cách bổ sung CV và thực hành kỹ năng phỏng vấn của mình.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Read the conversation again. Answer the questions about it.

( Đọc cuộc trò chuyện một lần nữa. Trả lời những câu hỏi về nó. )

1. What is Nam doing?

( Nam đang làm gì ? )

2. Does Nam’s father want him to work while school? Why?/Why not?

( Bố của Nam có muốn cậu ấy thao tác trong khi đang còn đi học không ? Tại sao ? )

3. Does Mai’s mother want her to work while school? Why?/Why not?

( Mẹ của Mai có muốn cô ấy thao tác trong khi đang còn đi học không ? )

4. What information do job seekers need to include in their CVs and covering letters?

( tin tức gì mà những người tìm việc cần phải đề cập trong hồ sơ và đơn xin việc của mình ? )

5. Why is the probation period important?

( Tại sao thời hạn thử việc lại quan trọng ? )

6. Do you think you are ready for work? Why?/Why not.

( Bạn nghĩ bạn đã sẵn sàng chuẩn bị để đi làm chưa ? Tại sao ? )

Lời giải chi tiết:

1. He is writing a CV to apply for a part-time job.

(Nam đang viết CV ứng tuyển cho 1 công việc bán thời gian.)

2. Yes, he does. He wants his son to get some work experience.

(Có. Ông ấy muốn con trai mình có thêm kinh nghiệm làm việc.)

3. No, she doesn’t. She wants her to focus on her studies.

(Không. Bà ấy muốn cô ấy tập trung vào việc học.)

4. They need to include information about their relevant qualifications, experience, and skills.

(Hồ sơ cần có thông tin về bằng cấp liên quan, kinh nghiệm và kỹ năng.)

5. Because it is a period when the employer can assess the employee’s performance and provide them with some training.

(Bởi vì đó là giai đoạn mà nhà tuyển dụng có thể thể đánh giá khả năng của nhân viên và đào tạo họ thêm.)

6. No, I don’t think I’m ready for work now because I’m studying hard to pass the entrance examination and get into my dream university. 

(Không, tôi không nghĩ mình đã sẵn sàng để đi làm bây giờ vì tôi đang phải học hành thật chăm chỉ để thi đỗ kỳ thi sắp tới và được vào ngôi trường đại học trong mơ của tôi.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Complete the text with the correct form of the words from the box.

( Hoàn thành đoạn văn với hình thức đúng của từ trong khung. )

CV job seeker job interview covering letter job advertisement

A ( 1 ) _________ is a person who is trying to find a job. He or she often looks for ( 2 ) _________ – notices in newspapers or other mass truyền thông telling people about an opportunity to get a job. If the job seeker is interested in the job and thinks that he is qualified for it, he will prepare a written record of his education and the jobs he has done, which is known as a ( 3 ) _________ or curriculum vitae in its full form. He also needs to send a letter containing extra information which is called a ( 4 ) _________. If his application is impressive enough, he can be called for a ( 5 ) _________, which is a meeting in which interviewers ask the job seeker questions to see whether he would be the right person for that job .

Phương pháp giải:

job seeker : người tìm việc
job advertisements : quảng cáo việc làm
CV : hồ sơ xin việc
covering letter : lá thư khái quát
job interview : phỏng vấn xin việc

Lời giải chi tiết:

1. job seeker

2. job advertisements

3. CV

4. covering letter

5. job interview

 

(1) job seeker is a person who is trying to find a job. He or she often looks for (2) job advertisements – notices in newspapers or other mass media telling people about an opportunity to get a job. If the job seeker is interested in the job and thinks that he is qualified for it, he will prepare a written record of his education and the jobs he has done, which is known as a (3) CV or curriculum vitae in its full form. He also needs to send a letter containing extra information which is called a (4) covering letter. If his application is impressive enough, he can be called for a (5) job interview, which is a meeting in which interviewers ask the job seeker questions to see whether he would be the right person for that job.

Tạm dịch:

Người tìm việc là người đang tìm kiếm việc làm. Anh ta thường tìm kiếm những quảng cáo việc làm – thông tin trên báo chí truyền thông hoặc những phương tiện thông tin đại chúng khác đến với mọi người về thời cơ để có được một việc làm. Nếu người tìm việc chăm sóc đến việc làm và nghĩ rằng mình đủ điều kiện kèm theo, anh ta sẽ sẵn sàng chuẩn bị hồ sơ về việc học của mình và việc làm mà anh ta đã làm, được biết đến như một CV hoặc sơ yếu lý lịch không thiếu. Anh ta cũng cần gửi một lá thư có chứa thông tin bổ trợ được gọi là lá thư khái quát. Nếu hồ sơ xin việc của anh đủ ấn tượng, anh hoàn toàn có thể được mời phỏng vấn việc làm, là cuộc họp mà người phỏng vấn hỏi người tìm việc để xem liệu anh có phải là người tương thích với việc làm đó hay không .

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Complete the sentences using the reporting verbs from the conversation.

( Hoàn thành câu sử dụng những động từ từ cuộc trò chuyện. )
1. Mai ___________ to see the job advertisement .
2. My father ___________ me to get some work experience .
3. She ___________ me to focus on my studies .
4. She ___________ me and my brother not to look for jobs until we have finished university .
5. She also ___________ to do all the housework for us so that we have more time to study .

Lời giải chi tiết:

1. asked

2. advised

3. told

4. advised

5. offered

 

1. Mai asked to see the job advertisement. 

( Mai hỏi để xem quảng cáo việc làm. )

2. My father advised me to get some work experience. 

( Bố tôi khuyên tôi nên thao tác để có thêm kinh nghiệm tay nghề. )

3. She told me to focus on my studies. 

( Bà ấy bảo tôi tập trung chuyên sâu vào việc học của mình. )

4. She advised me and my brother not to look for jobs until we have finished university. 

( Bà ấy khuyên tôi và anh trai không nên tìm việc cho đến khi chúng tôi học xong ĐH. )

5. She also offered to do all the housework for us so that we have more time to study. 

( Bà ấy luôn đề xuất làm hết việc nhà cho chúng tôi để chúng tôi có nhiều thời hạn để học. )

Từ vựng

1. 

2. 

3. 

4. 

5. 

6. 

7. 

8. 

9. 

10. 

11. 

12. 

13. 

14. 

15. 

16. 

17. 

18. 

19. 

20. 

21. 

22. 

23. 

24. 

25. 

Source: https://thevesta.vn
Category: Nhà Sách