CHƯƠNG 1-HƯỚNG DẪN LÀM TRẮC NGHIỆM – Kinh tế vi mô – StuDocu
CHƯƠNG 1. LÝ THUYẾT VỀ SỰ LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
1. Giả thiết được sử dụng trong lý thuyết hành vi người tiêu dùng là:
a. Sở thích có tính hoàn chỉnh
b. Các loại hàng đều có mức độ hữu ích như nhau.
c. Người tiêu dùng luôn muốn tiêu dùng nhiều hơn là ít.
d. Sở thích có tính bắc cầu
e. (a), (c) và (d)
2. Theo thuyết thỏa dụng, với một người tiêu dùng thì:
a. TU luôn tăng khi tiêu dùng nhiều hơn
b. MU có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng 0
c. Nếu MU giảm thì TU không thể tăng
d. b và c
e. Không có phương án đúng
3. Độ thoả dụng cận biên ( lợi ích cận biên) là:
a. Là sự thay đổi của mức độ thỏa mãn (lợi ích) khi tăng tiêu dùng một đơn vị hàng hóa
b. Là sự thay đổi của tổng lợi nhuận khi giá cả thay đổi một đơn vị.
c. Là sự thay đổi của mức độ hữu ích bình quân khi tăng tiêu dùng thêm một đơn vị hàng.
d. Lợi ích tăng têm từ tiêu dùng đơn vị hàng hóa cuối cùng
e. (a) và (d)
4. Nếu độ thỏa dụng biên có xu hướng dương và giảm dần khi gia tăng lượng tiêu
dùng thì:
a. Tổng độ thỏa dụng sẽ giảm dần
b. Tổng độ thỏa dụng sẽ tăng dần
c. Tổng độ thỏa dụng sẽ không đổi
d. Không có phương án đúng
5. Tổng lợi ích luôn luôn tăng trong trường hợp:
a. Lợi ích cận biên âm
b. Lợi ích cận biên dương
c. Lợi ích cận biên bằng 0
d. (b) và (c)
6. Một người tiêu dùng khi càng gia tăng lượng tiêu dùng thì thấy tổng hữu dụng
càng giảm thì khi đó:
a. Lợi ích cận biên đang giảm dần
b. Lợi ích cận biên lớn hơn 0
c. Lợi ích cận biên nhỏ hơn 0
d. (a) và (c)
e. (a) và (b)
7. Khi độ thỏa dụng biên bằng 0, tổng độ thỏa dụng (TU):
a. Giảm dần b. Tăng dần
c. Cực đại d. Tất cả đều sai
8. Người tiêu dùng tiêu dùng 4 sản phẩm thì có tổng độ thỏa dụng bằng 20, tiêu
dùng 5 sản phẩm thì tổng độ thỏa dụng bằng 23. Vậy độ thỏa dụng biên của sản
phẩm thứ 5 bằng:
a. 43 b. 1
c. 3 d. Không có phương án đúng
Cách làm: Độ thỏa dụng biên MU là độ thỏa dụng tăng thêm, TU từ 20 tăng lên thành
23
➔
Mục lục
TU tăng thêm 3 đơn vị
9. Đường bàng quan là đường:
a. Tập hợp các giỏ hàng mang lại cho người tiêu dùng lượng hàng hóa như nhau
bập hợp các giỏ hàng mang lại cho người tiêu dùng mức độ thỏa dụng như nhau
c. Tập hợp các giỏ hàng hóa có cùng tổng chi phí
d. Tất cả các phương án trên
10. Điều nào dưới đây KHÔNG đúng:
aác đường bàng quan có độc dốc âm và đường bàng quan cao hơn được ưa thích hơn
b. Các đường bàng quan của cùng một người tiêu dùng thì không cắt nhau
c. Các đường bàng quan của hai người tiêu dùng khác nhau thì có thể cắt nhau
d. Các đường bàng quan khác nhau biểu diễn độ thỏa dụng (lượng lợi ích) giống nhau
e. Độc dốc của đường bàng quan chính là tỷ lệ thay thế cận biên
f. Đường bàng quan được dùng để so sánh mức độ hữu ích của các giỏ hàng khi tiêu
dùng
11. Tất cả các giỏ hàng hóa nằm trên một đường bàng quan có điểm chung là:
a. Số lượng hai hàng hóa bằng nhau
b. Chi tiêu cho hai hàng hóa đó bằng nhau
cức lợi ích hay độ thỏa dụng của các giỏ hàng hóa đó mang lại cho người tiêu
dùng là bằng nhau
d. Tỷ lệ thay thế cận biên giữa các giỏ hàng hóa bằng nhau
17. Đối với hai hàng hóa thay thế hoàn hảo:
a. Đường bàng quan là đường cong
b. Đường bàng quan là đường thẳng có độc dốc không đổi
c. Đường bàng quan có dạng chữ L
d. Tỷ lệ thay thế cận biên giữa hai hàng hóa là hằng số
e. (b) và (d)
18. Đối với hai hàng hóa bổ sung hoàn hảo thì:
a. Đường bàng quan là đường thẳng dốc xuống từ trái qua phải
b. Đường bàng quan có dạng chữ L
c. Tỷ lệ thay thế cận biên giữa hai hàng hóa bằng 0
d. Tỷ lệ thay thế cận biên giữu hai hàng hóa là hằng số.
e. (b) và (c)
19. Đường Ngân sách là đường:
a. Tập hợp các giỏ hàng khác nhau mà người tiêu dùng có thể mua được với cùng
một mức thu nhập( thu nhập không đổi) khi giá của hàng hóa là cho trước.
b. Tập hợp các giỏ hàng hóa mà người tiêu dùng muốn mua khi thu nhập không đổi
c. Tập hợp các giỏ hàng hóa mà người tiêu dùng có thể mua khi giá của một sản
phẩm thay đổi
d. Tập hợp các giỏ hàng hóa mà người tiêu dùng chi hết thu nhập của mình
e. (a) và (d)
20.Để so sánh mức độ hữu ích của các giỏ hàng khi tiêu dùng với nhau người ta sử dụng:
a. Đường tổng chi phí
b. Đường ngân sách
c. Đường bàng quan
d. Đường tổng sản lượng
21. Độ dốc đường ngân sách thể hiện:
a. Sự đánh đổi của hai sản phẩm trên thị trường về mặt giá cả
b. Khi mua thêm một đơn vị sản phẩm này cần phải giảm bớt số lượng sản phẩm kia
với thu nhập không đổi.
c. Giá tương đối giữa hai sản phẩm (-PX/PY)
d. Các câu trên đều đúng
22. Giá trị tuyệt đối của độ dốc đường ngân sách là:
aỷ số giá của hàng hóa được biểu diễn trên trục hoành so với giá hàng hóa trên trục tung
b. Tỷ số giá của hàng hóa trên trục tung so với giá hàng hóa trên trục hoành
c. Giá tuyệt đối của hàng hóa trên trục tung
d. Giá thực tế của hai hàng trên trục hoành
23. Tại kết hợp (X,Y), độ dốc của đường ngân sách là -1/2 có nghĩa:
a. MUX/MUY = 2
b. Để mua thêm một đơn vị X thì phải giảm bớt 1/2 đơn vị Y với thu nhập không
đổi.
c. PX = 2PY
d. PX = 1/2PY
e. (b) và (d)
24. Những điểm nằm trên đường ngân sách:
a. Cho biết người tiêu dùng có khả năng mua một kết hợp hàng hóa và sử dụng hết thu
nhập
b. Cho biết người tiêu dùng không có khả năng mua một kết hợp hàng hóa vì thu
nhập của người tiêu dùng không có khả năng chi trả.
c. Có độ dốc bằng nhau
d. (a) và (c)
e. (a) và (b)
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời 4 câu tiếp
Một người tiêu dùng có thu nhập là 192USD dùng để mua hai hàng hóa X và Y với
giá PX = 20USD/1sp, PY = 4USD/1sp. Có 4 giỏ hàng hóa như sau: A(5X, 23Y); B(8X,
25Y); C(3X, 20Y) và D(8X, 8Y). Hàm lợi ích TU = XY+ 2X 2
25. Độ dốc của đường ngân sách của người tiêu dùng là:
a. -5 b. -1/5 c. -1/2 d. –
Cách làm: Độ dốc đường ngân sách = – PX/PY = – 20/4 = – 5
26. Điều nào sau đây đúng:
a. Giỏ A và D nằm trên đường ngân sách
b. Giỏ B nằm bên ngoài đường ngân sách
c. Giỏ C nằm bên trong đường ngân sách
d. Không có phương án đúng.
e. Cả a,b,c đều đúng
Cách làm: Muốn biết giỏ hàng nào nằm trên, trong và ngoài đường ngân sách thì các
em thay lần lượt các giỏ đó vào phương trình đường ngân sách. Nếu thỏa mãn PT
đường NS thì giỏ đó nằm trên đường NS, Còn để mua giỏ đó mà thu nhập nhỏ hơn so
với thu nhâp của đề bài thì giỏ nằm trong, còn lớn hơn thu nhập thì giỏ đó nằm ngoài.
PT đường Ngân sách: 20X + 4Y = 192
- Giỏ A(5X, 23Y)
➔
20 x 5 + 4 x 23 = 192
➔ Giỏ A nằm trên đường giá thành
- Giỏ B ( 8X, 25Y ) ➔ 20 x 8 + 4 x 25 = 260 > 192 ➔ Giỏ B nằm ngoài đường Ngân sách chi tiêu
- Giỏ C ( 3X, 20Y ) ➔ 20 x 3 + 4 x 20 = 140 < 192 ➔ Giỏ C nằm phía trong đường NS
- Giỏ D ( 8X, 8Y )
➔
20 x 8 + 4 x 8 = 192
➔ Giỏ D nằm trên đường Ngân sách chi tiêu
31. Có hai hàng hóa mà người tiêu dùng phải lựa chọn. Nếu giá cả hai hàng hóa tăng
lên gấp đôi, khi thu nhập không đổi. Điều này sẽ làm cho đường ngân sách của
người tiêu dùng sẽ:
a. Dịch chuyển sang phải, song song với đường ngân sách cũ
b. Dịch chuyển sang trái, song song với đường ngân sách cũ.
c. Không hề dịch chuyển
d. Dịch chuyển sang trái, nhưng không song song với đường ngân sách cũ
Cách làm:
Xmax = I/PX Vì I và PX tăng lên 2 lần
➔ Xmax giảm 2 lần Ymax = I / PY vì I không đổi, PY tăng 2 lần ➔ Ymax giảm 2 lần Y Ymax ➔ Đường Chi tiêu di dời song song sang tráiBC 2 BC 1Xmax
32. Xét một đường ngân sách dành cho hai loại hàng hoá. Hàng X được biểu diễn
trên trục hoành, hàng Y trên trục tung. Khi đường ngân sách xoay vào trong và trở
nên thoải hơn, tức là khi đó
a. Thu nhập giảm.
b. Giá hàng X tăng
c. Giá hàng Y tăng
d. Giá hàng Y giảm
Cách làm: Với các câu này thì đề bài đã cho cách dịch chuyển của đường ngân sách
rồi, vậy các em chỉ cần dữa vào mô tả của đề bài để xem yếu tố nào thay đổi.
Theo đề bài đường ngân sách xoay vào trong thì hình dạng có thể là:
Y Ymax YmaxBC 2 BC 1 BC 1 BC 2 Xmax Xmax
Nhưng theo đề bài thì đường này xoay vào trong và thoải hơn thì chỉ có thể là hình
đầu tiên
➔
Ymax giảm nên PY tăng
33. Khi giá của hàng hóa được biểu diễn trên trục hoành thay đổi trong khi các yếu
tố khác không đổi sẽ làm thay đổi đường ngân sách như thế nào?
a. Độ dốc và điểm cắt của đường ngân sách với trục tung
b.Độc dốc và điểm cắt của đường ngân sách với trục hoành
c.Điểm cắt của đường ngân sách với trục tung và trục hoành nhưng không thay đổi dộ dốc
d. Chỉ làm thay đổi độ dốc
Phân tích: Vì PX thay đổi nên độ dốc đường ngân sách (-PX/PY) thay đổi, và điểm cắt
với trục hoành chính là Xmax thay đổi
34. Khi thu nhập thay đổi trong khi các yếu tốc khác không đổi sẽ làm thay đổi
đường ngân sách như thế nào?
a.Độ dốc và điểm cắt của đường ngân sách với trục tung
b.Độc dốc và điểm cắt của đường ngân sách với trục hoành
c.Điểm cắt của đường ngân sách với trục tung và trục hoành nhưng không thay đổi dộ dốc
dỉ làm thay đổi độ dốc
Phân tích: Theo lý thuyết, thu nhập thay đổi thì dịch chuyển song song
➔
độ dốc
đường NS không đổi, điểm cắt trục hoành Xmax và điểm cắt trục tungYmax thay đổi
35. Một người tiêu dùng cam và táo, số lượng cam biểu diễn trên trục tung và số
lượng táo biểu diễn trên trục hoành. Giả sử thu nhập của người này tăng gấp đôi,
giá cam tăng gấp đôi và giá táo tăng gấp 3. Đường Ngân sách của người này sẽ:
a. Dịch chuyển sang phải nhưng không thay đổi độc dốc
b. Dịch chuyển sang phải và thoải hơn
c. Xoay ra ngoài và trở nên dốc hơn
d. Xoay vào trong và trở nên dốc hơn
# # # # # # # Phân tích : Qtáo max = I / Ptáo Vì I tăng lên 2 lần và Ptáo Tăng 3 lần ➔ Qtáo max giảm Q. cam# # # # # # # max = I / Pcam vì I tăng 2 lần, Pcam tăng 2 lần ➔ Qcam max không đổiCam Q cammax ➔ Đường Ngân sách chi tiêu xoay vào trong và thoải hơn BC 2 BC 1 Q. táo max táo
- cũng không rút ra được kết luận như câu c vì để kết luận được câu c phải biết thu nhập
và lượng hàng hóa có mối quan hệ như nào - Câu d thì lại càng sai vì đẳng thức đề bài cho không xảy ra dấu bằng nên không thể là
giỏ hàng tối ưu. - Còn câu b: để biết câu b đúng không thì phải phân tích: các em áp dụng cách phân tích
điểu chỉnh về giỏ hàng tối ưu.
# # # # # # # MUX / PX < MUY / PY ➔ Người tiêu dùng không tác động ảnh hưởng tới giá ➔ MUX < MUY ➔ phải điểu# # # # # # # chỉnh lượng hàng X, Y sao cho MUX tăng còn MUY giảm ➔ vận dụng quy luật MU giảm dần ➔ Ytăng, X giảm ➔
vậy câu b sai
41. Tỷ số giá giữa hai hàng hóa X và Y là 2:1. Nếu bạn đang tiêu dùng số lượng hàng
hóa X và Y ở mức MUX / MUY = 1:2, Để tối đa hóa dộ thỏa dụng, bạn phải:
a. Tăng lượng X và giảm lượng Y
b. Giảm lượng X và tăng lượng Y
c. Không thay đổi quyết định tiêu dùng hiện tại
d. Tăng giá của X
e. Không có phương án đúng trong các phương án trên
Cách làm: Khi đề bài cho giá các hàng hóa, MU hoặc cho tỷ lệ giá các hàng hóa, tỷ lệ
MU của 2 hàng hóa mà hỏi “để tối đa hóa độ thỏa dụng( tức là giỏ hàng tối ưu đấy).ải
làm gì?”
➔ khi đó những em phải kiểm tra xem đó đã là giỏ hàng tối ưu chưa. Nếu chưa thì sẽ phải kiểm soát và điều chỉnh về giỏ hàng tối ưu
Đề bài Ta có Px/PY = 2/1 và MUX/MUY = 1/
➔
Px/PY > MUX/MUY
➔ MUX / PX < MUY / PY
Như vậy đây chưa phải giỏ hàng tối ưu
➔ do đó để đạt tổng độ thỏa dụng tối đa tức giỏ hàng tối ưu thì những em phải kiểm soát và điều chỉnh về giảo hàng tối ưu. ==> Cách kiểm soát và điều chỉnh giống đáp án b câu 40
42. Nếu Minh mua 20 sản phẩm X và 10 sản phẩm Y với giá PX = 100đ/sp, PY =
200đ/sp. Độ thỏa dụng biên của chúng là MUX = 5, MUY = 10. Để đạt tổng lợi ích
(tổng độ thỏa dụng) tối đa Minh nên:
a. Giảm lượng X, tăng lượng Y
b. Tăng lượng X, giảm lượng Y
c. Giữ nguyên số lượng hai sản phẩm
d. Giữ nguyên lượng X, tăng mua lượng Y
Cách làm: Câu 42 này cách cho và cách hỏi giống câu 41 nên cách làm giống câu 41
nhé. MUX/PX = 5/100 = 1/20 và MUY/PY = 10/200 = 1/
➔
MUX /PX = MUY /PY
➔Vậy đây chính là giỏ hàng tối ưu rồi, tổng độ thỏa dụng là tối đa rồi. Do đó không cần kiểm soát và điều chỉnh gì cả .
43. Giả sử giá của các hàng hóa tăng gấp đôi và thu nhập cũng tăng gấp đôi. Điều
nào sau đây đúng:
a. Điểm kết hợp tiêu dùng tối ưu vẫn giữ nguyên
b. Độ dốc của đường ngân sách tăng lên
c. Độ dốc của đường ngân sách giảm xuống
d. Đường ngân sách dịch chuyển thành một đường ngân sách mới
44. Tiếp điểm đường ngân sách và đường bàng quan cho biết:
a. Kết hợp tối ưu của người tiêu dùng
b. Độ dốc đường bàng quan bằng 0
c. Độ dốc đường bàng quan bằng độ dốc đường ngân sách
d. (a) và (c)
e. (a) và (b)
45. Một người tiêu dùng đang tiêu dùng một kết hợp tối ưu giữa hàng A và B. Đối
với người tiêu dùng này hàng A là hàng thông thường. Đột nhiên thu nhập của
người tiêu dùng tăng lên, kết luận nào sau đây đúng:
a. Tiêu dùng nhiều hàng A hơn
b. Tiêu dùng nhiều hàng B hơn
c. Cả hàng A và B đều được tiêu dùng nhiều hơn
d.(a) và không thể kết luận được lượng tiêu dùng hàng B
Câu 45 này đã làm khi học lý thuyết, các em xem lại trong slide cô dạy
nhé Sử dụng hình sau để trả lời 2 câu tiếp
Y
F
●
E
●
● E 1
●
G
46 hình bên, thu nhập tăng sẽ làm
kết hợp tiêu dùng tối ưu thay đổi từ:
a. E đến F
b. E đến G
c. E đến E 1
d. E 1 đến E
e. F đến E 1
X
47. Điều nào sau đây là đúng:
a. Cả X, Y là hàng thông hường
b. Cả X,Y là hàng thứ cấp
c. X là hàng thứ cấp, Y là hàng thông thường
d. X là hàng thông thường, Y là hàng thứ cấp
Câu 47 này thực ra cũng đã làm khi học lý thuyết nhưng cô không dùng hình vẽ.
53. Một sự thay đổi của giá sẽ gây ra:
a.Ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập
b. Ảnh hưởng làm tăng tổng lợi ích
c. Ảnh hưởng làm giảm lượng hàng hóa tiêu dùng
d. Ảnh hưởng thay thế
e. Ảnh hưởng làm tăng lợi ích cận biên
Cách làm từ câu 54 đến 61: Muốn làm được các câu mà có các hiệu ứng thì các em
phải nhớ các kết luận 1,2 và 3 khi học lý thuyết cô dạy, cách ứng dụng các kết luận
này để phân tích các hiệu ứng như cô đã dạy nhé.
54. Khi giá hàng hóa tăng lên, ảnh hưởng thay thế:
a. Luôn làm tăng lượng hàng hóa được tiêu dùng
b. Chỉ làm giảm số lượng hàng hóa bình thường
c. Chỉ làm tăng số lượng hàng hóa cấp thấp
d. Không có phương án đúng
Phân tích: Vì đề bài hỏi hiệu ứng thay thể nên Để chọn được đáp án câu này thì phải
phân tích hiệu ứng thay thế.
HƯTT: đề bài cho PX tăng
➔
➔ hàng X trở nên đắt hơn (về tuyệt đối và tương đối)
áp dụng nguyên tắc thay thế: lượng hàng X giảm
55. Nếu giá của một hàng hóa giảm, ảnh hưởng thay thế được minh họa bởi:
a. Vận động tới một đường bàng quan cao hơn
b. Vận động tới một đường bàng quan thấp hơn.
cận động tới phần thoải hơn của đường bàng quan ban đầu
d. Vận động tới phần dốc hơn của đường bàng quan ban đầu
Phân tích: Nhớ lý thuyết HƯTT là di chuyển trên cùng 1 đường bàng quan
➔
do
đó loại được đáp án a và b. Sau đó để chọn đáp án đúng thì phải phân tích HƯTT
HƯTT: đề bài cho PX giảm
➔
hàng X trở nên rẻ hơn (về tuyệt đối và tương đối)
➔ áp dụng nguyên tắc thay thế: lượng hàng X tăng
➔
vận động tới phần thoải hơn
E 1 E 2X 1 X 2
56. Khi giá của hàng thứ cấp giảm thì một người tiêu dùng mua loại hàng này ít
hơn. Điều này xảy ra là do hiệu ứng gì?
a. Hiệu ứng thay thế.
b. Hiệu ứng thu nhập.
c. Cả (a) và (b).
- HƯ TT: Pthứ cấp giảm ➔ Hàng thứ cấp trở nên rẻ hơn (về tuyệt đối và tương đối) ➔
Áp dụng nguyên tắc thay thế: Qthứ cấp tăng
- HƯ TN: Pthứ cấp giảm
➔
sức mua tăng
➔ I tăng về nhu cầu mua sắm. Mà hàng này là hàng thứ cấp nên Qthứ cấp giảm
- Ta thấy 2 hiệu ứng này ngược chiều nhau nên để kết luận HƯTH cần phải biết hiệu ứng
nào mạnh hơn, mà đề bài không cho nên chắc chắc không thể kết luận HƯTH ➔ do đó
đề bài này không hề là HƯTH
- Mà nhìn vào HƯTT và HƯTN vừa phân tích thì với đề bài này chỉ có thể là do HƯTN
57. Khi giá của một hàng hóa giảm xuống, số lượng hàng hóa đó được tiêu dùng
giảm có nghĩa là:
a. Ảnh hưởng thay thế là số âm
b. Ảnh hưởng thu nhập là số dương
c. Ảnh hưởng thay thế là dương, ảnh hưởng thu nhập là âm và ảnh hưởng thay thế lớn
hơn ảnh hưởng thu nhập
d. Ảnh hưởng thay thế là dương, ảnh hưởng thu nhập là âm và ảnh hưởng thay thay
thế nhỏ hơn ảnh hưởng thu nhập
Phân tích : Đề bài cho PX giảm thì X giảm ( tất cả chúng ta cứ ký liệu sản phẩm & hàng hóa nghiên cứu và phân tích là hàng X )
- Đáp án a, để biết a đúng hay sai phải phân tích HƯTT
HƯ TT: đề bài cho PX giảm
➔ hàng X trở nên rẻ hơn ( về tuyệt và tương đối )
➔ áp dụng nguyên tắc thay thế: Lượng hàng X tăng ➔ HƯTT là số dương
Đáp án a sai
- Đáp án b: để biết b đúng hay sai phải phân tích HƯTN
HƯ TN: đề bài cho PX giảm
➔
sức mua tăng
➔ I tăng về nhu cầu mua sắm Nhưng vì đề bài chưa cho biết thực chất sản phẩm & hàng hóa ( hàng thường thì hay thứ cấp ) nên không hề Kết luận được HƯTN ➔ đáp án b sai
- Đáp án c, muốn biết đáp án c đúng hay không thì chúng ta phải đối chiếu xem có đúng
với đề bài hay không.
Đề bài cho PX giảm thì X giảm
➔ đây chính là HƯTH ( đề bài không nói gì thì hiểu đó chính là HƯ TH )
Phân tích: Đề bài cho Pthông thường tăng và hỏi ảnh hưởng thu nhập
➔ vậy thì nghiên cứu và phân tích HƯTN trước, Nhưng để chọn được đáp án vẫn phải nghiên cứu và phân tích thêm HƯTT
- HƯTN: Đề bài cho Pthông thường tăng ➔ Sức mua giảm ➔ I giảm về sức mua. Mà
hàng này là hàng thông thường nên Qthông thường giảm - HƯTT : đề bài cho Pthông thường tăng
➔ hàng thường thì trở nên đắt hơn ( về tuyệt và tương đối ) ➔
áp dụng nguyên tắc thay thế: Qthông thường giảm
61. Nếu khoai lang được coi là hàng thứ cấp và gạo được coi là hàng thông thường.
Khi giá khoai lang giảm thì điều nào sau đây đúng:
a. Hiệu ứng thay thế cho thấy người này giảm tiêu dùng gạo, tăng tiêu dùng hàng khoai
lang
b. Hiệu ứng thu nhập cho thấy người này giảm tiêu dùng khoai lang, tăng tiêu dùng gạo
c hiệu ứng thu nhập mạnh hơn hiệu ứng thay thế thì hiệu ứng tổng hợp cho thấy
người này tăng tiêu dùng gạo, giảm tiêu dùng hàng khoai lang
dất cả các phương án trên đều đúng
eông có phương án đúng
giảm
➔ Khoai lang trở nên rẻ hơn về tuyệt đối và tương ➔ đối Gạo trở nên đắt hơn về tương đối Người tiêu dùng có sự sửa chữa thay thế ( vận dụng nguyên tắc sửa chữa thay thế ) : QKhoai Lang tăng
a. Phân
b. HƯ TT:
Qgạo giảm
HƯ TN: PKhoai lang giảm
➔
Sức mua tăng
➔ I tăng về nhu cầu mua sắm. Mà đề bài cho khoai
lang là hàng thứ cấp, gạo là hàng thông thường
➔ QKhoai lang giảm Qgạo tăng Đáp án a và b đúngHƯ TT + HƯ TN = HƯTH QKhoai Lang Qgạo giảmtăng
<
QKhoai Lang Qgạo tănggiảm ➔ QKhoai lang Qgạo tănggiảm
Đáp án c đúng
62. Hàng Giffen là phải thỏa mãn điều kiện:
a. Là hàng thông thường
b. Là hàng thứ cấp
c. (a) và phải có hiệu ứng thay thế lấn át hiệu ứng thu nhập
d. (b) và phải có hiệu ứng thu nhập lấn át hiệu ứng thay thế
65. Khi ảnh hưởng thu nhập và ảnh hưởng thay thế trái dấu thì đường cầu:
a. Sẽ dốc xuống nếu ảnh hưởng thay thế lớn hơn ảnh hưởng thu nhập
b. Sẽ dốc lên nếu ảnh hưởng thu nhập lớn hơn ảnh hưởng thay thế
c. (a) và (b)
d. Không có phương án đúng
66. Nếu thu nhập của người lao động tăng lên, thì điều nào sau đây đúng:
a. Hiệu ứng thay thế làm cho người lao động làm việc nhiều hơn và nghỉ ngơi ít hơn
b. Hiệu ứng thu nhập làm cho người lao động làm việc ít hơn và nghỉ ngơi nhiều hơn
c. Khi hiệu ứng thay thế lấn át hiệu ứng thu nhập thì người lao động sẽ làm việc nhiều hơn
và nghỉ ngơi ít hơn
d. Khi hiệu ứng thu nhập lấn át hiệu ứng thay thế thì người lao động sẽ làm việc ít hơn và
nghỉ ngơi nhiều hơn
eất cả các phương án trên đều đúng
CHƯƠNG 2. CHI PHÍ SẢN XUẤT
3. Hàm sản xuất đề cập đến:
a. Các đầu ra với các đầu vào
b. Các đầu ra với các đầu vào biến đổi
c. Các đầu ra với các chi phí
2. Trong kinh tế học, ngắn hạn là thời kỳ sản xuất trong đó:
a. Nhỏ hơn hoặc bằng 1 năm
b. Tất cả các yếu tố đầu vào đều thay đổi
c. Tất cả các yếu tố đầu vào đều cố định
d. Có ít nhất một đầu vào cố định và ít nhất một dầu vào biến đổi
e. Không có phương án đúng
CHÚ Ý: phải nhớ khái niệm ngắn hạn và dài hạn như lý thuyết cô đã dạy vì có thể đề
bài sẽ hỏi cả hai chứ không phải nhỉ hỏi một như câu này
3. Giả định công ty may việt tiến có một lượng tài sản cố định dưới hình thức máy dệt,
Công ty chỉ có thể thay đổi sản lượng bằng cách thay đổi lượng lao động. Đây là ví dụ về:
a. Các ràng buộc thị trường
c. Sản xuất ngắn hạn
b. Hiệu quả kinh tế
d. Sản xuất dài hạn
2 Hàm sản xuất ngắn hạn của lao động mô tả:
b. Chi phí tối thiểu để sản xuất một lượng đầu ra cho trước
c. Sản lượng đầu ra thay đổi như thế nào khi số lượng lao động thay đổi với quy mô nhà
máy cố định
d. Sản lượng đầu ra thay đổi như thế nào khi quy mô nhà máy thay đổi, lượng lao động
không đổi
e. Người quản lý doanh nghiệp quyết định như thế nào trong giai đoạn ngắn hạn
5. Sản phẩm cận biên của lao động là:
a. Mức thay đổi trong tổng sản lượng khi tăng một đơn vị lao động, với lượng vốn không
đổi b. Mức thay đổi trong tổng sản lượng khi tăng một đơn vị vốn, với lượng lao động
không đổi c. Mức thay đổi trong tổng sản lượng khi tăng một đơn vị cả vốn và lao động d.
Sự thay đổi trong chi phí lao động
6. Qui luật năng suất cận biên giảm dần (hay hiệu suất giảm dần) nói rằng:
a. Khi qui mô của nhà máy tăng lên, sản phẩm cận biên của nó sẽ giảm
b. Khi qui mô của nhà máy tăng lên, chi phí trung bình của nó giảm xuống
c. Khi một hãng sử dụng ngày càng nhiều một đầu vào biến đổi, với lượng các đầu vào cố
định cho trước, đến một thời điểm nào đó sản phẩm cận biên của đầu vào biến đổi cuối cùng
sẽ giảm xuống
d. Khi một hãng sử dụng ngày cạng nhiều một đầu vào biến đổi, với lượng các đầu vào cố
định cho trước, sản phẩm trung bình của đầu vào biến đổi cuối cùng sẽ giảm xuống
1
Source: https://thevesta.vn
Category: Sản Phẩm