30 bài tập Quang hợp ở các nhóm thực vật C3 C4 và CAM mức độ dễ
- AH2O, O2, ATP.
-
B
H2O, ATP, NADPH.
- CO2, ATP, NADPH.
- DATP, NADPH, APG.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết cụ thể :Sản phẩm của pha sáng là O2, ATP, NADPH .
Đáp án CĐáp án – Lời giải Câu hỏi 2 :Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối của thực vật C3 là :
- AO2, ATP, NADPH.
- BATP, NADPH,CO2.
- CH2O, ATP, NADPH.
- DNADPH, APG, CO2.
Đáp án: B
Lời giải cụ thể :Pha tối là pha cố định và thắt chặt CO2 và tổng hợp chất hữu cơ, nguyên vật liệu của pha tối là : CO2, ATP, NADPH lấy từ pha sáng .
Đáp án BĐáp án – Lời giải Câu hỏi 3 :Nhóm thực vật C3 được phân bổ như thế nào ?
- APhân bố rộng rãi trên thê giới, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
- BChỉ sống ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
- CSống ở vùng nhiệt dới.
- DSống ở vùng sa mạc
Đáp án: A
Lời giải cụ thể :Thực vật C3 phân bổ rộng khắp trên quốc tế từ những loài rêu cho đến những loài gỗ to lớn mọc trong rừng .
( SGK trang 41 )
Đáp án AĐáp án – Lời giải Câu hỏi 4 :Bản chất hai pha của quang hợp là gì ?
- AQuang hợp gồm quá trình oxi hoá H2O nhờ năng lượng ánh sáng.
- BQuang hợp là quá trình khử CO2 nhờ ATP và NADPH.
- CQuang hợp là quá trình oxi hoá H2O nhờ năng lượng ánh sáng và là quá trình khử CO2 nhờ ATP và NADPH.
- DQuang hợp là quá trình cây xanh hấp thụ CO2 và giái phóng O2
Đáp án: C
Lời giải chi tiết cụ thể :Quang hợp gồm 2 pha :
Pha sáng : nhờ nguồn năng lượng mặt trời triển khai quang phân ly nước, tạo ra : O2, NADPH, ATP
Pha tối : khử CO2 nhờ ATP và NADPH .
Đáp án CĐáp án – Lời giải Câu hỏi 5 :Pha sáng của quang hợp đã cung ứng cho quy trình Canvin
- A CO2
- BH2O.
- CATP và NADPH.
- DCacbohiđrat.
Đáp án: C
Lời giải cụ thể :Sản phẩm của pha sáng là : O2, ATP, NADPH, O2 thoát tra môi trường tự nhiên, còn ATP, NADPH phân phối cho pha tối .
Đáp án CĐáp án – Lời giải Câu hỏi 6 :Diễn biến nào sau đây không có trong pha sáng của quang hợp ?
- AQuá trình tạo thành ATP, NADPH và giải phóng O2
- BQuá trình khử CO2
- CQuá trình quang phân li nước.
- DSự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang dạng kích thích).
Đáp án: B
Lời giải chi tiết cụ thể :Quá trình khử CO2 diễn ra ở pha tối .
Đáp án BĐáp án – Lời giải Câu hỏi 7 :Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong diệp lục ?
- AỞ màng ngoài.
- BỞ màng trong
- CỞ chất nền
- DỞ tilacoit.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết cụ thể :Pha tối diễn ra ở chất nền ( stroma ) lục lạp .
( SGK trang 41 )
Đáp án CĐáp án – Lời giải Câu hỏi 8 :Nhóm thực vật C4 được phân bổ như thế nào ?
- ASống ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới.
- BPhân bố rông rãi trên thế giới, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
- CChỉ sống ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
- DSống ở vùng sa mạc.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết cụ thể :Nhóm thực vật C4 phân bổ hầu hết ở vùng nhiệt đới gió mùa và cận nhiêt đới .
( SGK trang 42 )
Đáp án AĐáp án – Lời giải Câu hỏi 9 :Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là
- ALúa, khoai, sắn, dậu.
- BDứa, xương rồng, thuốc bỏng
- CNgô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu.
- DRau dền, kê, các loại rau.
Đáp án: B
Lời giải cụ thể :Thực vật CAM là những cây có thân mọng nước như : dứa, xương rồng, thuốc bỏng .
Đáp án BĐáp án – Lời giải Câu hỏi 10 :Chu trình Canvin diễn ra ở pha tối trong quang hợp ở nhóm hay nhóm thực vật nào ?
- AChỉ ở nhóm thực vật CAM.
- BỞ cả nhóm thực vật C3, C4 và CAM.
- CỞ nhóm thực vật C4 và CAM.
- DChỉ có ở nhóm thực vật C3.
Đáp án: B
Lời giải cụ thể :Trong pha tối của quang hợp, ở cả 3 nhóm thực vật C3, C4, CAM. Nhưng ở nhóm thực vật C4 và CAM có thêm sự cố định và thắt chặt CO2 trước khi vào quy trình Calvin .
Đáp án BĐáp án – Lời giải Câu hỏi 11 :Pha sáng của quang hợp được thực thi bằng phản ứng
- A kích thích của clorôphyl bới các phôton ánh sáng.
- Bquang phân li nước nhờ năng lượng hấp thụ từ các phôtôn này.
- C quang hoá hình thành ATP và NADPH.
- DCả A, B và C đúng.
Đáp án: D
Lời giải cụ thể :Pha sáng của quang hợp gồm có 3 quá trình :
1. Diệp lục bị kích thích bởi những photon ánh sáng .
2. Quang phân ly nước
3. Khử NADP + thành NADPH .
Đáp án DĐáp án – Lời giải Câu hỏi 12 :Pha tối của quang hợp được triển khai bằng những con đường nào ?
- ACon đường cố định CO2, ở thực vật C3
- BCon đường cố đinh CO2 ở thực vật C4.
- CCon đường cố định CO2 ở thực vật CAM.
- DCả A, B và C đúng.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết cụ thể :Pha tối của quang hợp hoàn toàn có thể theo con đường của 3 nhóm thực vật .
Chọn D
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 13 :Tại sao gọi là nhóm thực vật C4 ?
- AVì nhóm thực vật này thường sống trong điều kiện nóng, ẩm kéo dài.
- BVì nhóm thực vật này thường sống ở vùng sa mạc trong điểu kiện khô hạn kéo dài.
- CVì sản phẩm quang hợp đầu tiên là một chất hữu cơ có 4C trong phân tử.
- DCả A, B và C đúng.
Đáp án: C
Lời giải cụ thể :Gọi là nhóm thực vật C4 là vì sản phẩm không thay đổi đầu tiên của pha tối là 1 chất hữu cơ có 4C ( AOA – axit oxalo axêtic )
Đáp án CĐáp án – Lời giải Câu hỏi 14 :Sản phẩm quang hợp đầu tiên của quy trình C3 là
- A APG (axit photphoglixeric).
- BAlPG (anđehit photphoglixeric).
- CAM (axit malic).
- DMột chất hữu cơ có 4C trong phân tử (axit ôxalô axetic – AOA).
Đáp án: A
Lời giải chi tiết cụ thể :Sản phẩm đầu tiên của quy trình C3 là axit phosphogliceric ( APG )
Đáp án AĐáp án – Lời giải Câu hỏi 15 :Chất được tách khỏi quy trình Canvin để khởi đẩu tổng hợp glucose là
- AAPG (axit photphoglixeric).
- B RiDP (ribulôzơ – 1,5 – điphotphat).
- CAlPG (andehit photphoglixeríc).
- DAM (axil malic).
Đáp án: C
Lời giải chi tiết cụ thể :APG được khử thành AlPG, chất này sẽ tách ra đi theo con đường tổng hợp chất hữu cơ ( glucose )
Đáp án CĐáp án – Lời giải
Câu hỏi 16 :
Xem thêm: Tìm hiểu các sản phẩm của nhà hàng
Khí oxi được giải phóng qua quy trình quang hợp, có nguồn gốc từ :
- ASự tổng hợp NADPH trong pha sáng.
- B CO2
- CSự phân giải các sản phẩm trung gian của pha tối.
- DH2O.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết cụ thể :Ở pha sáng có phản ứng quang phân ly nước :
Vậy O2 được tạo ra trong quang hợp là từ nước .
Đáp án DĐáp án – Lời giải Câu hỏi 17 :Quang phân ly nước là quy trình :
- ABiến đổi nước thành lực khử NADPH.
- BDiệp lục sử dụng năng lượng ánh sáng, biến đổi nước thành H2 và O2.
- COxi hóa nước tạo H+ và điện tử, đồng thời phóng thích oxi.
- DSử dụng H+ và điện tử, tổng hợp ATP.
Đáp án: C
Lời giải cụ thể :Phản ứng quang phân ly nước diễn ra như sau :
Vậy đây là quy trình oxi hóa nước tạo H +, điện tử và giải phóng oxi .
Đáp án CĐáp án – Lời giải Câu hỏi 18 :Cho phản ứng :
4 H2O → 4 H + + 4 e – + 4 ( OH )
4 OH → 2H2 O2 → 2H2 O + O2
Phản ứng trên thuộc quá trình nào của quy trình quang hợp .
- AGiai đoạn photphorin hóa
- BGiai đoạn quang phân ly nước.
- C Giai đoạn quang hóa
- D Giai đoạn khử.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết cụ thể :Hai phản ứng trên thuộc tiến trình quang phân ly nước trong pha sáng của quy trình quang hợp .
Đáp án BĐáp án – Lời giải Câu hỏi 19 :Các hợp chất nào là nguyên vật liệu cung ứng cho pha sáng quang hợp ?
- AH2O, ADP, NADP+.
- BH2O, ADP, NADP+ và O2.
- CH2O, ADP, NADPH.
- DATP, NADPH và O2.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết cụ thể :Sản phẩm của pha sáng là : O2, ATP, NADPH vậy những nguyên vật liệu tương ứng là : H2O, ADP, NADP +
Đáp án AĐáp án – Lời giải Câu hỏi 20 :Các hợp chất nào không phải là sản phẩm được tạo ra từ pha sáng quang hợp ?
- AATP
- B H2O.
- C NADPH
- DO2.
Đáp án: B
Lời giải cụ thể :Nước là nguyên vật liệu của pha sáng, không phải sản phẩm .
Đáp án BĐáp án – Lời giải Câu hỏi 21 :Người ta phân biệt nhóm thực vật C3, C4 đa phần dựa vào :
- ASự khác nhau về cấu tạo mô giậu của lá.
- BSản phẩm cố định CO2 đầu liên là loại đường nào.
- CSự khác nhau ở các phản ứng sáng.
- DCó hiện tượng hô hấp sáng hay không có hiện tượng này.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết cụ thể :Nhóm cây C3 và C4 khác nhau ở sản phẩm cố định và thắt chặt CO2 đầu tiên, ở thực vật C3 là APG ( có 3C ), còn ở thực vật C4 là AOA ( có 4C ) .
Đáp án BĐáp án – Lời giải Câu hỏi 22 :Sản phẩm không thay đổi đầu tiên trong pha tối của nhóm thực vật C3 là :
- AAlđêhyt photpho glixêtic (AlPG)
- BRibulozo 1,5 diphotphat.
- CAxit photpho glixêric (APG)
- DAxil oxalo axêtic (AOA)
Đáp án: C
Lời giải cụ thể :Sản phẩm không thay đổi đầu tiên trong pha tối của thực vật C3 là hợp chất 3C : APG
Chọn C
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 23 :Sản phẩm không thay đổi đầu tiên trong pha tối của nhóm thực vật C4 là :
- AAxit oxalo axêtic
- B Axit photpho glixêric.
- CRibulozo 5 photphat
- DRihulozo 1,5 diphotphat.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết cụ thể :Sản phẩm không thay đổi đầu tiên trong pha tối của nhóm thực vật C4 là hợp chất 4C : AOA ( Axit oxalo axêtic )
Chọn A
Đáp án – Lời giải Câu hỏi 24 :Quang hợp ở những nhóm thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở :
- A Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên đều là APG.
- BCác phản ứng pha sáng tương tự.
- CCác phản ứng khử xảy ra trong pha tối
- DChất nhận CO2 đầu tiên đều là ribulozo 1,5 diphotphat.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết cụ thể :Ba nhóm thực vật này có pha sáng giống nhau .
Đáp án BĐáp án – Lời giải Câu hỏi 25 :Đặc điểm của nhóm thực vật CAM là :
- AThực vật thủy sinh như: Rong đuôi chó, sen, súng..
- BThưc vật sống ở vùng khí hậu ôn hòa như các loài rau, đậu, lúa, khoai…
- CCác thực vật có rễ khí sinh như: Đước, sanh..
- DThực vật ưa hạn sống ở sa mạc như dứa, xương rồng, thuốc bỏng, cây mọng nước…
Đáp án: D
Lời giải chi tiết cụ thể :Nhóm thực vật CAM có đặc thù : ưa hạn, sống ở xa mạc gồm dứa, xương rồng thuốc bỏng, cây mọng nước .
Đáp án DĐáp án – Lời giải Câu hỏi 26 :Do nguyên do nào nhóm thực vật CAM phải cố định và thắt chặt CO2 vào đêm hôm ?
- AVì ban đêm, khí khổng mới được mở ra; ban ngày khí khổng hoàn toàn đóng để tiết kiệm nước.
- BVì ban đêm, khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp, thuận lợi cho nhóm thực vật này.
- CVì mọi thực vật đều thực hiện pha tối vào ban đêm.
- DVì ban đêm, mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hóa CO2.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết cụ thể :Nhóm thực vật CAM cố định và thắt chặt CO2 vào đêm hôm vì lúc đó khí khổng mới mở ra còn vào ban ngày khí khổng đóng trọn vẹn để tiết kiệm ngân sách và chi phí nước .
Đáp án A .Đáp án – Lời giải Câu hỏi 27 :Chu trình Canvin ( quy trình C3 ) có Ba quy trình tiến độ. Trình tự của ba tiến trình là :
- AKhử – phục hồi chất nhận CO2 – tạo sản phẩm đầu tiên.
- BTạo sản phẩm đầu tiên – khử – phục hồi chất nhận CO2.
- CTạo sản phẩm đầu tiên – phục hồi chất nhận CO2 – khử.
- DPhục hồi chất nhận CO2 – khử – tạo sản phẩm đầu tiên (cacboxyl hóa).
Đáp án: B
Lời giải cụ thể :Trình tự quy trình tiến độ của quy trình Calvin là : cố định và thắt chặt CO2 – khử – hồi sinh chất nhận CO2 .
Đáp án BĐáp án – Lời giải Câu hỏi 28 :quy trình Calvin ở nhóm thực vật C4 xảy ra đa phần ở :
- ALục lạp tế bào mô giậu
- BLục lạp tế bào quanh bó mạch
- CLục lạp của khí khổng
- DTế bào biểu bì.
Đáp án: B
Lời giải cụ thể :Ở thực vật C4, pha tối diễn ra ở 2 loại tế bào là : tế bào mô giậu và tế bào bao quanh bó mạch .
Ở tế bào mô giậu : triển khai cố định và thắt chặt CO2
Tế bào quanh bó mạch : triển khai quy trình Calvin .
Đáp án BĐáp án – Lời giải Câu hỏi 29 :Ở nhóm thực vật CAM, quy trình tổng hợp những axit hữu cơ trong quy trình cố định và thắt chặt CO2 xảy ra :
- ATrong pha sáng
- BBan đêm
- CBan ngày
- DLiên tục
Đáp án: B
Lời giải cụ thể :Ở nhóm thực vật CAM, sống trong điều kiện kèm theo khắc nghiệt chỉ mở khí khổng vào đêm hôm để lấy khí CO2, quy trình cố định và thắt chặt CO2 được diễn ra, ban ngày cây thực thi quy trình tổng hợp glucose .
Đáp án BĐáp án – Lời giải Câu hỏi 30 :Vai trò của pha tối so với cây xanh :
- AKhử CO2 để hạn chế ô nhiễm môi trường
- BTạo ra nước để cây tiến hành quang hợp
- CGiải phóng oxi phân tử
- DTổng hợp các chất hữu cơ.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Xem thêm: Amway chính hãng, khuyến mãi 2022
Pha tối cố định và thắt chặt CO2 và tổng hợp chất hữu cơ. Vậy vai trò của pha tối là tổng hợp những chất hữu cơ .
Đáp án DĐáp án – Lời giải
Source: https://thevesta.vn
Category: Sản Phẩm