sản phẩm âm nhạc in English – Vietnamese-English Dictionary
Mà một bản thu âm của Mars Volta thì chắc chắn là sản phẩm âm nhạc rồi”.
A Mars Volta record definitely ends up being a product“.
WikiMatrix
SoundScan theo dõi doanh số bán các sản phẩm âm nhạc và video nhạc tại Mỹ và Canada.
SoundScan is a method of tracking sales of music and music video products throughout the United States and Canada.
WikiMatrix
Clapton thường xuyên là nghệ sĩ khách mời cho các sản phẩm âm nhạc của nhiều nghệ sĩ khác.
Clapton frequently appears as a guest on the albums of other musicians.
WikiMatrix
Đĩa DVD là sản phẩm âm nhạc chứa nhiều thành công nhất trong 10 năm đầu sự nghiệp ca hát của cô.
The DVD contains her most successful hits over the first 10 years of her singing career.
WikiMatrix
Sau khi tung ra album đầu tiên của mình, kokia đã không tiếp tục các sản phẩm âm nhạc với Pony Canyon.
After the release of her debut album, Kokia did not continue to release music with Pony Canyon.
WikiMatrix
Sivers xuất thân là một nhạc sĩ, sau đó ông tạo ra website nhằm bán các sản phẩm âm nhạc của mình.
Sivers was a musician who created the website to sell his own music.
WikiMatrix
Sau khi vào công ty, những sản phẩm âm nhạc của cô cũng được đầu tư kỹ càng và chăm chút hơn.
After the contract, her music products were carefully designed and invested.
WikiMatrix
Tính tới tháng 7 năm 2015, các sản phẩm âm nhạc của Ed Sheeran đạt trên 16,9 triệu lượt tải kĩ thuật số tại Hoa Kỳ.
As of July 2015, Sheeran’s song sales surpassed 18.9 million downloads in the United States.
WikiMatrix
Album ra mắt của Dahlia dự tính ra mắt vào năm 2014, trở thành sản phẩm âm nhạc được phát hành đầu tiên của VIC.
Dahlia’s debut album was originally set to come out in năm trước, becoming VIC’s inaugural release .
WikiMatrix
Năm 1997, họ tái hợp và có màn trở lại thành công, thu âm và ra mắt nhiều sản phẩm âm nhạc từ năm 1998 tới năm 2003.
In 1998, they reunited and made a successful comeback, recording and releasing music from 1998 to 2003.
WikiMatrix
Trong những năm học của mình, Waje tập trung vào các sản phẩm âm nhạc của mình như các buổi hòa nhạc và học bổng.
During her school years, Waje focused on her musical works such as school concerts and fellowships.
WikiMatrix
Họ đã chinh phục công chúng bằng các sản phẩm âm nhạc nghiêm túc, chất lượng trong và ngoài nước từ hơn 20 năm hoạt động nghệ thuật.
They won over the audience by quality and serious music products over the course of their 20-year career.
WikiMatrix
Đây là sản phẩm âm nhạc nhất quán từ màu sắc âm nhạc tới nội dung, và hình ảnh cùng toát lên sự hiện đại và chuyên nghiệp.
This is a music production color consistency from music to content, and images at the same nonetheless modern and professional.
WikiMatrix
Phong cách âm nhạc thời kì đầu của Mayday đặc trưng bởi các sản phẩm âm nhạc có xu hướng hướng tới những giai điệu rock Hokkien garage.
Mayday’s early style of music was characterised by raw music production that tended towards Hokkien garage rock tunes.
WikiMatrix
Các sản phẩm âm nhạc của Florence and The Machine được mô tả như sự kết hợp của nhiều thể loại khác nhau, chủ yếu là rock và soul.
Florence and the Machine’s sound has been described as a combination of various genres, including rock and soul.
WikiMatrix
Đó là lần phát hành đầu tiên của sản phẩm âm nhạc mới có liên quan đến Bee Gees kể từ lần phát hành album 50 St. Catherine’s Drive của Robin.
It was the first release of new Bee Gees–related music since the posthumous release of Robin Gibb’s 50 St. Catherine’s Drive.
WikiMatrix
Đây là album thứ năm của Jackson được phát hành thông qua Epic, và là sản phẩm âm nhạc đầu tiên được phát hành bởi thương hiệu riêng của ông MJJ Productions.
It was the fifth Jackson album released through Epic Records, and the first on his label MJJ Productions.
WikiMatrix
Mục tiêu của công ty là “Tạo ra những sản phẩm âm nhạc và giải trí để mọi người có thể dễ dàng tận hưởng ở bất cứ đâu xung quanh chúng tôi “.
The label aims “to create music and content that everyone can easily enjoy anywhere around us”.
WikiMatrix
Với nhiều kinh nghiệm trong tổ chức và đạo diễn âm nhạc, năm 2011, Việt Tú quyết định thành lập công ty Dream Studio nhằm sản xuất các sản phẩm âm nhạc chất lượng cao.
With many experiences in organizing and directing music program, in 2011, Việt Tú decided to set up Dream Studio to produce high quality art programs.
WikiMatrix
Các sản phẩm âm nhạc mới vẫn tiếp tục được bán, chẳng hạn bộ DVD tuyển tập biểu diễn của cô trên chương trình truyền hình Yoru No Hitto Sutajio (“Evening Hit Studio”) vào năm 2010.
New musical products continue to go on sale, such as a boxed DVD set of her appearances on television program Yoru No Hitto Sutajio (“Evening Hit Studio”) in 2010.
WikiMatrix
Năm 2012, Lương Bích Hữu phát hành 3 sản phẩm âm nhạc: single “Em yêu anh”, single “Quên cách yêu”, album “Cô nàng đẹp trai” và một mini show cùng tên được tổ chức ngay sau đó.
In October same year, she released 3 music projects at the same time: single Em Yêu Anh, single Quên Cách Yêu and album Cô Nàng Đẹp Trai and one minishow afterward.
WikiMatrix
Sản phẩm âm nhạc đạt thứ hạng 11 trên bảng xếp hạng Top Latin Albums (Top album nhạc Latin) của Billboard, các đĩa đơn trong album là “Si Tú Quisieras”, “Perdóname”, “Dime Como” và “Me Iré”.
The record peaked at number 11 on Billboard’s Top Latin Albums chart and contained the singles “Si Tú Quisieras,” “Perdóname,” “Dime Como,” and “Me Iré”.
WikiMatrix
Cùng với việc mở rộng hợp tác, Kesha còn mở rộng khuôn khổ âm nhạc của mình, qua việc chơi guitar nhiều hơn với kế hoạch kết hợp nó vào sản phẩm âm nhạc mới của cô.
Along with expanding her collaborations, the singer expanded her musical repertoire, as she began playing the guitar significantly more with the plans of incorporating it into her new material.
WikiMatrix
Sản phẩm âm nhạc đầu tay của Kurosaki là album H.O.T.D. phát hành ngày 22 tháng 9 năm 2010, trong đó có ca khúc chủ đề kết phim của xê-ri anime năm 2010 Highschool of the Dead.
Her first music release was her debut album H.O.T.D. on September 22, 2010, which contains the ending theme songs used in the 2010 anime series Highschool of the Dead.
WikiMatrix
Đó là cách họ xây dựng tinh thần đoàn kết và tình anh em giữa họ, phát triển lòng tự trọng làm tăng các giá trị đạo đức và thẩm mỹ của họ trong các sản phẩm âm nhạc.
That’s how they build a spirit of solidarity and fraternity among them, develop their self-esteem and foster the ethical and aesthetical values related to the music in all its senses.
ted2019
Source: https://thevesta.vn
Category: Sản Phẩm