Hơn 3 triệu người Việt hiện đang sinh sống ở nước ngoài, tập trung nhiều nhất ở
29/10/2020 23Câu hỏi Đáp án và giải thuật Ôn tập triết lý
Đáp án và lời giảiđáp án đúng : BHơn 3 triệu người Việt hiện đang sinh sống ở nước ngoài, tập chung nhiều nhất ở Hoa Kì, Ôxtrâylia
Số người Việt hiện đang sinh sống ở nước ngoài lúc bấy giờ là ( triệu người )
A. 1,2
B. 2,2
C. 3,2
D. 4,2
(THPT Nguyễn Văn Trỗi – Tây Ninh 2017). Người Việt ở nước ngoài sinh sống nhiều nhất ở:
A. Đông Á B. Ôxtrâylia C. Châu Âu D. Bắc Mĩ Các nước ngoài có người Việt đang sinh sống nhiều nhất là
A. Hoa Kì, Ô-xtrây-li-a, Hàn Quốc
B. Hoa Kì, Ô-xtrây-li-a, một số nước châu Âu
C. Hoa Kì, Ô-xtrây-li-a, Nhật Bản
D. Hoa Kì, Ô-xtrây-li-a, Lào
Người Nước Ta ở nước ngoài tập trung nhiều nhất ở những vương quốc và khu vực là A. Bắc Mĩ, châu Âu, Ôxtrâylia. B. Bắc Mĩ, châu Âu, Nam Á. C. Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Đông Á. D. châu Âu, Ôxtrâylia, Trung Á. Người Nước Ta ở nước ngoài tập trung nhiều nhất tại những vương quốc và khu vực nào sau đây ? C. Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Đông Á. D. Bắc Mĩ, châu Âu, Ôxtrâylia Vấn đề những nước lớn như Hoa Kì, Trung Quốc, Liên Bang Nga độc quyền, bá quyền nhiều mặt về kinh tế tài chính – xã hội ảnh hướng đến A. xu thế toàn thế giới hóa nền kinh tế tài chính quốc tế B. những nước có nền kinh tế tài chính kém tăng trưởng C. những nước ở khu vực châu Phi và Nam Mĩ
D. kinh tế của các cường quốc kinh tế (Hoa Kì, Nga,…)
Một trong những nguyên do mê hoặc nhất khiến Nước Ta và nhiều vương quốc đang tăng trưởng khác trở thành môi trường tự nhiên lôi cuốn can đảm và mạnh mẽ những nhà đầu tư nước ngoài là A. diện tích quy hoạnh đất đai còn to lớn thuận tiện cho thiết kế xây dựng những nhà máy sản xuất. C. dân cư có nhiều kinh nghiệm tay nghề trong sản xuất sản phẩm & hàng hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ngành khai thác tài nguyên ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ?2. Các tài nguyên chính là than, sắt, thiếc, chì – kẽm, đồng, apatit, pyrit, đá vôi …4. Tây Bắc có nhiều loại tài nguyên hơn rất nhiều Đông Bắc.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 63. Nước ta có vị trí nằm ở
A. khu vực nội chí tuyến. B. phía tây bán đảo Đông Dương.
C. khu vực ngoại chí tuyến. D. gần trung tâm khu vực Đông Á.
Câu 64. Dân số nước ta hiện nay
A. dân nông thôn nhiều hơn đô thị. B. phân bố rất hợp lý giữa các vùng.
C. tập trung đông ở các vùng núi. D. phân bố thưa thớt ở vùng đồng bằng.
Câu 65. Quá trình đô thị hoá của nước ta giai đoạn 1954 – 1975 có đặc điểm
A. phát triển rất mạnh trên cả hai miền Nam, Bắc.
B. hai miền phát triển theo hai hướng khác nhau.
C. quá trình đô thị hoá bị chững lại do chiến tranh.
D. miền Bắc phát triển nhanh,miền Nam chững lại.
Câu 66. Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta chuyển biến rõ rệt chủ yếu do
A. chuyển sang nền kinh tế thị trường. B. thúc đẩy sự phát triển công nghiệp.
C. lao động dồi dào và tăng hàng năm. D. tăng trưởng kinh tế gần đây nhanh.
Câu 67. Để phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia súc lớn, cơ sở đầu tiên cần chú ý là
A. sử dụng nhiều thức ăn tổng hợp. B. nắm bắt được nhu cầu thị trường.
C. phát triển thêm và cải tạo đồng cỏ. D. tận dụng phế phẩm từ chế biến lúa gạo.
Câu 68. Thuận lợi nào sau đây là chủ yếu để khai thác thủy sản ở nước ta?
A. Có nhiều vũng vịnh, đầm phá. B. Nguồn lợi thủy sản phong phú.
C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. D. Nhiều bãi triều, vịnh cửa sông.
Câu 69. Ngành giao thông vận tải đường bộ nước ta hiện nay
A. được mở rộng, hiện đại hóa. B. phát triển đều khắp cả nước.
C. chưa hội nhập trong khu vực. D. chưa mở rộng, khá đều khắp.
Câu 70. Vấn đề nào sau đây là quan trọng nhất trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay?
A. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường biển.
B. Đẩy mạnh khai thác xa bờ, bảo vệ môi trường biển.
C. Nâng cấp phương tiện đánh bắt, mở rộng thị trường.
D. Đẩy mạnh vốn đầu tư, công nghệ chế biến hiện đại.
Câu 71. Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động nhập khẩu đối với phát triển kinh tế nước ta là
A. nâng cao trình độ văn minh xã hội. B. tạo động lực cho kinh tế phát triển.
C. cải thiện đời sống của người dân. D. thúc đẩy sự phân công lao động.
Câu 72. Đồng bằng sông Hồng phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành do nguyên nhân trực tiếp nào sau đây?
A. Vai trò đặc biệt quan trọng của vùng trong nền kinh tế cả nước.
B. Cơ cấu kinh tế theo ngành chậm chuyển dịch, còn nhiều hạn chế.
C. Việc chuyển dịch giúp phát huy tốt các thế mạnh của vùng.
D. Sức ép dân số quá lớn đối với sự phát triển kinh tế – xã hội
Câu 73. Cơ sở chủ yếu để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển công nghiệp hiện nay là
A. thu hút đầu tư nước ngoài. B. lao động trình độ rất cao.
C. giàu tài nguyên nhiên liệu. D. cơ sở hạ tầng rất hiện đại.
Câu 74. Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
A. đẩy mạnh công nghiệp chế biến, mở rộng xuất khẩu.
B. mở rộng xuất khẩu, quy hoạch các lại vùng chuyên canh.
C. đẩy mạnh công nghiệp chế biến, thay đổi cơ cấu cây trồng.
D. đẩy mạnh hoạt động giao thông vận tải, mở rộng sản xuất.
Video liên quan
Source: https://thevesta.vn
Category: Cộng Đồng