Cách tìm Hình chiếu của một điểm lên đường thẳng, mặt phẳng cực hay – Toán lớp 12
Mục lục
Cách tìm Hình chiếu của một điểm lên đường thẳng, mặt phẳng cực hay
Cách tìm Hình chiếu của một điểm lên đường thẳng, mặt phẳng cực hay
Bài giảng: Cách viết phương trình đường thẳng cơ bản – Cô Nguyễn Phương Anh (Giáo viên VietJack)
A. Phương pháp giải
Quảng cáo
Cách xác định hình chiếu của 1 điểm A lên đường thẳng d
– Viết phương trình mặt phẳng ( P. ) chứa điểm A và vuông góc với d
– Tìm H là giao điểm của d và ( P. ) => H là giao điểm của A trên d
Cách xác định hình chiếu của 1 điểm A lên mặt phẳng (P)
– Viết phương trình đường thẳng đi qua A và vuông góc với ( P. )
– Tìm H là giao điểm của d và ( P. ) => H là giao điểm của A trên ( P. )
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ: 1
Tìm hình chiếu vuông góc của A ( 1 ; 2 ; 1 ) trên đường thẳng d :
A.
B.
C.
D. Đáp án khác
Hướng dẫn giải
+ Đường thẳng d có vecto chi phương
.
+ Gọi mặt phẳng ( P. ) chứa điểm A và vuông góc với d nhận vectơ chỉ phương của d làm vectơ pháp tuyến nên ta có phương trình của ( P. ) là :
1 ( x – 1 ) + 2. ( y – 2 ) – 2. ( z – 1 ) = 0 hay x + 2 y – 2 z – 3 = 0
+ Tìm H là giao điểm của d và ( P. )
Tọa độ H ( t – 2 ; 2 t + 1 ; – 2 t – 1 ) thỏa mãn nhu cầu :
( t-2 ) + 2 ( 2 t + 1 ) – 2 ( – 2 t – 1 ) – 3 = 0 < => t = 1/9
Vậy H là hình chiếu của A trên d và
Chọn A.
Quảng cáo
Ví dụ: 2
Cho M ( 1 ; – 1 ; 2 ) và mặt phẳng ( P. ) : 2 x – y + 2 z + 2 = 0 Tìm tọa độ hình chiếu vuông góc H của M trên mặt phẳng ( P. )
A. ( 2 ; 1 ; 0 )
B. ( – 2 ; 0 ; 1 )
C. ( – 1 ; 0 ; 0 )
D. ( 0 ; 2 ; 1 )
Hướng dẫn giải
+ Mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến
.
Đường thẳng d đi qua M và vuông góc với ( P. ) nhận vectơ pháp tuyến của ( P. ) làm vectơ chỉ phương
Phương trình của d là:
+ Tìm H là giao điểm của d và ( P. )
Tọa độ của H ( 1 + 2 t, – 1 – t ; 2 + 2 t ) thỏa mãn nhu cầu :
2 ( 1 + 2 t ) – ( – 1 – t ) + 2 ( 2 + 2 t ) + 2 = 0
⇔ 2 + 4 t + 1 + t + 4 + 4 t + 2 = 0
⇔ 9 t + 9 = 0 ⇔ t = – 1 nên H ( – 1 ; 0 ; 0 )
Chọn C .
Ví dụ: 3
Cho điểm M (2; -1; 8) và đường thẳng
.
Tìm tọa độ H là hình chiếu vuông góc của điểm M trên d.
A. ( 1 ; 2 ; 1 )
B. ( 5 ; – 3 ; 4 )
C. ( – 2 ; 1 ; 3 )
D. ( 1 ; 1 ; 3 )
Hướng dẫn giải
Phương trình tham số của d là:
Xét điểm H ( 1 + 2 t ; – t-1 ; 2 t ) thuộc d
Đường thẳng d có vecto chỉ phương
H là hình chiếu vuông góc của M trên d khi và chỉ khi
⇔ 2 ( 2 t – 1 ) – 1 ( – t ) + 2 ( 2 t – 8 ) = 0
⇔ 4 t – 2 + t + 4 t – 16 = 0
⇔ 9 t – 18 = 0 nên t = 2
=> Hình chiếu vuông góc của M lên d là H ( 5 ; – 3 ; 4 )
Chọn B .
Quảng cáo
Ví dụ: 4
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng
và điểm M( -1; 3; 0). Xác định hình chiếu của điểm M trên đường thẳng d?
A. ( – 1 ; 3 ; 0 )
B. ( – 2 ; 1 ; 0 )
C. ( – 1 ; 2 ; 1 )
D. ( – 2 ; – 1 ; 1 )
Hướng dẫn giải
Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng d ta được :
=> Điểm M thuộc đường thẳng d nên hình chiếu của điểm M trên đường thẳng d là chính điểm M .
Chọn A .
Ví dụ: 5
Trong khoảng trống với hệ tọa độ Oxyz ; cho mặt phẳng ( P. ) : x + 2 y – z + 5 = 0 và điểm M ( – 1 ; 2 ; 1 ). Xác định hình chiếu của M lên mặt phẳng ( P. )
A. ( 1 ; 0 ; 2 )
B. ( – 1 ; 0 ; 2 )
C. ( – 2 ; 0 ; 2 )
D. ( – 1 ; 2 ; – 2 )
Hướng dẫn giải
+Mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến
+ Gọi d là đường thẳng đi qua M ( -1; 2; 1) và vuông góc với mặt phẳng (P) nên đường thẳng d nhận vecto
làm vecto chỉ phương
=> Phương trình đường thẳng d:
+ Điểm H – hình chiếu vuông góc của M lên mặt phẳng ( P. ) chính là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng ( P. ) .
Thay x = – 1 + t ; y = 2 + 2 t ; z = 1 – t vào phương trình mặt phẳng ( P. ) ta được :
( – 1 + 2 t ) + 2 ( 2 + 2 t ) – ( 1 – t ) + 5 = 0
⇔ – 1 + 2 t + 4 + 4 t – 1 + t + 5 = 0
⇔ 7 t + 7 = 0 ⇔ t = – 1 nên H ( – 2 ; 0 ; 2 )
Chọn C .
Ví dụ: 6
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng
và điểm M(1; 1; 1). Xác định điểm M’ đối xứng với M qua d?
A. ( 1 ; 0 ; – 2 )
B. ( – 2 ; 1 ; 1 )
C. ( 1 ; 2 ; 3 )
D. ( – 1 ; 0 ; 6 )
Hướng dẫn giải
+ Đường thẳng d đi qua A(0; 0; 2) và có vecto chỉ phương
+ Gọi ( P. ) là mặt phẳng qua M và vuông góc với đường thẳng d nên mặt phẳng ( P. ) nhận vecto chỉ phương của đường thẳng d làm vecto pháp tuyến
=> Phương trình mặt phẳng ( P. ) :
– 1 ( x – 1 ) + 2 ( y-1 ) + 1 ( z – 1 ) = 0 hay – x + 2 y + z – 2 = 0
+ Gọi H là hình chiếu vuông góc của điểm M lên d khi đó H chính là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng ( P. )
+ Điểm H thuộc đường thẳng d nên H ( – t ; 2 t ; 2 + t ). Thay tọa độ H vào phương trình mặt phẳng ( P. ) ta được :
– ( – t ) + 2. 2 t + 2 + t – 2 = 0 ⇔ 6 t = 0 ⇔ t = 0
=> Hình chiếu của M lên d là H ( 0 ; 0 ; 2 )
+ Do M ’ đối xứng với M qua d nên H là trung điểm của MM ’ .
=> Tọa độ điểm M ’ ( – 1 ; 0 ; 6 )
Chọn D.
Ví dụ: 7
Trong khoảng trống với hệ tọa độ Oxyz ; cho mặt phẳng ( P. ) : x – 2 y – 4 = 0 và điểm A ( 1 ; 1 ; 0 ). Gọi A ’ là điểm đối xứng với A qua ( P. ). Tìm A ’ .
A. ( 3 ; – 3 ; 0 )
B. ( – 2 ; 1 ; 3 )
C. ( 0 ; 2 ; – 1 )
D. ( – 2 ; 3 ; 1 )
Hướng dẫn giải
+ Mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến
.
+ Gọi d là đường thẳng đi qua A ( 1 ; 1 ; 0 ) và vuông góc với mặt phẳng ( P. ). Khi đó đường thẳng d có vecto chỉ phương là ( 1 ; – 2 ; 0 )
=> Phương trình đường thẳng
+ Gọi H là hình chiếu của điểm A lên mặt phẳng ( P. ). Khi đó ; H chính là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng ( P. ) :
=> H ( 1 + t ; 1 – 2 t ; 0 ) thay vào phương trình mặt phẳng ( P. ) ta có :
1 + t – 2 ( 1 – 2 t ) – 4 = 0 hay t = 1
=> H ( 2 ; – 1 ; 0 ) .
Vậy hình chiếu vuông góc của A lên ( P. ) là H ( 2 ; – 1 ; 0 ) .
+ Do A ’ là điểm đối xứng với A qua ( P. ) nên H là trung điểm của AA ’ .
=> Tọa độ A ’ ( 3 ; – 3 ; 0 )
Chọn A .
C. Bài tập vận dụng
Câu 1:
Tìm hình chiếu vuông góc của A(- 2; 1;0) trên đường thẳng
A. ( – 2 ; 0 ; 1 )
B. ( 2 ; – 1 ; – 5 )
C. ( 0 ; 3 ; – 3 )
D. Đáp án khác
Hiển thị lời giải
+ Đường thẳng d có vecto chi phương
.
+ Gọi mặt phẳng ( P. ) chứa điểm A và vuông góc với d nhận vectơ chỉ phương của d làm vectơ pháp tuyến nên ta có phương trình của ( P. ) là :
– 2 ( x + 2 ) + 1. ( y – 1 ) – 2. ( z – 0 ) = 0 hay – 2 x + y – 2 z – 5 = 0
+ Tìm H là giao điểm của d và ( P. )
Tọa độ H ( – 2 t ; t ; – 7 – 2 t ) thỏa mãn nhu cầu :
– 2 ( – 2 t ) + t – 2 ( – 7 – 2 t ) – 5 = 0
⇔ 9 t + 9 = 0 ⇔ t = – 1
Vậy H là hình chiếu của A trên d và H ( 2 ; – 1 ; – 5 )
Chọn B.
Câu 2:
Cho M ( 0 ; 1 ; 3 ) và mặt phẳng ( P. ) : x + y – z + 2 = 0. Gọi H ( a ; b ; c ) là hình chiếu vuông góc của M trên mặt phẳng ( P. ). Tính a + b + c ?
A. – 2
B. 6
C. – 4
D. 4
Hiển thị lời giải
+ Mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến
Đường thẳng d đi qua M và vuông góc với ( P. ) ; nhận vectơ pháp tuyến của ( P. ) làm vectơ chỉ phương
Phương trình của d là:
+ Tìm H là giao điểm của d và ( P. )
Tọa độ của H ( t ; 1 + t ; 3 – t ) thỏa mãn nhu cầu : t + 1 + t – ( 3 – t ) + 2 = 0
⇔ 3 t = 0 nên t = 0
=> Tọa độ H ( 0 ; 1 ; 3 )
=> a + b + c = 0 + 1 + 3 = 4
Chọn D .
Câu 3:
Cho điểm M ( – 2; 1; – 2) và đường thẳng
Tìm tọa độ H là hình chiếu vuông góc của điểm M trên d.
A. ( 1 ; 2 ; 1 )
B. ( 0 ; 2 ; 2 )
C. ( – 1 ; 2 ; 0 )
D. ( 0 ; 1 ; 0 )
Hiển thị lời giải
Xét điểm H ( – t ; 2 – 2 t ; 2 + t ) thuộc d
Đường thẳng d có vecto chỉ phương
H là hình chiếu vuông góc của M trên d khi và chỉ khi
⇔ – 1 ( – t + 2 ) – 2 ( 1 – 2 t ) + 1 ( 4 + t ) = 0
⇔ t – 2 – 2 + 4 t + 4 + t = 0
⇔ 6 t = 0 nên t = 0
=> Hình chiếu vuông góc của M lên d là H ( 0 ; 2 ; 2 )
Chọn B.
Câu 4:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng
và điểm M( -2; 1; 0). Xác định hình chiếu của điểm M trên đường thẳng d?
A. ( 1 ; 0 ; – 2 )
B. ( – 2 ; 1 ; 0 )
C. ( – 1 ; 2 ; 1 )
D. ( – 2 ; – 1 ; 1 )
Hiển thị lời giải
Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng d ta được :
=> Điểm M thuộc đường thẳng d nên hình chiếu của điểm M trên đường thẳng d là chính điểm M .
Chọn B .
Câu 5:
Trong khoảng trống với hệ tọa độ Oxyz ; cho mặt phẳng ( P. ) : x + 2 z + 3 = 0 và điểm M ( – 2 ; 1 ; 2 ). Xác định hình chiếu của M lên mặt phẳng ( P. )
A. ( 1 ; 0 ; 2 )
B. ( – 1 ; 0 ; 2 )
C. ( – 2 ; 0 ; 2 )
D. ( – 3 ; 1 ; 0 )
Hiển thị lời giải
+Mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến
+ Gọi d là đường thẳng đi qua M (- 2; 1; 2) và vuông góc với mặt phẳng (P) nên đường thẳng d nhận vecto
làm vecto chỉ phương
=> Phương trình đường thẳng d:
+ Điểm H – hình chiếu vuông góc của M lên mặt phẳng ( P. ) chính là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng ( P. ) .
Thay x = – 2 + t ; y = 1 và z = 2 + 2 t vào phương trình mặt phẳng ( P. ) ta được :
– 2 + t + 2 ( 2 + 2 t ) + 3 = 0
⇔ 5 t + 5 = 0 ⇔ t = – 1 nên H ( – 3 ; 1 ; 0 )
Chọn D .
Câu 6:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng
và điểm M( 1; 0; 2). Xác định điểm M’ đối xứng với M qua d?
A.
B. ( – 2 ; 1 ; 1 )
C.
D. ( 2 ; 2 ; 1 )
Hiển thị lời giải
+ Đường thẳng d có vecto chỉ phương
+ Gọi ( P. ) là mặt phẳng qua M ( 1 ; 0 ; 2 ) và vuông góc với đường thẳng d nên mặt phẳng ( P. ) nhận vecto chỉ phương của đường thẳng d làm vecto pháp tuyến
=> Phương trình mặt phẳng ( P. ) :
1 ( x – 1 ) – 1 ( y-0 ) + 1 ( z – 2 ) = 0 hay x – y + z – 3 = 0
+ Gọi H là hình chiếu vuông góc của điểm M lên d khi đó H chính là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng ( P. )
+ Điểm H thuộc đường thẳng d nên H ( t ; – t ; 2 + t ). Thay tọa độ H vào phương trình mặt phẳng ( P. ) ta được :
t – ( – t ) + 2 + t – 3 = 0 ⇔ 3 t – 1 = 0 ⇔ t = 1/3
=> Hình chiếu của M lên d là
+ Do M ’ đối xứng với M qua d nên H là trung điểm của MM ’ .
=> Tọa độ điểm M’
Chọn C.
Câu 7:
Trong khoảng trống với hệ tọa độ Oxyz ; cho mặt phẳng ( P. ) : x – 2 y – 3 z – 11 = 0 và điểm A ( 2 ; 1 ; 1 ). Gọi A ’ là điểm đối xứng với A qua ( P. ). Tìm A ’ .
A. ( 4 ; – 3 ; – 5 )
B. ( – 2 ; 1 ; 3 )
C. ( 0 ; 2 ; – 1 )
D. ( – 2 ; 3 ; 1 )
Hiển thị lời giải
+ Mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến
.
+ Gọi d là đường thẳng đi qua A ( 2 ; 1 ; 1 ) và vuông góc với mặt phẳng ( P. ). Khi đó đường thẳng d có vecto chỉ phương là ( 1 ; – 2 ; – 3 )
=> Phương trình đường thẳng d:
+ Gọi H là hình chiếu của điểm A lên mặt phẳng ( P. ). Khi đó ; H chính là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng ( P. ) :
=> H ( 2 + t ; 1 – 2 t ; 1 – 3 t ) thay vào phương trình mặt phẳng ( P. ) ta có :
2 + t – 2 ( 1 – 2 t ) – 3 ( 1 – 3 t ) – 11 = 0
⇔ 2 + t – 2 + 4 t – 3 + 9 t – 11 = 0
⇔ 14 t – 14 = 0 ⇔ t = 1 nên H ( 3 ; – 1 ; – 2 )
Vậy hình chiếu vuông góc của A lên ( P. ) là H ( 3 ; – 1 ; – 2 ) .
+ Do A ’ là điểm đối xứng với A qua ( P. ) nên H là trung điểm của AA ’ .
=> Tọa độ A ’ ( 4 ; – 3 ; – 5 )
Chọn A .
Bài giảng: Cách viết phương trình đường thẳng nâng cao – Cô Nguyễn Phương Anh (Giáo viên VietJack)
Xem thêm các chuyên đề Toán lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Xem thêm: Nhạc tiền chiến – Wikipedia tiếng Việt
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại khoahoc.vietjack.com
phuong-trinh-duong-thang-trong-khong-gian.jsp
Source: https://thevesta.vn
Category: Chỉ Đường