Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 4 có đáp án năm 2021 – 2022

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án, tinh lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm những câu hỏi trắc nghiệm không thiếu những mức độ nhận ra, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Tin học lớp 11 sẽ giúp học viên củng cố kiến thức và kỹ năng, ôn tập và đạt điểm trên cao trong những bài thi trắc nghiệm môn Tin học 11

Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 4: Một số kiểu dữ liệu chuẩn

Câu 1:Trong 1 chương trình, biến M có thể nhận các giá trị: 10, 15, 20, 30, 40, và biến N có thể nhận các giá trị: 1.0, 1.5, 2.0, 2.5, 3.0. Khai báo nào trong các khai báo sau là đúng?

A. Var M, N: integer;

B. Var M : Real ; N : Word ;
C. Var M, N : Longint ;
D. Var M : Word ; N : Real ;

Trả lời:

Trong 1 chương trình, biến M hoàn toàn có thể nhận những giá trị : 10, 15, 20, 30, 40 ⇒ Biến M kiểu nguyên và biến N hoàn toàn có thể nhận những giá trị : 1.0, 1.5, 2.0, 2.5, 3.0 ⇒ Biến N kiểu thực .

Đáp án: D

Câu 2: Biến x nhận giá trị nguyên trong đoạn [-300 ; 300], kiểu dữ liệu nào sau đây là phù hợp nhất để khai báo biến x?

A. Longint
B. Integer
C. Word
D. Real

Trả lời:

X thuộc kiểu nguyên ( byte, integer, word, longint ) nằm trong đoạn [ – 300 ; 300 ], kiểu dữ liệu tương thích nhất để khai báo biến x là kiểu integer vì kiểu này nằm trong đoạn [ – 32768 ; 32767 ] .

Đáp án: B

Câu 3: Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, giả sử x:= a/b; thì x phải khai báo kiểu dữ liệu nào?

A. Longint
B. integer
C. word
D. real

Trả lời:

X : = a / b ; thì x phải khai báo kiểu số thực Real vì a hoàn toàn có thể chia hết hoặc không chia hết cho b. Còn những kiểu Longint, word, integer là kiểu số nguyên nên không được .

Đáp án: D

Câu 4: Bộ nhớ sẽ cấp phát cho các biến dưới đây tổng cộng bao nhiêu byte?

Var x, y : integer ; c : char ; ok : boolean ; z : real ;
A. 12
B. 14
C. 11
D. 13

Trả lời:

Kiểu Interger bộ nhớ tàng trữ một giá tri là 2 byte → 2 biến x, y cần 2 x 2 = 4 byte
Kiểu Real bộ nhớ tàng trữ một giá tri là 6 byte → 1 biến z cần 1 x 6 = 6 byte
Kiểu char bộ nhớ tàng trữ một giá tri là 1 byte → 1 biến C cần 1 x 1 = 1 byte
Kiểu boolean bộ nhớ tàng trữ một giá tri là 1 byte → 1 biến ok cần 1 x 1 = 1 byte

  • Vậy cần cấp 6 + 4 + 1 + 1 = 12 byte bộ nhớ cho các biến.

Đáp án: A

Câu 5: Biến x có thể nhận các giá trị -5, 100, 15, 20. Hãy chọn kiểu dữ liệu phù hợp với biến x?

A. Char
B. LongInt
C. Integer
D. Word

Trả lời:

Các số – 5, 100, 15, 20 là những số nguyên → kiểu dữ liệu của x là kiểu nguyên. Trong x có giá trị – 5 → chỉ hoàn toàn có thể là kiểu integer, longint ( vì chứa giá trị âm ). Vì những giá trị này có giá trị nhỏ nên kiểu dữ liệu tương thích với biến x là integer ( longint sẽ chiếm bộ nhớ lớn ) .

Đáp án: C

Câu 6: Biến X có thể nhận các giá trị 1; 100; 150; 200 và biến Y có thể nhận các giá trị 1; 0.2; 0.3; 10.99. Khai báo nào trong các khai báo sau là đúng nhất?

A. Var X,,Y: byte;

B. Var X, Y : real ;
C. Var X : real ; Y : byte ;
D. Var X : byte ; Y : real ;

Trả lời:

Các giá trị 1 ; 100 ; 150 ; 200 là những số nguyên → kiểu dữ liệu của X là byte ,
Các giá trị 1 ; 0.2 ; 0.3 ; 10.99 là những số thực → kiểu dữ liệu của Y là real .

Đáp án: D

Câu 7: Biến X nhận giá trị là 0.7. Khai báo nào sau đây là đúng?

A. var X : Boolean ;
B. var X : real ;
C. var X : char ;
D. A và B đúng

Trả lời: Biến X nhận giá trị là 0.7 (là số thực)→ X nhận kiểu thực (real).

Đáp án: B

Câu 8: Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, kiểu dữ liệu nào trong các kiểu sau có miền giá trị lớn nhất?

A. Byte
B. Longint
C. Word
D. Integer

Trả lời:

+ Byte có miền giá trị từ 0 đến 255 .
+ Integer có miền giá trị từ – 32768 đến 32767
+ Word có miền giá trị từ 0 đến 65535
+ Longint có miền giá trị từ – 2147483648 đến 2147483647

Đáp án: B

Câu 9: Phạm vi giá trị của kiểu integer thuộc:

A. Từ 0 đến 255
B. Từ – 215 đến 215 – 1
C. Từ 0 đến 216 – 1
D. Từ – 231 đến 231 – 1

Trả lời:

Phạm vi giá trị của kiểu integer Từ – 215 ( = – 32768 ) đến 215 – 1 ( = 32767 ) .

Đáp án: B

Câu 10: Chương trình dịch Pascal sẽ cấp phát bao nhiêu byte bộ nhớ cho các biến trong khai báo sau?

VAR M, N, P. : Integer ; A. B : Real ; C : Longint ;
B. 24 byte
C. 22 byte
D. 18 byte

Trả lời:

Kiểu Interger bộ nhớ tàng trữ một giá tri là 2 byte → 3 biến M, N, P. cần 3 x 2 = 6 byte
Kiểu Real bộ nhớ tàng trữ một giá tri là 6 byte → 2 biến A. B cần 2 x 6 = 12 byte
Kiểu Longint bộ nhớ tàng trữ một giá tri là 4 byte → 1 biến C cần 1 x 4 = 4 byte

→ Vậy cần cấp 6+ 12+ 4 = 22 byte bộ nhớ cho các biến.

Đáp án: C

Source: https://thevesta.vn
Category: Bản Tin