Bản đồ Nhật Bản – Tổng quan các loại bản đồ “xứ anh đào”
Nhật Bản có nhiều loại bản đồ khác nhau. Đây được xem là những “công cụ” hiệu quả giúp bạn khám phá và tìm hiểu thêm những thông tin thú vị về đất nước “hoa anh đào”. Bản đồ Nhật Bản cũng giúp bạn tìm hiểu và thích nghi, đem đến nhiều thuận lợi khi sống và làm việc tại quốc gia này. Hãy cùng Thanh Giang tìm hiểu về các loại bản đồ Nhật Bản qua bài viết dưới đây nhé!
Mục lục
1. Thông tin tổng quan về bản đồ Nhật Bản
Nhật Bản là một quốc đảo tọa lạc trên Thái Bình Dương, trải dài từ biển Okhotsk ở phía bắc xuống biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Xung quanh Nhật Bản toàn là biển, không tiếp giáp quốc gia hãy lãnh thổ nào trên đất liền. Quần đảo Nhật Bản được bao quanh bởi các biển như Thái Bình Dương, Biển Nhật Bản.. Lân cận ở vùng biển Nhật Bản là Nga, Bắc Triều Tiên, Hàn Quốc; ở vùng biển Đông Hải là Trung Quốc, Đài Loan; đi xa hơn về phía Nam là Philippines và quần đảo Bắc Mariana.
Bạn đang đọc: Bản đồ Nhật Bản – Tổng quan các loại bản đồ “xứ anh đào”
4 hòn đảo lớn của Nhật Bản là Hokkaido ( 83.453 km2 ), Honshu ( 231.078 km2, chiếm 60 % tổng diện tích quy hoạnh ), Shikoku ( 18.788 km2 ) và Kyushu ( 42.165 km2 ) .
Các điểm cực hạn của Nhật Bản trên bản đồ quốc tế được biểu lộ như sau :
- Điểm cực Đông : 24 độ 16 phút 59 giây Bắc, 153 độ 59 phút 11 giây Đông .
- Điểm cực Tây : 24 độ 26 phút 58 giây Bắc, 122 độ 56 phút 01 giây Đông .
- Điểm cực Bắc : 45 độ 33 phút 21 giây Bắc, 148 độ 45 phút 14 giây Đông .
- Điểm cực Nam : 20 độ 25 phút 31 giây Bắc, 136 độ 04 phút 11 giây Đông .
>>> Diện tích Nhật Bản
Tổng diện tích quy hoạnh của Nhật Bản là 380.000 km2, bằng 1/25 diện tích quy hoạnh của Mỹ, 50% tổng diện tích quy hoạnh của Chile và gấp 1.5 lần diện tích quy hoạnh Anh .
2. Tổng hợp các loại bản đồ Nhật Bản – khám phá nước Nhật
2.1 Bản đồ các vùng địa lý của Nhật Bản
Bản đồ này sẽ giúp bạn tìm hiểu và khám phá những vùng địa lý của Nhật Bản. Quốc gia này được chia thành 8 vùng địa lý là :
Hokkaido
Vùng này nằm ở phía đông bắc của Nhật Bản, là nơi có khí hậu lạnh nhất cả nước. Thành phố lớn nhất của vùng Hokkaido là Sapporo .
Tohoku
Đây là vùng đất nổi tiếng với nhiều điểm du lịch do nằm ngay cạnh Hokkaido nên thời tiết, khí hậu tại khu vực này cũng khá là lạnh, nhiệt độ thường ở mức 10 độ C .
Kanto
Thủ đô của Nhật Bản – Tokyo nằm ở khu vực này, đây là vùng tăng trưởng bậc nhất của Nhật Bản. Khu vực này cũng tập trung chuyên sâu nhiều những trường ĐH nổi tiếng của Nhật Bản .
Chubu
Đây là khu vực có địa hình núi non, đây chính là vựa lúa quan trọng của Nhật Bản. Vùng Chubu Nhật Bản có núi Phú Sĩ chính là hình tượng của Nhật Bản .
Kinki
Nơi đây có 3 thành phố lớn gồm có Osaka, Kobe và cố đô Kyoto. Trong đó Osaka chính là nơi tập trung chuyên sâu nhiều người Việt sinh sống ở Nhật Bản nhất .
Chugoku
Khu vực này có thành phố nổi tiếng là Hiroshima – từng bị Mỹ ném bom nguyên tử trong cuộc chiến tranh quốc tế thứ 2. Đến đây bạn sẽ không khỏi bị choáng ngợp bởi những thành phố tăng trưởng bậc nhất quốc tế với không thiếu tiện lợi .
Có thể bạn quan tâm: Nhật Bản trong chiến tranh thế giới thứ 2
Shikoku
Địa hình khu vực này hầu hết là đồi núi do đó dân cư sống tập chung hầu hết ở ven biển, hơn thế nữa giao thông vận tải đi lại cũng không được thuận tiên nên dẫn đến kinh tế tài chính ở vùng này không được tăng trưởng như những vùng khác .
Kyushu
Nằm ở phía nam Nhật Bản, địa hình khu vực này cũng không khác Shikoku nhiều, có điều ở đây tập trung chuyên sâu rất nhiều núi lửa. Thành phố lớn nhất khu vực này là Fukuoka .
Okinawa
Đây là vùng quần đảo nằm ở cực nam Nhật Bản, đây là khu vực du lịch nổi tiếng với nhiều cảnh đẹp trên hòn đảo bạn hoàn toàn có thể ngắm nhìn .
2.2 Bản đồ các tỉnh ở Nhật Bản
Nhật Bản có 47 tỉnh thành. Trong đó có “ Đô ” là Đô Tokyo, “ Đạo ” là đạo Hokkai, “ Phủ ” là phủ Kyoto và phủ Osaka và 43 “ tỉnh ” khác cấu thành. Danh sách những tỉnh ở Nhật như sau :
ほっかいどう(Hokkaidō) | いしかわけん(Ishikawa ) |
あおもりけん(Aomori ) | ふくいけん(Fukui ) |
あきたけん(Akita ) | ながのけん(Nagano ) |
いわてけん(Iwate ) | ぐんまけん(Gunma ) |
やまがたけん(Yamagata ) | とちぎけん(Tochigi ) |
みやぎけん(Miyagi ) | いばらきけん(Ibaraki ) |
ふくしまけん(Fukushima ) | ちばけん(Chiba ) |
にいがたけん(Niigata ) | さいたまけん(Saitama ) |
とやまけん(Toyama ) | とうきょうと(Tokyo ) |
いしかわけん(Ishikawa ) | かながわけん(Kanagawa ) |
やまなしけん(Yamanashi ) | ひろしまけん(Hiroshima ) |
しずおかけん(Shizuoka ) | やまぐちけん(Yamaguchi ) |
あいちけん(Aichi ) | かがわけん(Kagawa ) |
ぎふけん(Gifu ) | とくしまけん(Tokushima ) |
みえけん(Mie ) | こうちけん(Kōchi ) |
しがけん(Shiga ) | えひめけん(Ehime ) |
きょうとふ(Kyōto) | ふくおかけん(Fukuoka ) |
おおさかふ(Ōsaka ) | おおいたけん(Ōita ) |
ならけん(Nara ) | みやざきけん(Miyazaki ) |
わかやまけん(Wakayama ) | くまもとけん(Kumamoto ) |
ひょうごけん(Hyōgõ ) | かごしまけん(Kagoshima ) |
とっとりけん(Tottori ) | さがけん(Saga ) |
しまねけん(Shimane ) | ながさきけん(Nagasaki ) |
おかやまけん(Okayama ) | おきなわけん(Okinawa ) |
2.3 Bản đồ xe bus Nhật Bản
Cũng giống với bản đồ xe bus của Việt Nam, bản đồ xe bus Nhật Bản thể hiện lộ trình các tuyến xe bus hoạt động tại các thành phố lớn và một số khu vực của Nhật Bản.
Ngày nay, bạn hoàn toàn có thể tìm kiếm bản đồ này qua app bản đồ. Đây là công cụ có ích khi bạn tham gia giao thông vận tải tại Nhật Bản .
Cách sử dụng khá đơn thuần, bạn chỉ cần mở app và chọn phương tiện đi lại vận động và di chuyển là phương tiện đi lại công cộng, rồi chọn tuyến bus gần nhất. ở đầu cuối, nhập điểm xuất phát và điểm đến để xác lập lộ trình .
Xem thêm: Những điều cần biết khi sử dụng xe bus ở Nhật
2.4 Bản đồ tàu điện Nhật Bản
Đúng như tên gọi, bản đồ tàu điện thể hiện lộ trình hoạt động của hệ thống tàu điện ngầm tại Nhật. Bạn chỉ cần xác định nhà ga mình đang đứng, thường là hình chữ nhật màu đỏ, viết tên nhà ga và có mũi tên đỏ chỉ vào. Tiếp đó, xác định nhà ga mình muốn đến và tìm tuyến đường dẫn kết nối hai nhà ga.
2.5 Bản đồ địa hình của Nhật Bản
Nhật Bản là quốc gia có nhiều rừng núi, chiếm khoảng chừng 67 % diện tích quy hoạnh, những cánh đồng được canh tác chiếm khoảng chừng 13 % .
Giữa những vùng đồi núi sẽ có những bồn địa nhỏ, những cao nguyên và cụm cao nguyên. Nước Nhật có số lượng sông suối nhiều, nhưng độ dài của sông không lớn. Ven biển có những bình nguyên nhỏ hẹp là nơi tập trung chuyên sâu dân cư và những cơ sở kinh tế tài chính nhất là phía bờ Thái Bình Dương .
2.6 Bản đồ khí hậu tại Nhật Bản
Nhật Bản có 4 mùa rõ ràng xuân, hạ, thu, đông .
- Mùa xuân : từ tháng 3 – tháng 5
- Mùa hạ : từ tháng 12/2020 – tháng 12/2020
- Mùa thu : từ tháng 12/2020 – tháng 11 .
- Mùa đông : từ tháng 12 – tháng 2
Xem thêm: Xuất khẩu lao động Nhật Bản
2.7 Bản đồ sân bay tại Nhật Bản
Bản đồ trường bay cũng là một loại bản đồ Nhật Bản. Bản đồ này sẽ giúp bạn lựa chọn đúng điểm bay của khu vực cần đáp đến. Tại Nhật có 84 trường bay, được chia thành 3 Lever khác nhau là :
Sân bay cấp một: Sân bay này có thế phục vụ các chuyến bay giữa các châu lục. Hiện nay có 5 sân bay ở Nhật Bản
Sân bay cấp hai: Các sân bay cấp hai có thể phục vụ cả các chuyến bay khu vực và vài chuyến bay quốc tế. Có 24 sân bay cấp 2 ở Nhật Bản.
Sân bay cấp ba: Phục vụ các chuyến bay nội địa nhánh. Đây là các sân bay nhỏ, phục vụ các chuyến bay thu gom cho các sân bay trung tâm, chủ yếu nằm ở những đảo nhỏ và các quần đảo.
Trên đây là thông tin chi tiết về các loại bản đồ Nhật Bản. Hi vọng phần tổng hợp này sẽ giúp bạn tìm hiểu về nước Nhật cũng như thuận tiện hơn trong quá trình sinh sống và làm việc khi đi xuất khẩu lao động tại Nhật Bản.
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
HỖ TRỢ TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAM GIA
HOTLINE: 091.858.2233 (Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS)
Nếu không tiện chuyện trò qua điện thoại cảm ứng hoặc gửi tin nhắn ngay lúc này, bạn hoàn toàn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại thông minh vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc tương hỗ .
Source: https://thevesta.vn
Category: Bản Đồ