Bản đồ Việt Nam 63 tỉnh thành năm 2020 – Hayhomes
Mục lục
Bản đồ Việt Nam chi tiết 63 tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương với thủ đô là Hà Nội, trong đó có 58 tỉnh và 5 thành phố (Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ).
Dân số Nước Ta hơn 93 triệu dân và có tỷ lệ dân số cao thứ 15 trên quốc tế trên diện tích quy hoạnh tự nhiên là 331.698 km2. Đặc điểm địa hình nước ta hầu hết là đồi núi, chiếm ¾ diện tích quy hoạnh, trong khi địa hình đồng bằng và trung du chỉ chiếm ¼ diện tích quy hoạnh cả nước .
Nước Ta có vị trí tiếp giáp : Phía Bắc giáp Trung Quốc, phía Tây giáp Lào và Campuchia, phía Tây Nam giáp vịnh Xứ sở nụ cười Thái Lan, phía Đông và Nam giáp Biển Đông, nằm gần TT khu vực Khu vực Đông Nam Á. Nước Ta thiết lập quan hệ ngoại giao với 188 vương quốc và là thành viên của Liên Hiệp Quốc ( năm 1977 ), ASEAN ( năm 1995 ), WTO ( 2007 )
Bản đồ vị trí Việt Nam, Click vào hình để xem kích thước lớn
Nước Ta có tên chính thức là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là nước theo chính sách xã hội chủ nghĩa, với duy nhất một đảng chính trị chỉ huy, đứng đầu là nhà nước, Đảng Cộng sản đứng đầu bởi Tổng Bí thư ; quản trị nước có những quyền trong đó : Công bố hiến pháp, luật, pháp lệnh ; Tổng Tư lệnh vũ trang ; ý kiến đề nghị Quốc hội bầu, không bổ nhiệm Thủ tướng, Chánh án tối cao, Kiểm sát tưởng tối cao
1. Bản đồ Việt Nam
Bản đồ 63 tỉnh thành Việt Nam, Click vào hình để xem kích thước lớn
2. Bản đồ Việt Nam khu kinh tế & công nghiệp
Bản đồ vị trí địa lý Việt Nam, Click vào hình để xem kích thước lớn
Khu công nghiệp ở Việt Nam là khu “giành riêng” để phát triển công nghiệp theo một quy hoạch của mục tiêu kinh tế – xã hội – môi trường, với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và pháp lý riêng, còn những khu công nghiệp có quy mô nhỏ thường được gọi là cụm công nghiệp.
Bạn đang đọc: Bản đồ Việt Nam 63 tỉnh thành năm 2020 – Hayhomes
Bản đồ giao thông Việt Nam, Click vào hình để xem kích thước lớn
Bản đồ Việt Nam đã đóng Khung, Click vào hình để xem kích thước lớn
3. Bản đồ miền Bắc Việt Nam
Bản đồ miền Bắc Việt Nam, Click vào hình để xem kích thước lớn
Miền Bắc Nước Ta ( Bắc Bộ ) là một khái niệm để chỉ vùng địa lý ở phía bắc nước Nước Ta và được ví như là “ trái tim của cả nước ” với TT chính trị, kinh tế tài chính và văn hóa truyền thống là Thủ đô TP.HN. Bắc Bộ được chia thành 3 vùng kinh tế tài chính trọng điểm như sau :
Đông Bắc bộ (bao gồm 9 tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh.)
Tây Bắc bộ (bao gồm 6 tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hoà Bình, Lai Châu, Sơn La). Vùng này chủ yếu nằm ở hữu ngạn sông Hồng. Riêng Lào Cai, Yên Bái đôi khi vẫn được xếp vào tiểu vùng đông bắc.
Đồng bằng sông Hồng (bao gồm 10 tỉnh thành: Bắc Ninh, Hà Nam, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc.)
Bản đồ miền Bắc Việt Nam
Bản đồ miền Bắc Việt Nam
4. Bản đồ miền Trung Việt Nam
Bản đồ miền Trung Việt Nam
Miền Trung Nước Ta có diện tích quy hoạnh 151.234 km² ( chiếm 45,5 % so với tổng diện tích quy hoạnh cả nước ) với số dân 26.460.660 người ( chiếm 27,4 % so với tổng dân số cả nước ), nằm ở phần giữa Bản đồ Nước Ta là một trong ba vùng chính ( gồm Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ ) của Nước Ta, có phía Bắc giáp khu vực Đồng bằng Sông Hồng và trung du miền núi vùng Bắc Bộ ; phía Nam giáp những tỉnh Bình Phước, Đồng Nai và Bà Rịa-Vũng Tàu vùng Nam Bộ ; phía Đông giáp Biển Đông ; phía Tây giáp 2 nước Lào và Campuchia .
Miền Trung bao gồm 19 tỉnh được chia làm 3 tiểu vùng:
Bắc Trung Bộ gồm có 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên – Huế
Duyên hải Nam Trung Bộ gồm có 8 tỉnh và thành phố: Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên
Tây Nguyên là khu vực cao nguyên lớn nhất nước ta với 5 tỉnh từ Bắc xuống Nam là Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng.
Bản đồ miền Trung Việt Nam
5. Bản đồ miền Nam Việt Nam
Bản đồ miền Nam Việt Nam, Click vào hình để xem kích thước lớn
Miền Nam Nước Ta ( hay còn gọi là Nam Bộ ) là một khái niệm để chỉ vùng địa lý ở phía nam nước Nước Ta, gồm có 17 tỉnh từ Bình Phước trở xuống phía nam và hai thành phố : Thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Cần Thơ
Vùng Đông Nam Bộ (hay gọi là Miền Đông: có 5 tỉnh và 1 thành phố: 5 tỉnh: Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu và Thành phố Hồ Chí Minh
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, còn gọi là Tây Nam Bộ hay miền Tây, có 12 tỉnh và 1 thành phố; 12 tỉnh đó là Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Thành phố Cần Thơ
Bản đồ miền Nam Việt Nam
6. Bản đồ du lịch Việt Nam
Bản đồ du lịch VIệt Nam, Click vào hình để xem kích thước lớn
7. Bản đồ Đông Nam Bộ
Bản đồ Đông Nam Bộ Việt Nam
8. Bản đồ Đồng bằng sông Cửu Long
9. Bản đồ Tây Nguyên
Bản đồ Tây Nguyên Việt Nam
10. Bản đồ Nam Trung Bộ
Bản đồ Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
11. Bản đồ Bắc Trung Bộ
12. Bản đồ Tây Bắc Bộ
13 Bản đồ Đông Bắc Bộ
14. Bản đồ Đồng bằng Sông Hồng
15. Bản đồ 5 thành phố trực thuộc trung ương Việt Nam
Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh, Click vào hình để xem kích thước lớn
Xem thêm: Bản đồ quận 5 – Địa Ốc Thông Thái
Bản đồ Hà Nội, Click vào hình để xem kích thước lớn
Bản đồ Đà Nẵng, Click vào hình để xem kích thước lớn
Xem thêm chi tiết Bản đồ Đà Nẵng
Bản đồ TP Cần Thơ, Click vào hình để xem kích thước lớn
Bản đồ Hải Phòng, Click vào hình để xem kích thước lớn
16. Mật độ dân số Việt Nam
STT | Tỉnh / Thành phố | Diện tích ( km2 ) | Dân số TB ( Nghìn người ) |
---|---|---|---|
CẢ NƯỚC | 331.235,7 | 94.666,0 | |
Đồng bằng sông Hồng | 21.260,0 | 21.566,4 | |
1 | Hà Nội | 3.358,6 | 7.520,7 |
2 | Vĩnh Phúc | 1.235,2 | 1.092,4 |
3 | Bắc Ninh | 822,7 | 1.247,5 |
4 | Quảng Ninh | 6.178,2 | 1.266,5 |
5 | Hải Dương | 1.668,2 | 1.807,5 |
6 | Hải Phòng | 1.561,8 | 2.013,8 |
7 | Hưng Yên | 930,2 | 1.188,9 |
8 | Thái Bình | 1.586,4 | 1.793,2 |
9 | Hà Nam | 861,9 | 808,2 |
10 | Nam Định | 1.668,5 | 1.854,4 |
11 | Ninh Bình | 1.386,8 | 973,3 |
Trung du và miền núi phía Bắc | 95.222,2 | 12.292,7 | |
12 | Hà Giang | 7.929,5 | 846,5 |
13 | Cao Bằng | 6.700,3 | 540,4 |
14 | Bắc Kạn | 4.860,0 | 327,9 |
15 | Tuyên Quang | 5.867,9 | 780,1 |
16 | Lào Cai | 6.364,0 | 705,6 |
17 | Yên Bái | 6.887,7 | 815,6 |
18 | Thái Nguyên | 3.526,6 | 1.268,3 |
19 | Lạng Sơn | 8.310,1 | 790,5 |
20 | Bắc Giang | 3.895,6 | 1.691,8 |
21 | Phú Thọ | 3.534,6 | 1.404,2 |
22 | Điện Biên | 9.541,2 | 576,7 |
23 | Lai Châu | 9.068,8 | 456,3 |
24 | Sơn La | 14.123,5 | 1.242,7 |
25 | Hoà Bình | 4.590,6 | 846,1 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung | 95.876,0 | 20.056,9 | |
26 | Thanh Hoá | 11.114,6 | 3.558,2 |
27 | Nghệ An | 16.481,6 | 3.157,1 |
28 | Hà Tĩnh | 5.990,7 | 1.277,5 |
29 | Quảng Bình | 8.000,0 | 887,6 |
30 | Quảng Trị | 4.621,7 | 630,6 |
31 | Thừa Thiên Huế | 4.902,4 | 1.163,6 |
32 | Đà Nẵng | 1.284,9 | 1.080,7 |
33 | Quảng Nam | 10.574,7 | 1.501,1 |
34 | Quảng Ngãi | 5.155,8 | 1.272,8 |
35 | Bình Định | 6.066,2 | 1.534,8 |
36 | Phú Yên | 5.023,4 | 909,5 |
37 | Khánh Hoà | 5.137,8 | 1.232,4 |
38 | Ninh Thuận | 3.355,3 | 611,8 |
39 | Bình Thuận | 7.943,9 | 1.239,2 |
Tây Nguyên | 54.508,3 | 5.871,0 | |
40 | Kon Tum | 9.674,2 | 535,0 |
41 | Gia Lai | 15.511,0 | 1.458,5 |
42 | Đắk Lắk | 13.030,5 | 1.919,2 |
43 | Đắk Nông | 6.509,3 | 645,4 |
44 | Lâm Đồng | 9.783,3 | 1.312,9 |
Đông Nam Bộ | 23.552,8 | 17.074,3 | |
45 | Bình Phước | 6.876,8 | 979,6 |
46 | Tây Ninh | 4.041,3 | 1.133,4 |
47 | Bình Dương | 2.694,6 | 2.163,6 |
48 | Đồng Nai | 5.863,6 | 3.086,1 |
49 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 1.981,0 | 1.112,9 |
50 | TP.Hồ Chí Minh | 2.061,4 | 8.598,7 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 40.816,4 | 17.804,7 | |
51 | Long An | 4.494,9 | 1.503,1 |
52 | Tiền Giang | 2.510,6 | 1.762,3 |
53 | Bến Tre | 2.394,8 | 1.268,2 |
54 | Trà Vinh | 2.358,3 | 1.049,8 |
55 | Vĩnh Long | 1.525,7 | 1.051,8 |
56 | Đồng Tháp | 3.383,8 | 1.693,3 |
57 | An Giang | 3.536,7 | 2.164,2 |
58 | Kiên Giang | 6.348,8 | 1.810,5 |
59 | Cần Thơ | 1.439,0 | 1.282,3 |
60 | Hậu Giang | 1.621,7 | 776,7 |
61 | Sóc Trăng | 3.311,9 | 1.315,9 |
62 | Bạc Liêu | 2.669,0 | 897,0 |
63 | Cà Mau | 5.221,2 | 1.229,6 |
17. Bản đồ Việt Nam qua các thời kỳ
Bản đồ Việt Nam qua các thời kỳ
18. Bản đồ Việt Nam thể hiện Sông Ngòi
Bản đồ thể hiện Sông Ngòi ở Việt Nam
Hiện nay, Nước Ta hiện có 2360 con sông dài trên 10 km ( 93 % là những con sông ngắn và nhỏ ) và có 23 sông xuyên biên giới ( sông Tiền, sông Hậu, sông Hồng, sông Đà ), chảy liên tỉnh được đưa vào hạng mục quản trị của Cục đường sông Nước Ta theo quyết định hành động số 1989 ngày 1-11-2010 của Thủ tướng nhà nước. Trong đó, 191 tuyến sông, kênh với tổng chiều dài 6.734,6 km được xem là tuyến đường sông vương quốc .
112 cửa sông lạch đổ ra biển. Các cửa sông lớn của Nước Ta thường bắt nguồn từ quốc tế, phần trung lưu và hạ lưu chảy trên đất Nước Ta .
03 Dòng sông rộng nhất: sông Hồng, sông Tiền, sông Hậu với chiều rộng trung bình khoảng 1 km.
Xem thêm: Bản đồ các nước Châu Á khổ lớn năm 2022
Các dòng sông có chiều dài chảy trong nước lớn nhất là : Sông Hồng dài 551 km ( kể cả đoạn từ thượng nguồn về đến Việt Trì với tên gọi sông Thao ) ; sông Đà dài 543 km ; sông Tỉnh Thái Bình dài 411 km ( kể cả dòng chính từ thượng nguồn đến Phả Lại – Chí Linh, Thành Phố Hải Dương với tên gọi sông Cầu )
03 dòng sông được xếp vào diện hung ác nhất ( vận tốc dòng chảy lớn nhất ) là sông Hồng, sông Đà, sông Lô. Trong đó, lưu lượng của sông Hồng cao nhất vào tháng 8 là hơn 9.200 m3 / s .
Theo Invert
Source: https://thevesta.vn
Category: Bản Đồ