GIẢI TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA LÍ 12 – BÀI 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Mục lục
Bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Bài 1 trang 42 Tập bản đồ Địa Lí 12: Căn cứ vào kiến thức trong SGK Địa lí 12, hãy điền các điều kiện sinh thái nông nghiệp và hướng chuyên môn hóa sản xuất của từng vùng nông nghiệp vào bảng dưới đây:
Lời giải :
Vùng nông nghiệp | Điều kiện sinh thái nông nghiệp | Chuyên môn hóa sản xuất |
Trung du và miền núi BẮc Bộ | – Núi, cao nguyên, đồi thấp – Đất feralit đỏ vàng, phù sa cổ – Khí hậu cận nhiệt, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh . |
– Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới (chè, trẩu…).
– Đậu tương, lạc, thuốc lá, cây ăn quả, cây dược liệu. – Chăn nuôi lợn . |
Đồng bằng sông Hồng | – Đồng bằng châu thổ rộng lớn (15 nghìn km2), nhiều ô trũng . – Đất phù sa phì nhiêu . – Có mùa đông lạnh . |
– Cây thực phẩm,rau cao cấp vụ đông, cây ăn quả (một số loại). – Đay cói – Lợn, bò sữa ( ven thành phố ), gia cầm ; thủy hải sản nước ngọt, nước lợ . |
Bắc Trung Bộ | – Đồng bằng hẹp, đồi trước núi. – Đất phù sa, feralit, đất badan . – Bão lũ, cát bay, gió Lào . |
– Cây công nghiệp hàng năm. – Cây công nghiệp lâu năm ( cafe, cao su đặc ) . – Trâu, bò ; thủy hải sản . |
Duyên Hải Nam Trung Bộ | – Đồng bằng hep, khá màu mỡ. – Vũng vịnh nuôi trồng thủy hải sản . – Hạn hán về mùa khô ( phía Nam ) . |
– Cây công nghiệp hàng năm (mía..) – Cây công nghiệp lâu năm ( dừa ) – Lúa – Bò, lợn, thủy hải sản . |
Tây Nguyên | – Cao nguyên badan rộng lớn. – Khí hậu phân hóa mưa – khô . – Thiếu nước vào mùa khô . |
– Cà phê, cao su, dâu tằm, hồ tiêu. – Bò thịt và bò sữa . |
Đông Nam Bộ | – Các vùng đất badan và đất xám phù sa cổ rộng lớn. – Vùng trũng hoàn toàn có thể nuôi thủy hải sản . – Thiếu nước về mùa khô . |
– Cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều).
– Cây công nghiệp ngắn ngày. – Thủy sản, bò sữa, , gia cầm . |
Đồng bằng sông Cửu Long | – Dải phù sa ngọt, các vùng phèn, đất mặn. – Vịnh biển nông, ngư trường thời vụ rộng . – Các vùng rừng ngập mặn . |
– Cây công nghiệp ngắn ngày (mía, đay, cói). – Cây ăn quả nhiệt đới gió mùa . – Gia cầm, nuôi trồng thủy hải sản nước ngọt . |
Bài 2 trang 42 Tập bản đồ Địa Lí 12: Hãy nêu những thay đổi về tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm gần đây:
Lời giải :
Tổ chức chủ quyền lãnh thổ nông nghiệp biến hóa theo hai hướng chính :
– Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất, tăng trưởng những vùng chuyên canh quy mô lớn so với những loại sản phẩm nông nghiệp đa phần .
– Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp, đa dạng hóa kinh tế tài chính nông thôn. Góp phần sử dụng tốt hơn nguồn lao động và những điều kiện kèm theo tự nhiên, tạo thêm việc làm và tăng thu nhập, giảm thiểu rủi ro đáng tiếc nếu thị trường nông sản dịch chuyển .
Bài 3 trang 43 Tập bản đồ Địa Lí 12:Từ bảng số liệu dưới đây, hãy nhận xét cơ cấu trang trại phân theo vùng của nước ta năm 2008.
Vùng | Số trang trại | Vùng | Số trang trại |
Cả nước | 120.699 | Duyên hải Nam Trung Bộ | 10.533 |
Trung du và iền núi Bắc Bộ | 5.863 | Tây Nguyên | 9.481 |
Đồng bằng sông Hồng | 15.878 | Đông Nam Bộ | 13.792 |
Bắc Trung Bộ | 7.649 | Đồng bằng sông Cửu Long | 57.483 |
Lời giải :
– Xử lí số liệu và điền vào bảng dưới đây :
Cơ cấu trang trại phân theo vùng của nước ta năm 2008 ( % ) .
Vùng | Số trang trại | Vùng | Số trang trại |
Cả nước | 100,0 | Duyên hải Nam Trung Bộ | 8,7 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | 4,9 | Tây Nguyên | 7,9 |
Đồng bằng sông Hồng | 13,2 | Đông Nam Bộ | 11,4 |
Bắc Trung Bộ | 6,3 | Đồng bằng sông Cửu Long | 47,6 |
Nhận xét :
– Các vùng tập trung chuyên sâu nhiều trang trại nhất là đồng bằng sông Cửu Long ( 47,6 % ), Đồng bằng sông Hồng ( 13,2 % ), Đông Nam Bộ ( 11,4 % ) .
– Tiếp đến là duyên hải Nam Trung Bộ ( 8,7 % ) và Tây Nguyên ( 7,9 % ), Bắc Trung Bộ ( 6,3 % ), tối thiểu là Trung du miền núi Bắc Bộ ( 4,9 % ) .
Bài 4 trang 43 Tập bản đồ Địa Lí 12:Dựa vào kiến thức đã học và bảng số liệu đã xử lí ở trên, hãy giải thích vì sao trang trại lại rất phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Lời giải :
Vùng có nhiều điều kiện kèm theo để tăng trưởng kinh tế tài chính trang trại :
– Tự nhiên : có nhiều thuận lợi về địa hình đồng bằng rộng lớn, khí hậu nhiệt đới, ít thiên tai, ba mặt giáp với vùng biển rộng lớn, sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
– Kinh tế – xã hội : có nhiều ngành tăng trưởng như chăn nuôi gia súc nhỏ, gia cầm, nuôi trồng thủy hải sản ; chủ trương ưu tiên của nhà nước ; gần thị trường tiêu thụ to lớn ( Đông Nam Bộ ) ; lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm tay nghề, cơ sở chế biến tăng trưởng .
Post navigation
Source: https://thevesta.vn
Category: Bản Đồ