Phát triển cộng đồng – Tài liệu text

Phát triển cộng đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1016.47 KB, 210 trang )

T
T
R
R
Ư
Ư


N
N
G
G

Đ
Đ


I
I

H
H


C
C

M
M

T
T
P
P
.
.
H
H
C
C
M
M

Th.S LÊ CHÍ AN
Biên soạn



CÔNG TÁC XÃ H

I NH

P MÔN

2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
CÔNG TÁC XÃ HỘI NHẬP MÔN
Biên soạn: Th.S LÊ CHÍ AN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

3
TRƯỜNG ĐH MỞ TP HỒ CHÍ MINH

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG

BIÊN SOẠN: Th.S LÊ THỊ MỸ HIỂN

4
MỤC LỤC

I. PHẦN MỞ ĐẦU 7
1. Giới thiệu khái quát môn học 7
2. Mục tiêu sinh viên cần đạt được sau khi học xong môn học 7
3. Bố cục tài liệu 8
5. Tài liệu, sách tham khảo sinh viên cần đọc khi học môn này 10
GIỚI THIỆU PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG 12
NỘI DUNG BÀI 1 14
1. LỊCH SỬ XUẤT PHÁT VÀ DIỄN TIẾN 14
2. KHÁI NIỆM CỘNG ĐỒNG VÀ PHÁT TRIỂN 17
2.1.2. Yếu tố cấu thành một cộng đồng 18
3. PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG 21
3.1. Thế nào là cộng đồng kém phát triển và phát triển? 21
• Đặc điểm của cộng đồng kém phát triển 21
• Đặc điểm của cộng đồng phát triển 22
3.4. Mục đích của phát triển cộng đồng 25
3.5. Nội dung của phát triển cộng đồng 26

3.6. Tiến trình PTCĐ 28
Thức tỉnh cộng đồng 29
Tăng năng lực cộng đồng 29
Cộng đồng tự lực 29
4. CÁC NGUYÊN TẮC HÀNH ĐỘNG TRONG PTCĐ 30
Khái niệm cơ bản trong bài 33
Cách học từng phần 33
1.2. Mục tiêu của tổ chức cộng đồng 40
- Nối kết các đầu tư kinh tế xã hội vào những nhóm cộng đồng nghèo cơ sở 40
Trình tự của các công việc trên cũng có thể được thay đổi cho phù hợp với hoàn
cảnh. Thí dụ: có thể sau khi lựa chọn cộng đồng, việc tập huấn được thực hiện
ngay để sau đó nhóm này có thể cùng với tác viên hoặc chính họ tự tìm hiểu và
phân tích về tình hình cộng đồng của họ, đồng thời cùng tác viên lên kế hoạch
hành động và tổ chức các nhóm hành động. 41
2. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH CÔNG TÁC TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG 41
Cộng đồng 42
2.4.1. Tổng quan về cộng đồng 49
2.4.2. Nhu cầu và các vấn đề của cộng đồng 50
2.4.3. Tiềm năng và lực cản/ hạn chế của cộng đồng 50
2.4.4. Các mối quan hệ trong cộng đồng 51
2.5.1. Hình thành Ban Phát triển 53
Chọn lựa các đại diện cộng đồng 53

5
Vì sao cần có Ban Phát triển? 55
Trách nhiệm Ban Phát triển 55
2.5.2. Lập kế hoạch hành động cộng đồng 56
2.6.2. Một số nhóm/tổ chức cộng đồng 58
2.6.3. Tiềm năng nhóm 59
2.6.4. Nhiệm vụ của tác viên trong hỗ trợ củng cố các tổ chức cộng đồng 60

Hình 1. Mối liên kết giữa các nhóm hành động trong cộng đồng 63
BANPHÁTTRIỂN 63
2.8.2. Những cản ngại trong việc phối hợp, hợp tác giữa các thành phần 64
2.8.3. Những việc cần thiết để tạo sự phối hợp, liên kết 65 
2.9.1. Công tác chuyển giao 66
Những khái niệm cơ bản 69
Cách học từng phần 70
–  Xác định mục đích tổ chức nhóm và chức năng của nhóm. 73
Tài liệu tham khảo 84
Khái niệm cơ bản trong bài 85
Cách học từng phần 85
1. Giới thiệu khái quát bài 4 90
2. Mục tiêu học viên cần đạt được sau khi học xong bài 4 90
3. Hướng dẫn học nội dung cơ bản và các tài liệu tham khảo cho bài 4 91
Nội dung cơ bản 91
2. CÁC KIỂU THAM GIA 93
3. SỰ THAM GIA LÀ PHƯƠNG TIỆN HOẶC MỤC ĐÍCH 96
4. THUẬN LỢI CỦA SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN 97
4.2. Yếu tố để thúc đẩy sự tham gia 98
5. NHỮNG CẢN TRỞ CỦA SỰ THAM GIA 101
• Từ phía tổ chức, tác viên 103
6. MỨC ĐỘ THAM GIA 105
Tài liệu tham khảo 107
4. Những khái niệm cơ bản trong bài và cách học từng phần của bài 108
5. Một số điểm cần lưu ý khi học 109
6. Tóm lược những vấn đề cần ghi nhớ 110
7. Câu hỏi 110
NỘI DUNG BÀI 5 115
2. PRA LÀ GÌ? 116
3. MỤC ĐÍCH 116

Lúc nào thục hiện PRA? 120
6. ĐIỀU CĂN BẢN CỦA PRA: THAY ĐỔI THÁI ĐỘ VÀ HÀNH VI. 120

6
6.1. PRA không phải là một tập họp những công cụ 120
6.2. Con người là hàng đầu 120
6.3. Thái độ đúng trong PRA 121
6.4. Huấn luyện thái độ và hành vi 121
7. NHỮNG PHƯƠNG PHÁP PRA 122
• Các kỹ thuật ứng dụng có thể thích ứng cho nhiều tình huống khác nhau.
Chính đối tượng thụ hưởng dự án quyết định cách thức lượng giá các hoạt động,
điều này sẽ tạo cho họ ý thức về quyền sở hữu dự án cũng như gia tăng khả năng
ứng phó khó khăn. 124
10. GIỚI THIỆU VÀ HƯỚNG DẪN MỘT SỐ KỸ THUẬT 126
Thựchiện 127
Kỹthuật2:Vẽsơđồcộngđồng 127
Mục tiêu 127
Thực hiện 129
Kỹ thuật 4. Thảo luận nhóm 131
Thực hiện 131
Tài liệu tham khảo 136
Nội dung cơ bản 142
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM 143
1.1. Dự án 143
2. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH DỰ ÁN 146
3. QUẢN LÝ DỰ ÁN 147
3.1. Giai đoạn 1: Phân tích tình hình 148
3.2. Giai đoạn 2: Lập kế hoạch 149
3.3. Giai đoạn 3:Viết và nộp đề xuất dự án 152
3.4. Giai đoạn 4: Thực hiện dự án 153

3.5. Giai đoạn 5: Lượng giá 158
Tài liệu tham khảo 160
Khái niệm cơ bản 160
Cách học từng phần 161
NỘI DUNG BÀI 7 167
2.2. Giám sát 170
a. Phân loại theo cá nhân 173
III. TÓM TẮT TOÀN BỘ MÔN HỌC 194
IV. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 195
PHẦN PHỤ LỤC 201

7
I. PHẦN MỞ ĐẦU

1. Giới thiệu khái quát môn học
Môn học giới thiệu Phát triển cộng đồng như một phương
pháp can thiệp của công tác xã hội bên cạnh phương pháp công tác
xã hội cá nhân và nhóm trong thực hành công tác xã hội chuyên
nghiệp. Phương pháp phát triển cộng đồng nhằm vận động, tổ chức
và nâng cao năng lực cho người dân trong các khu vực dân cư.
Qua đó, người dân có thể tham gia và tự quyết định mọi việc liên
quan đến cải thiện và nâng cao đời sống của họ.
Môn học sẽ giúp sinh viên liên hệ với thực tế qua các hoạt
động tại các địa phương, và các dự án phát triển cộng đồng đang
được thực hiện nhiều nơi đặc biệt tại các khu vực dân cư nghèo, ở
cả nông thôn và thành thị. Phát triển cộng đồng tại Việt Nam rất
gần gũi với các chủ trương chính sách của nhà nướ
c như chương

trình Xoá đói giảm nghèo, Quy chế Dân chủ cơ sở, Toàn dân đoàn
kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư, hoặc những nỗ lực
cải thiện đời sống của người dân xuất phát từ dưới lên, với sự hỗ
trợ của chính quyền.
2. Mục tiêu sinh viên cần đạt được sau khi học xong môn học
Sau khi học xong, sinh viên sẽ nắm bắt được các khái niệm c
ơ bản,
những nguyên tắc, tiến trình phát triển cộng đồng. Sinh viên cũng sẽ nắm
vững đạo đức và vai trò của những nhân viên xã hội trong thực hành phát

8
triển cộng đồng, biết ứng dụng kỹ năng trong giáo dục cộng đồng và chú
trọng việc xây dựng nguồn lực và tăng năng lực cho cộng đồng.
Sinh viên cũng có thể liên hệ thực tế và phân tích được tình hình
phát triển tại các địa phương, giúp các cộng đồng nghèo tự giải quyết vấn
đề và phòng ngừa những tác động xấu có thể xảy ra trong đời sống cộng
đồng. Đồ
ng thời giúp cộng đồng nâng cao nhận thức và sẵn sàng hỗ trợ
cho các đối tượng hoà nhập cộng đồng. Tóm lại, yêu cầu sinh viên hiểu
phát triển cộng đồng là một chuyên môn trong thực hành công tác xã hội
chuyên nghiệp ở cấp độ trung mô và vĩ mô.

3. Bố cục tài liệu
Tài liệu gồm 8 bài
Bài 1 Giới thiệu phát triển cộng đồng
Bài 2 Tiến trình tổ chức cộng đồng
Bài 3 Vai trò và kỹ năng cần thiế
t của một tác viên cộng
đồng
Bài 4 Sự tham gia

Bài 5 Phương pháp khảo sát nhanh có sự tham gia (PRA)
Bài 6 Giới thiệu Dự án phát triển cộng đồng
Bài 7 Kiếm soát, giám sát, lượng giá
Bài 8 Thuận lợi khó khăn trong phát triển cộng đồng

9
4. Hướng dẫn khái quát cách học môn học
• Thời gian: 45 tiết
• Không gian: Lớp học, thư viện, hội trường, tại nhà, hoặc tại địa
bàn dân cư
• Phương pháp tư duy: Nghiên cứu tài liệu môn học, tài liệu về phát
triển kinh tế, xã hội, thông tin, tin tức từ báo, đài. Thông tin từ các
hội thảo, hội nghị chuyên đề, và các dự án.
• Phương pháp học tập: Tạ
i lớp ôn tập, sinh viên sẽ nghe giảng, tập
động não, sắm vai, trò chơi giáo dục, thảo luận chung trên lớp,
thảo luận nhóm. Tại nhà, sinh viên sẽ tự đọc tài liệu và làm bài tập
sau mỗi bài học. Nếu có điều kiện, sinh viên có thể học theo nhóm
để cùng làm các bài tập nhóm. Ngoài ra, sinh viên nên tham khảo
thêm tài liệu in, tài liệu trên mạng Internet, hoặc truy cập trang
web: http://foreman.nexo.com/ptcd
và có thể liên hệ với giáo viên
hướng dẫn qua địa chỉ thư điện tử: [email protected]

• Liên hệ thực tế: Các chương trình phát triển tại địa phương chẳng
hạn chương trình Xoá đói giảm nghèo; các hoạt động của các Hội,
đoàn thể như hoạt động tín dụng của Hội Phụ nữ; các dự án phát
triển hoặc dự án theo phương thức phát triển cộng đồng đang thực
hiện tại các tỉnh, thành phố.

10
5. Tài liệu, sách tham khảo sinh viên cần đọc khi học môn này
– Dự án Hỗ trợ nguồn kỹ thuật quản lý nguồn tài nguyên nước tại VN, Tư
vấn Cộng đồng trong tiến trình ra quyết định và lập kế hoạch, Cẩm nang
2003
– Hội Chữ Thập Đỏ Việt Nam, Tài liệu Tập huấn Công tác Xã hội, Tài
liệu lưu hành nội bộ, Hà Nội, T7-1997
– John P. Kretzmann, John L. McKnight, Building communities from the
inside out- A path toward finding and mobilizing a community’s assets,
Institute for Policy Research, Northwestern University, 1993
– Lê Thị
Chiêu Nghi, Giới và Dự án phát triển, NXB TP. HCM, 2001
– Nguyễn Ngọc Lâm, Khoa học giao tiếp, Khoa PNH, ĐH Mở Bán công
TP. HCM, 1999
– Nguyễn Ngọc Lâm, Kỹ năng xây dựng và Quản lý dự án, ĐH MBC TP.
HCM,2002
– Nguyễn Ngọc Lâm, Sách bỏ túi dành cho nhân viên xã hội, ĐH Mở Bán
công TP. HCM, 1999
– Nguyễn Ngọc Lâm, Tài liệu tập huấn về Phát triển cộng đồng
– Nguyễn Thị Hải, Phát triển và Tổ chức cộng đồng, Tài liệu hu
ấn luyện
khoá cơ bản dành cho cán bộ đào tạo, 1997
– Nguyễn Thị Oanh, Nhập môn công tác xã hội, ĐH Mở Bán công TP
HCM, 1994

11
– Nguyễn Thị Oanh, Phát triển cộng đồng, Đại học Mở Bán công Tp.

HCM, 2000
– Pat Ellis, Hãy đưa cộng đồng vào cuộc, NXB Trẻ TP. HCM, 2000
– Quy định pháp luật về dân chủ cấp cơ sở, NXB Chính trị quốc gia,
2003
– Simi Kamal, A handbook on project management, Patthfinder
International Publications, Karachi, 1991
– Somesh Kumar, Methods for Community participation – A complete
guide for participation, Vistaar Publication, New Delhi, 2002
– Stanley Gajanayake, Jaya Gajanayake, Nâng cao năng lực cộng đồng,
NXB Trẻ 1997
– Tô Duy Hợp, Lương Hồng Quang, Phát triển Cộng đồng-Lý thuyết và
vận dụng, NXB – Văn hoá Thông tin, Hà Nội, 2000
– Trung tâm Nghiên cứu-Tư vấn CTXH và PTCĐ, Phát triển cộng đồng,
tài liệu tập huấn, 2005.

12
II. NỘI DUNG CHÍNH

BÀI 1
GIỚI THIỆU PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG

1. Giới thiệu khái quát bài 1
Bài 1 giới thiệu cho sinh viên về lịch sử xuất phát và diễn tiến phát
triển cộng đồng (PTCĐ) từ những năm 1940. Đặc biệt từ năm 1950
cho đến nay, sau khi Liên Hiệp quốc đã công nhận khái niệm

PTCĐ, nhiều nước trên thế giới đã ứng dụng phương thức này vào
các chương trình phát triển của quốc gia.
Qua bài này, sinh viên cũng nắm bắt được mộ
t số khái niệm cơ bản
liên quan PTCĐ như phát triển, cộng đồng và phát triển cộng đồng.
Bên cạnh đó, sinh viên được tìm hiểu những đặc điểm của cộng
đồng nghèo, kém phát triển và phát triển. Bài học cũng giới thiệu
cho sinh viên về mục tiêu, giá trị, tiến trình và nguyên tắc của phát
triển cộng đồng.

13
2. Mục tiêu học viên cần đạt được sau khi học xong bài 1
• Nắm được lịch sử hình thành và diễn tiến của PTCĐ trên thế
giới
• Hiểu được cơ bản các khái niệm phát triển, cộng đồng và phát
triển cộng đồng.
• Phân biệt được cộng đồng phát triển và cộng đồng kém phát
triển.
• Nắm được mục tiêu, giá trị, tiến trình và các nguyên tắc hành
độ
ng của phát triển cộng đồng

3. Hướng dẫn học nội dung cơ bản và các tài liệu tham khảo cho bài
đầu tiên.
Nội dung cơ bản:
– Giới thiệu lịch sử xuất phát và diễn tiến của PTCĐ. Một số mốc lịch
sử quan trọng là: Năm 1940 khởi đầu một phương thức mới; Năm

1950 Liên Hiệp Quốc (LHQ) công nhận khái niệm PTCĐ; thập k

1960- 70 là thập kỷ phát triển thứ nhất; năm 1970 LHQ lượng giá thập
kỷ phát triển và rút ra một số bài học kinh nghiệm
– Khái niệm phát triển, cộng đồng và phát triển cộng đồng trong bối
cảnh của các nước đang phát triển, và nhận diện các đặc điểm của
cộng đồng nghèo, kém phát triển.
– Mục đích, các giá trị và nguyên tắc hành động trong PTCĐ

14
NỘI DUNG BÀI 1

1. LỊCH SỬ XUẤT PHÁT VÀ DIỄN TIẾN
Phát triển cộng đồng (PTCĐ) như một khái niệm lý thuyết và thực
hành, được dịch từ tiếng Anh là Community Development, xuất hiện vào
những năm 1940 tại các thuộc địa đầu tiên của Anh.
Ở Ghana một người Anh sáng kiến giúp dân tự cải thiện đời sống
bằng các nỗ lực chung của chính quyền và người dân địa phương. Một
bên góp công, mộ
t bên góp của để đắp đường, xây trường học, trạm
xá…Qua đó, cho thấy dân nghèo không chỉ là một đám đông dốt, lười,
cam chịu với số phận mà họ có thể tích cực tham gia đóng góp công sức,
tiền của vào các chương trình, dự án có mục đích cải thiện đời sống của
chính họ.
Kinh nghiệm này cũng cho thấy phát triển phải đồng bộ và mọi khía
cạnh của đời s
ống từ kinh tế, sức khỏe, văn hóa phải được nâng lên cùng
một lúc mới có thể phá vỡ cái vòng lẩn quẩn của nghèo đói, dốt nát, bệnh
tật…Kinh nghiệm tích cực này được lan rộng hầu hết các cựu thuộc địa ở

châu Á và châu Phi.
Năm 1950 Liên Hợp Quốc công nhận khái niệm PTCĐ và khuyến
khích các quốc gia sử dụng PTCĐ như một công cụ để thực hiện các
chương trình phát triể
n quốc gia.
Thập kỷ 1960-70 được chọn là thập kỷ phát triển thứ nhất (The first
development decade) với những chương trình viện trợ qui mô lớn về kỹ

15
thuật, phương pháp và vốn. Thời điểm ấy nông thôn chiếm 80 – 90 % các
nước cựu thuộc địa nên PTCĐ nhằm chủ yếu vào phát triển các cộng
đồng nông thôn. Từng nhóm hay cộng đồng địa phương có thể liên kết
xây dựng một dự án như tổ hợp đánh cá, sản xuất nông nghiệp hay tiểu
thủ công nghiệp. Chính quyền xét và tài trợ theo tỉ lệ qui định so với sự
đóng góp của ngườ
i dân, thường là 50:50.
Năm 1970 Liên Hiệp Quốc lượng giá thập kỷ phát triển. Kết quả
cho thấy có một số tiến bộ rõ rệt như sự thay đổi bộ mặt nông thôn với
các hạ tầng cơ sở, tiện nghi công cộng phục vụ người dân. Tuy nhiên
phong trào rầm rộ này tỏ ra máy móc và tốn kém. Thành quả tích cực
nhất là số cơ sở vật chất nhưng sau đó trở nên vô dụng, chẳ
ng hạn những
cái xác của trạm xá, thư viện, giếng bơm không được dùng đến vì không
đáp ứng nhu cầu thật của người dân. Phong trào không đạt được kết quả
mong muốn, nhất là một sự chuyển biến đáng kể về mặt xã hội. Ví dụ
chưa có sự thay đổi hành vi, tập quán từ người dân để tiếp nhận tiến trình
hiện đại hóa và phát triển. Chưa có công bằng xã hội vì có m
ột số ít khá
lên, người nghèo vẫn nghèo hoặc nghèo hơn.
Sự tham gia thực sự của dân vào quá trình lấy quyết định, phát huy

sáng kiến…còn rất hạn chế, họ chỉ đóng góp lao động như một thứ vật
tư. Quan trọng hơn, từng cá nhân không thể tham gia nếu không thông
qua các tổ chức chính thức hay phi chính thức, mà các tổ chức này lại
không có, hoặc quá yếu, hoặc đi ngược lại quyền lợi của dân. Đ
ây cũng
là điểm cơ bản nhất của sự chậm phát triển vì PTCĐ không tạo ra được
cơ sở hạ tầng xã hội cần thiết cho phát triển. Hơn nữa, đơn vị làng xã quá
nhỏ, phát triển một cách riêng lẻ mà phát triển địa phương không thể nằm
ngoài phát triển quốc gia.

16
Bài học đáng ghi nhớ là sự thất bại tất yếu của cách làm ồ ạt theo
phong trào, áp đặt từ trên xuống và nguyên tắc quan trọng là cho dù nhà
nước có chính sách chiến lược tốt, phát triển cũng phải từ dưới lên, xuất
phát từ ý chí và nỗ lực của quần chúng.
Từ cuộc lượng giá trên các phương hướng sau đây được nhấn mạnh:
– Sự tham gia của quần chúng là yếu tố cơ bả
n.
– Yếu tố tổ chức hết sức quan trọng. Cần phải xây dựng các thiết chế
xã hội để làm công cụ, môi trường cho sự tham gia của người dân,
các tổ chức chính quyền địa phương phải được điều chỉnh để thực
hiện chức năng phát triển.
– Trong PTCĐ không đặt nặng chương trình, dự án từ bên trên, bên
ngoài đưa vào mà khuyến khích các sáng kiến, các công trình vừa
sức do người dân tự đề xướng và thực hiện với sự hỗ trợ từ bên
ngoài.
– Tạo được chuyển biến xã hội mới là quan trọng, bao gồm sự thay
đổi nhận thức, hành vi người dân nhằm mục đích phát triển, và sự
chuyển biến trong tổ chức, cơ cấu và các mối tương quan lực
lượng trong xã hội.

– PTCĐ chỉ có hiệu quả, khi nằ
m trong một chiến lược phát triển
quốc gia đúng đắn, phát triển làng xã phải đặt trong kế hoạch phát
triển cấp vùng.
– Huấn luyện để trang bị cho dân và những người có trách nhiệm kỹ
năng tổ chức, lãnh đạo là một hoạt động không thể thiếu

17
2. KHÁI NIỆM CỘNG ĐỒNG VÀ PHÁT TRIỂN
2.1. Cộng đồng
2.1.1. Khái niệm cộng đồng
“Cộng đồng là một tập thể có tổ chức, bao gồm các cá nhân con
người sống chung ở một địa bàn nhất định, có chung một đặc tính xã hội
hoặc sinh học nào đó và cùng chia sẻ với nhau một lợi ích vật chất hoặc
tinh thần nào đấy” (Trung tâm Nghiên cứu và Tập huấn PTCĐ)
“Cộng đồng là tập thể
người sống trong cùng một khu vực, một tình
hoặc một quốc gia và được xem như một khối thống nhất”; “Cộng đồng
là một nhóm người có cùng tín ngưỡng, chủng tộc, cùng loại hình nghề
nghiệp, hoặc cùng mối quan tâm”; “Cộng đồng là một tập thể cùng chia
sẻ, hoặc có tài nguyên chung, hoặc có tình trạng tương tự nhau về một số
khía cạnh nào đó” (Tự điển Đại học Oxford)
Có th
ể phân ra 2 loại cộng đồng:
Cộng đồng địa lý bao gồm những người dân cư trú trong cùng một
địa bàn có thể có chung các đặc điểm văn hoá xã hội và có thể có mối
quan hệ ràng buộc với nhau. Họ cùng được áp dụng chính sách chung
Cộng đồng chức năng gồm những người có thể cư trú gần nhau
hoặc không gần nhau nhưng có lợi ích chung. Họ liên kết với nhau trên

cơ sở nghề nghi
ệp, sở thích, hợp tác hay hiệp hội có tổ chức (NGO
Training Project)

18
Như vậy, cộng đồng có thể ở quy mô các cấp khác nhau từ lớn đến
nhỏ, từ chung chung đến cụ thể. Thí dụ:
– Cộng đồng địa lý: Cộng đồng người Hoa, người Chăm, cộng đồng
dân cư tại xóm X
– Cộng đồng chức năng: Hội đồng hương của tỉnh Quảng Ngãi;
Cộng đồng học sinh, sinh viên Việt Nam đang du học tại các nước; Cộng
đồ
ng những công nhân nhập cư tại khu phố A;

2.1.2. Yếu tố cấu thành một cộng đồng
Ba yếu tố cấu thành cộng đồng là con người, môi trường và mối
tương tác. Trong một môi trường, con người có những hoạt động tương
tác, chia sẻ với nhau
Con người gồm những đặc điểm về nhân chủng học như họ tộc,
dân tộc, ngôn ngữ, v.v.
Môi trường gồm cả môi trường địa lý, môi trường trao đổi thông
tin, liên lạc, là nơi để con người có thể tương tác qua lại lẫn nhau
Các tương tác của con người trong cộng đồng với nhau và với môi
trường của mình để chia sẻ những quan tâm, lợi ích chung, bao gồm
nguồn sống, thu nhập, nghề nghiệp, sở thích, v.v

19

2.2. Phát triển
2.2.1. Một số khái niệm phát triển
• “Phát triển là làm cho biến đồi từ ít đến nhiều, từ thấp đến cao, hẹp
đến rộng, đơn giản đến phức tạp” (Tự điển tiếng Việt)
• “Phát triển mang tính so sánh, mang tính thời gian. Phát triển là sự
thay đổi theo hướng khác biệt đi theo hướng tốt hơn, hài lòng và ổn
định hơn” (Trung tâm Nghiên cứu và Tập huấn PTCĐ)

“Phát triển là tạo ra sự thay đổi theo chiều hướng tốt hơn, chất
lượng hơn”.

2.2.2. Mục đích của phát triển
Mục đích của phát triển là nâng cao chất lượng đời sống của người
dân và nhằm cung cấp cho con người những cơ hội để phát triển toàn
diện các tiềm năng. Phát triển không chỉ là tăng số thu nhập đầu người
c
ủa một quốc gia, tăng các chỉ số sản phẩm sản xuất của địa phương, của
vùng, hoặc tăng tiết kiệm của cá nhân hay nhóm, hoặc không chỉ hàm ý
sự tăng lên về tài nguyên và thêm kỹ năng, mà còn là tạo ra những thay
đổi, cải tiến tích cực.
Phát triển cần giúp những người dân thiệt thòi trước đây có thể cải
thiện các điều kiện sống của họ
và thỏa mãn những nhu cầu cơ bản như
việc làm, nhà ở, môi trường an toàn.
Kinh nghiệm cho thấy nếu xem toàn bộ cộng đồng là đối tượng thì
đa số lợi ích phát triển lại rơi vào nhóm khá giả, nhóm có tiềm năng kinh

20
tế mà ít đến tay nhóm người nghèo nhất. Nhận thức mới này dẫn đến việc
hình thành chiến lược phát triển mà đối tượng là những nhóm bị thiệt

thòi, và mục đích là nhằm tăng cường quyền lực cho cộng đồng. Đó là
những chiến lược “Phát triển có sự tham gia”, “Phát triển lấy người dân
làm trọng tâm”.

2.2.3. Nội dung của phát triển
Phát triển lấy người dân làm trọng tâm
• Tr
ước tiên quan tâm đến nhân phẩm và tiềm năng của người dân
• Là một tiến trình nhằm cải thiện an sinh của người dân, nhấn mạnh
đến sự tham gia của dân vào tiến trình phát triển để đạt mục đích trên.
• Là một mô hình phát triển xuất phát từ kinh nghiệm của người dân,
văn hóa của địa phương và lợi ích của phát triển phải tới dân, đặc biệt
là người nghèo.
Nội dung của phát tri
ển con người gồm 4 thành tố:
1) Tăng năng suất: Người dân phải được hỗ trợ tăng năng suất và
tham gia tích cực vào tiến trình lao động tăng thu nhập, việc làm
có lương hoặc thù lao. Tăng trưởng về kinh tế chỉ là một mặt của
phát triển con người.
2) Bình đẳng: Mọi người dân phải có cơ hội như nhau trong phát
triển. Những hạn chế
về cơ hội tiếp cận với tài nguyên, kinh tế,
quyền lực cần được tháo gỡ, để người dân có cơ hội tham gia và
thụ hưởng các lợi ích của phát triển.

21
3) Tính bền vững: người dân được quyền tiếp cận với những cơ hội
kinh tế và quyền lực nhưng phải đảm bảo sự phát triển lâu dài, vì
lợi ích của thế hệ mai sau. Tất cả mọi tài nguyên vật chất, tài
chánh, nhân lực, môi trường phải được bồi đắp để tăng khả năng

tái sản sinh.
4) Tăng năng lực / quyền lực: Phát triể
n phải xuất phát từ chính người
dân, vì dân. Người dân phải được tham gia vào việc lấy quyết định
và quá trình phát triển đang ảnh hưởng đến đời sống của họ.

3. PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG
3.1. Thế nào là cộng đồng kém phát triển và phát triển?
• Đặc điểm của cộng đồng kém phát triển
– Nhu cầu cơ bản không được đáp ứng đầy đủ như thiế
u ăn, thiếu
mặc, nhà ở tồi tàn hoặc không nhà ở,
– Kinh tế nghèo nàn: tình hình/phương tiện sản xuất lạc hậu, kỹ
thuật/mô hình sản xuất không phù hợp, hệ thống tiêu thụ/phân
phối hàng hóa hạn chế, không hiệu quả, thu nhập thấp, thất
nghiệp,
– Cơ sở hạ tầng thiếu thốn, dịch vụ xã hội nghèo nàn, thiếu trang
thiết bị tối thiể
u như thiếu nước sạch, thiếu điện, thiếu cầu, đường,
lưu thông khó khăn, thiếu trường lớp, trạm y tế, thuốc chữa bệnh,

22
– Về tinh thần: Thiếu nhu cầu sinh hoạt tinh thần, giải trí yếu kém, tỉ
lệ mù chữ cao, thiếu giáo viên, thiếu thông tin. Tâm lý thiếu tự tin,
trông chờ, ỷ lại.
– Người dân không được quyền tham gia ra quyết định những việc
liên quan trực tiếp đến đời sống của họ (thí dụ giá sản phẩm, hoặc đề
án “phát triển” từ ngoài đưa vào).
– Người dân thiếu cơ hội tiếp cận
với các nguồn tài nguyên như tín

dụng, kỹ thuật mới, đào tạo mới, đất đai

• Đặc điểm của cộng đồng phát triển
– Về hạ tầng cơ sở kỹ thuật: Đường sá, cầu cống được xây dựng,
lưu thông được cải tiến và mạng lưới thông tin hữu hiệu được thiết
lập.
– Đời sống người dân
được cải thiện: Thông qua những nỗ lực, cố
gắng, người dân thiệt thòi trong cộng đồng có khả năng trả tiền học
phí cho con cái, chi phí y tế, đồng thời mở mang kiến thức về xã hội
hiện đang sống.
– Sự tham gia: Người dân được quyền tham gia vào những quyết
định có ảnh hưởng đến đời sống của họ. Điều này được xem như
yế
u tố chủ yếu trong xác định PTCĐ.

23
– Sáng kiến khởi sự của người dân: Những sáng kiến nhằm tự cải
thiện cuộc sống của người dân trong cộng đồng được công nhận và
phát huy
Cuối cùng, một cộng đồng phát triển đúng nghĩa nếu nghèo đói
và thất nghiệp giảm đi, nhân quyền và công bằng xã hội được củng
cố. Vì thế, để phát triển một cộng đồng người thiệt thòi thì phả
i tạo
ra sự thay đổi trong:
1) Phương cách làm ăn, kinh tế,
2) Nâng cao cơ sở hạ tầng,
3) Đặc biệt chú trọng tạo điều kiện thuận lợi trong việc lấy
quyết định chung về phân phối tài nguyên trong cộng
đồng.

Nói cách khác, tạo thêm cơ hội để người dân nghèo tiếp cận tài
nguyên và tham gia quản lý dự án phát triển có liên quan đến đời
sống của họ
.

3.2. Định nghĩa phát triển cộng đồng
Khái niệm phát triển cộng đồng được chính phủ Anh sử dụng đầu
tiên, 1940
“Phát triển cộng đồng là một chiến lược phát triển nhằm vận động
sức dân trong các cộng đồng nông thôn cũng như đô thị để phối hợp
cùng những nỗ lực của nhà nước để cải thiện hạ tầng cơ sở
và tăng
khả năng tự lực của cộng đồng”

24
Theo Murray G. Ross, 1955
“Phát triển cộng đồng là một diễn tiến qua đó cộng đồng nhận rõ
nhu cầu hoặc mục tiêu phát triển của cộng đồng; biết sắp xếp ưu tiên
các nhu cầu vì mục tiêu này; phát huy sự tự tin và ý muốn thực hiện
chúng; biết tìm đến tài nguyên bên trong và ngoài cộng đồng để đáp
ứng chúng, thông qua đó sẽ phát huy những thái độ và kỹ năng hợp
tác trong cộng đồng”
Định nghĩa chính thức c
ủa Liên Hiệp Quốc, 1956
“Phát triển cộng đồng là những tiến trình qua đó nỗ lực của dân
chúng kết hợp với nỗ lực của chính quyền để cải thiện các điều kiện
kinh tế, xã hội, văn hoá của các cộng đồng và giúp các cộng đồng
này hội nhập và đồng thời đóng góp vào đời sống quốc gia”
Định nghĩa này nhấn mạnh hai yếu tố:
– S

ự tham gia của người dân với sự tự lực tối đa, và
– Sự hỗ trợ về kỹ thuật và dịch vụ của nhà nước để khuyến
khích sáng kiến, sự tự giúp, những cố gắng của người dân.
Theo Th.S Nguyễn Thị Oanh, 1995
“Phát triển cộng đồng là một tiến trình làm chuyển biến cộng đồng
nghèo, thiếu tự tin thành cộng đồng tự lực thông qua việc giáo d
ục
gây nhận thức về tình hình, vấn đề hiện tại của họ, phát huy các khả
năng và tài nguyên sẵn có, tổ chức các hoạt động tự giúp, bồi dưỡng
và củng cố tổ chức, và tiến tới tự lực, phát triển”.

25
3.3. Các giá trị của phát triển cộng đồng
• An sinh của người dân: mọi người đều có quyền được phát
triển, có công ăn việc làm, đảm bảo cuộc sống đầy đủ nhân
phẩm, có giá trị, được tôn trọng và được bảo vệ.
• Công bằng xã hội: mọi người đều có quyền, có cơ hội như
nhau để thỏa mãn nhu cầu cơ bản và giữ gìn giá trị và nhân
ph
ẩm của mình. Công bằng xã hội đòi hỏi sự phân bố lại tài
nguyên và quyền lấy quyết định trong xã hội.
• Tinh thần cộng đồng và trách nhiệm xã hội: chúng ta tin
rằng con người với tư cách là một thành tố của cộng đồng
và xã hội không chỉ quan tâm đến cá nhân mình mà còn có
trách nhiệm với đồng loại, và cùng nhau giải quyết những
nhu cầu, vấn đề chung.

3.4. Mục đích của phát triể
n cộng đồng
Ba mục đích chính của phát triển cộng đồng

1) Năng lực của người dân được củng cố, tăng cường.
2) Cộng đồng tiến tới tự lực, tự cường do chính sự tham gia tích
cực của người dân vào các hành động tập thể trong tiến trình
thay đổi và chuyển hoá cộng đồng.
3) An sinh và hạnh phúc của người dân.
Cụ thể là:
• C
ải thiện cân bằng các điều kiện vật chất, tinh thần
Th.S LÊ CHÍ ANBiên soạnCÔNG TÁC XÃ HI NHP MÔNTRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCMTÀI LIỆU HƯỚNG DẪN HỌC TẬPCÔNG TÁC XÃ HỘI NHẬP MÔNBiên soạn : Th.S LÊ CHÍ ANTHÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHTRƯỜNG ĐH MỞ TP HỒ CHÍ MINHTÀI LIỆU HƯỚNG DẪN HỌC TẬPPHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNGBIÊN SOẠN : Th.S LÊ THỊ MỸ HIỂNMỤC LỤCI. PHẦN MỞ ĐẦU 7  1. Giới thiệu khái quát môn học 7  2. Mục tiêu sinh viên cần đạt được sau khi học xong môn học 7  3. Bố cục tài liệu 8  5. Tài liệu, sách tìm hiểu thêm sinh viên cần đọc khi học môn này 10  GIỚI THIỆU PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG 12  NỘI DUNG BÀI 1 14  1. LỊCH SỬ XUẤT PHÁT VÀ DIỄN TIẾN 14  2. KHÁI NIỆM CỘNG ĐỒNG VÀ PHÁT TRIỂN 17  2.1.2. Yếu tố cấu thành một cộng đồng 18  3. PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG 21  3.1. Thế nào là cộng đồng kém phát triển và phát triển ? 21  •  Đặc điểm của cộng đồng kém phát triển 21  •  Đặc điểm của cộng đồng phát triển 22  3.4. Mục đích của phát triển cộng đồng 25  3.5. Nội dung của phát triển cộng đồng 26  3.6. Tiến trình PTCĐ 28  Thức tỉnh cộng đồng 29  Tăng năng lượng cộng đồng 29  Cộng đồng tự lực 29  4. CÁC NGUYÊN TẮC HÀNH ĐỘNG TRONG PTCĐ 30  Khái niệm cơ bản trong bài 33  Cách học từng phần 33  1.2. Mục tiêu của tổ chức triển khai cộng đồng 40  –  Nối kết những góp vốn đầu tư kinh tế tài chính xã hội vào những nhóm cộng đồng nghèo cơ sở 40  Trình tự của những việc làm trên cũng hoàn toàn có thể được biến hóa cho tương thích với hoàncảnh. Thí dụ : hoàn toàn có thể sau khi lựa chọn cộng đồng, việc tập huấn được thực hiệnngay để sau đó nhóm này hoàn toàn có thể cùng với tác viên hoặc chính họ tự khám phá vàphân tích về tình hình cộng đồng của họ, đồng thời cùng tác viên lên kế hoạchhành động và tổ chức triển khai những nhóm hành vi. 41  2. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH CÔNG TÁC TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG 41  Cộng đồng 42  2.4.1. Tổng quan về cộng đồng 49  2.4.2. Nhu cầu và những yếu tố của cộng đồng 50  2.4.3. Tiềm năng và lực cản / hạn chế của cộng đồng 50  2.4.4. Các mối quan hệ trong cộng đồng 51  2.5.1. Hình thành Ban Phát triển 53  Chọn lựa những đại diện thay mặt cộng đồng 53  Vì sao cần có Ban Phát triển ? 55  Trách nhiệm Ban Phát triển 55  2.5.2. Lập kế hoạch hành vi cộng đồng 56  2.6.2. Một số nhóm / tổ chức triển khai cộng đồng 58  2.6.3. Tiềm năng nhóm 59  2.6.4. Nhiệm vụ của tác viên trong tương hỗ củng cố những tổ chức triển khai cộng đồng 60  Hình 1. Mối link giữa những nhóm hành vi trong cộng đồng 63  BAN  PHÁT  TRIỂN   63  2.8.2. Những cản ngại trong việc phối hợp, hợp tác giữa những thành phần 64  2.8.3. Những việc thiết yếu để tạo sự phối hợp, link 65  2.9.1. Công tác chuyển giao 66  Những khái niệm cơ bản 69  Cách học từng phần 70  –  Xác định mục tiêu tổ chức triển khai nhóm và tính năng của nhóm. 73  Tài liệu tìm hiểu thêm 84  Khái niệm cơ bản trong bài 85  Cách học từng phần 85  1. Giới thiệu khái quát bài 4 90  2. Mục tiêu học viên cần đạt được sau khi học xong bài 4 90  3. Hướng dẫn học nội dung cơ bản và những tài liệu tìm hiểu thêm cho bài 4 91  Nội dung cơ bản 91  2. CÁC KIỂU THAM GIA 93  3. SỰ THAM GIA LÀ PHƯƠNG TIỆN HOẶC MỤC ĐÍCH 96  4. THUẬN LỢI CỦA SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN 97  4.2. Yếu tố để thôi thúc sự tham gia 98  5. NHỮNG CẢN TRỞ CỦA SỰ THAM GIA 101  •  Từ phía tổ chức triển khai, tác viên 103  6. MỨC ĐỘ THAM GIA 105  Tài liệu tìm hiểu thêm 107  4. Những khái niệm cơ bản trong bài và cách học từng phần của bài 108  5. Một số điểm cần chú ý quan tâm khi học 109  6.  Tóm lược những yếu tố cần ghi nhớ 110  7.  Câu hỏi 110  NỘI DUNG BÀI 5 115  2. PRA LÀ GÌ ? 116  3. MỤC ĐÍCH 116  Lúc nào thục hiện PRA ? 120  6. ĐIỀU CĂN BẢN CỦA PRA : THAY ĐỔI THÁI ĐỘ VÀ HÀNH VI. 120  6.1. PRA không phải là một tập họp những công cụ 120  6.2. Con người là số 1 120  6.3. Thái độ đúng trong PRA 121  6.4. Huấn luyện thái độ và hành vi 121  7. NHỮNG PHƯƠNG PHÁP PRA 122  •  Các kỹ thuật ứng dụng hoàn toàn có thể thích ứng cho nhiều trường hợp khác nhau. Chính đối tượng người dùng thụ hưởng dự án quyết định hành động phương pháp lượng giá những hoạt động giải trí, điều này sẽ tạo cho họ ý thức về quyền sở hữu dự án cũng như ngày càng tăng khả năngứng phó khó khăn vất vả. 124  10. GIỚI THIỆU VÀ HƯỚNG DẪN MỘT SỐ KỸ THUẬT 126  Thực  hiện   127  Kỹ  thuật  2 :  Vẽ  sơ  đồ  cộng  đồng   127  Mục tiêu 127  Thực hiện 129  Kỹ thuật 4. Thảo luận nhóm 131  Thực hiện 131  Tài liệu tìm hiểu thêm 136  Nội dung cơ bản 142  1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM 143  1.1. Dự án 143  2. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH DỰ ÁN 146  3. QUẢN LÝ DỰ ÁN 147  3.1. Giai đoạn 1 : Phân tích tình hình 148  3.2. Giai đoạn 2 : Lập kế hoạch 149  3.3. Giai đoạn 3 : Viết và nộp yêu cầu dự án 152  3.4. Giai đoạn 4 : Thực hiện dự án 153  3.5. Giai đoạn 5 : Lượng giá 158  Tài liệu tìm hiểu thêm 160  Khái niệm cơ bản 160  Cách học từng phần 161  NỘI DUNG BÀI 7 167  2.2. Giám sát 170  a. Phân loại theo cá thể 173  III. TÓM TẮT TOÀN BỘ MÔN HỌC 194  IV. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 195  PHẦN PHỤ LỤC 201  I. PHẦN MỞ ĐẦU1. Giới thiệu khái quát môn họcMôn học ra mắt Phát triển cộng đồng như một phươngpháp can thiệp của công tác làm việc xã hội bên cạnh chiêu thức công tácxã hội cá thể và nhóm trong thực hành thực tế công tác làm việc xã hội chuyênnghiệp. Phương pháp phát triển cộng đồng nhằm mục đích hoạt động, tổ chứcvà nâng cao năng lượng cho người dân trong những khu vực dân cư. Qua đó, dân cư hoàn toàn có thể tham gia và tự quyết định hành động mọi việc liênquan đến cải tổ và nâng cao đời sống của họ. Môn học sẽ giúp sinh viên liên hệ với thực tiễn qua những hoạtđộng tại những địa phương, và những dự án phát triển cộng đồng đangđược triển khai nhiều nơi đặc biệt quan trọng tại những khu vực dân cư nghèo, ởcả nông thôn và thành thị. Phát triển cộng đồng tại Nước Ta rấtgần gũi với những chủ trương chủ trương của nhà nước như chươngtrình Xoá đói giảm nghèo, Quy chế Dân chủ cơ sở, Toàn dân đoànkết thiết kế xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư, hoặc những nỗ lựccải thiện đời sống của người dân xuất phát từ dưới lên, với sự hỗtrợ của chính quyền sở tại. 2. Mục tiêu sinh viên cần đạt được sau khi học xong môn họcSau khi học xong, sinh viên sẽ chớp lấy được những khái niệm cơ bản, những nguyên tắc, tiến trình phát triển cộng đồng. Sinh viên cũng sẽ nắmvững đạo đức và vai trò của những nhân viên cấp dưới xã hội trong thực hành thực tế pháttriển cộng đồng, biết ứng dụng kỹ năng và kiến thức trong giáo dục cộng đồng và chútrọng việc thiết kế xây dựng nguồn lực và tăng năng lượng cho cộng đồng. Sinh viên cũng hoàn toàn có thể liên hệ thực tiễn và nghiên cứu và phân tích được tình hìnhphát triển tại những địa phương, giúp những cộng đồng nghèo tự xử lý vấnđề và phòng ngừa những ảnh hưởng tác động xấu hoàn toàn có thể xảy ra trong đời sống cộngđồng. Đồng thời giúp cộng đồng nâng cao nhận thức và sẵn sàng chuẩn bị hỗ trợcho những đối tượng người dùng hoà nhập cộng đồng. Tóm lại, nhu yếu sinh viên hiểuphát triển cộng đồng là một trình độ trong thực hành thực tế công tác làm việc xã hộichuyên nghiệp ở Lever trung mô và vĩ mô. 3. Bố cục tài liệuTài liệu gồm 8 bàiBài 1 Giới thiệu phát triển cộng đồngBài 2 Tiến trình tổ chức triển khai cộng đồngBài 3 Vai trò và kỹ năng và kiến thức thiết yếu của một tác viên cộngđồngBài 4 Sự tham giaBài 5 Phương pháp khảo sát nhanh có sự tham gia ( PRA ) Bài 6 Giới thiệu Dự án phát triển cộng đồngBài 7 Kiếm soát, giám sát, lượng giáBài 8 Thuận lợi khó khăn vất vả trong phát triển cộng đồng4. Hướng dẫn khái quát cách học môn học • Thời gian : 45 tiết • Không gian : Lớp học, thư viện, hội trường, tại nhà, hoặc tại địabàn dân cư • Phương pháp tư duy : Nghiên cứu tài liệu môn học, tài liệu về pháttriển kinh tế tài chính, xã hội, thông tin, tin tức từ báo, đài. Thông tin từ cáchội thảo, hội nghị chuyên đề, và những dự án. • Phương pháp học tập : Tại lớp ôn tập, sinh viên sẽ nghe giảng, tậpđộng não, sắm vai, game show giáo dục, bàn luận chung trên lớp, luận bàn nhóm. Tại nhà, sinh viên sẽ tự đọc tài liệu và làm bài tậpsau mỗi bài học kinh nghiệm. Nếu có điều kiện kèm theo, sinh viên hoàn toàn có thể học theo nhómđể cùng làm những bài tập nhóm. Ngoài ra, sinh viên nên tham khảothêm tài liệu in, tài liệu trên mạng Internet, hoặc truy vấn trangweb : http://foreman.nexo.com/ptcdvà hoàn toàn có thể liên hệ với giáo viênhướng dẫn qua địa chỉ thư điện tử : [email protected] • Liên hệ trong thực tiễn : Các chương trình phát triển tại địa phương chẳnghạn chương trình Xoá đói giảm nghèo ; những hoạt động giải trí của những Hội, đoàn thể như hoạt động giải trí tín dụng thanh toán của Hội Phụ nữ ; những dự án pháttriển hoặc dự án theo phương pháp phát triển cộng đồng đang thựchiện tại những tỉnh, thành phố. 105. Tài liệu, sách tìm hiểu thêm sinh viên cần đọc khi học môn này – Dự án Hỗ trợ nguồn kỹ thuật quản trị nguồn tài nguyên nước tại việt nam, Tưvấn Cộng đồng trong tiến trình ra quyết định hành động và lập kế hoạch, Cẩm nang2003 – Hội Chữ Thập Đỏ Nước Ta, Tài liệu Tập huấn Công tác Xã hội, Tàiliệu lưu hành nội bộ, TP. Hà Nội, T7-1997 – John P. Kretzmann, John L. McKnight, Building communities from theinside out – A path toward finding and mobilizing a community’s assets, Institute for Policy Research, Northwestern University, 1993 – Lê ThịChiêu Nghi, Giới và Dự án phát triển, NXB TP. TP HCM, 2001 – Nguyễn Ngọc Lâm, Khoa học tiếp xúc, Khoa PNH, ĐH Mở Bán côngTP. Hồ Chí Minh, 1999 – Nguyễn Ngọc Lâm, Kỹ năng kiến thiết xây dựng và Quản lý dự án, ĐH MBC TP. Hồ Chí Minh, 2002 – Nguyễn Ngọc Lâm, Sách bỏ túi dành cho nhân viên cấp dưới xã hội, ĐH Mở Báncông TP. Hồ Chí Minh, 1999 – Nguyễn Ngọc Lâm, Tài liệu tập huấn về Phát triển cộng đồng – Nguyễn Thị Hải, Phát triển và Tổ chức cộng đồng, Tài liệu huấn luyệnkhoá cơ bản dành cho cán bộ giảng dạy, 1997 – Nguyễn Thị Oanh, Nhập môn công tác làm việc xã hội, ĐH Mở Bán công TP Hồ Chí Minh, 199411 – Nguyễn Thị Oanh, Phát triển cộng đồng, Đại học Mở Bán công Tp. Hồ Chí Minh, 2000 – Pat Ellis, Hãy đưa cộng đồng vào cuộc, NXB Trẻ TP. TP HCM, 2000 – Quy định pháp lý về dân chủ cấp cơ sở, NXB Chính trị vương quốc, 2003 – Simi Kamal, A handbook on project management, PatthfinderInternational Publications, Karachi, 1991 – Somesh Kumar, Methods for Community participation – A completeguide for participation, Vistaar Publication, New Delhi, 2002 – Stanley Gajanayake, Jaya Gajanayake, Nâng cao năng lượng cộng đồng, NXB Trẻ 1997 – Tô Duy Hợp, Lương Hồng Quang, Phát triển Cộng đồng-Lý thuyết vàvận dụng, NXB – Văn hoá tin tức, Thành Phố Hà Nội, 2000 – Trung tâm Nghiên cứu-Tư vấn CTXH và PTCĐ, Phát triển cộng đồng, tài liệu tập huấn, 2005.12 II. NỘI DUNG CHÍNHBÀI 1GI ỚI THIỆU PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG1. Giới thiệu khái quát bài 1B ài 1 ra mắt cho sinh viên về lịch sử vẻ vang xuất phát và diễn tiến pháttriển cộng đồng ( PTCĐ ) từ những năm 1940. Đặc biệt từ năm 1950 cho đến nay, sau khi Liên Hiệp quốc đã công nhận khái niệmPTCĐ, nhiều nước trên quốc tế đã ứng dụng phương pháp này vàocác chương trình phát triển của vương quốc. Qua bài này, sinh viên cũng chớp lấy được một số ít khái niệm cơ bảnliên quan PTCĐ như phát triển, cộng đồng và phát triển cộng đồng. Bên cạnh đó, sinh viên được khám phá những đặc thù của cộngđồng nghèo, kém phát triển và phát triển. Bài học cũng giới thiệucho sinh viên về tiềm năng, giá trị, tiến trình và nguyên tắc của pháttriển cộng đồng. 132. Mục tiêu học viên cần đạt được sau khi học xong bài 1 • Nắm được lịch sử vẻ vang hình thành và diễn tiến của PTCĐ trên thếgiới • Hiểu được cơ bản những khái niệm phát triển, cộng đồng và pháttriển cộng đồng. • Phân biệt được cộng đồng phát triển và cộng đồng kém pháttriển. • Nắm được tiềm năng, giá trị, tiến trình và những nguyên tắc hànhđộng của phát triển cộng đồng3. Hướng dẫn học nội dung cơ bản và những tài liệu tìm hiểu thêm cho bàiđầu tiên. Nội dung cơ bản : – Giới thiệu lịch sử dân tộc xuất phát và diễn tiến của PTCĐ. Một số mốc lịchsử quan trọng là : Năm 1940 khởi đầu một phương pháp mới ; Năm1950 Liên Hiệp Quốc ( Liên Hiệp Quốc ) công nhận khái niệm PTCĐ ; thập k1960 – 70 là thập kỷ phát triển thứ nhất ; năm 1970 LHQ lượng giá thậpkỷ phát triển và rút ra một số ít bài học kinh nghiệm kinh nghiệm tay nghề – Khái niệm phát triển, cộng đồng và phát triển cộng đồng trong bốicảnh của những nước đang phát triển, và nhận diện những đặc thù củacộng đồng nghèo, kém phát triển. – Mục đích, những giá trị và nguyên tắc hành vi trong PTCĐ14NỘI DUNG BÀI 11. LỊCH SỬ XUẤT PHÁT VÀ DIỄN TIẾNPhát triển cộng đồng ( PTCĐ ) như một khái niệm triết lý và thựchành, được dịch từ tiếng Anh là Community Development, Open vàonhững năm 1940 tại những thuộc địa tiên phong của Anh. Ở Ghana một người Anh sáng tạo độc đáo giúp dân tự cải tổ đời sốngbằng những nỗ lực chung của chính quyền sở tại và người dân địa phương. Mộtbên góp công, một bên góp của để đắp đường, xây trường học, trạmxá … Qua đó, cho thấy dân nghèo không chỉ là một đám đông dốt, lười, cam chịu với số phận mà họ có thể tích cực tham gia góp phần công sức của con người, tiền của vào những chương trình, dự án có mục tiêu cải tổ đời sống củachính họ. Kinh nghiệm này cũng cho thấy phát triển phải đồng điệu và mọi khíacạnh của đời sống từ kinh tế tài chính, sức khỏe thể chất, văn hóa truyền thống phải được nâng lên cùngmột lúc mới hoàn toàn có thể phá vỡ cái vòng lẩn quẩn của nghèo khó, dốt nát, bệnhtật … Kinh nghiệm tích cực này được lan rộng hầu hết những cựu thuộc địa ởchâu Á và châu Phi. Năm 1950 Liên Hợp Quốc công nhận khái niệm PTCĐ và khuyếnkhích những vương quốc sử dụng PTCĐ như một công cụ để thực thi cácchương trình phát triển vương quốc. Thập kỷ 1960 – 70 được chọn là thập kỷ phát triển thứ nhất ( The firstdevelopment decade ) với những chương trình viện trợ qui mô lớn về kỹ15thuật, giải pháp và vốn. Thời điểm ấy nông thôn chiếm 80 – 90 % cácnước cựu thuộc địa nên PTCĐ nhằm mục đích đa phần vào phát triển những cộngđồng nông thôn. Từng nhóm hay cộng đồng địa phương hoàn toàn có thể liên kếtxây dựng một dự án như tổng hợp đánh cá, sản xuất nông nghiệp hay tiểuthủ công nghiệp. Chính quyền xét và hỗ trợ vốn theo tỉ lệ qui định so với sựđóng góp của dân cư, thường là 50 : 50. Năm 1970 Liên Hiệp Quốc lượng giá thập kỷ phát triển. Kết quảcho thấy có 1 số ít văn minh rõ ràng như sự đổi khác bộ mặt nông thôn vớicác hạ tầng cơ sở, tiện lợi công cộng Giao hàng người dân. Tuy nhiênphong trào rầm rộ này tỏ ra máy móc và tốn kém. Thành quả tích cựcnhất là số cơ sở vật chất nhưng sau đó trở nên vô dụng, ví dụ điển hình nhữngcái xác của trạm xá, thư viện, giếng bơm không được dùng đến vì khôngđáp ứng nhu yếu thật của dân cư. Phong trào không đạt được kết quảmong muốn, nhất là một sự chuyển biến đáng kể về mặt xã hội. Ví dụchưa có sự đổi khác hành vi, tập quán từ người dân để tiếp đón tiến trìnhhiện đại hóa và phát triển. Chưa có công minh xã hội vì có 1 số ít ít khálên, người nghèo vẫn nghèo hoặc nghèo hơn. Sự tham gia thực sự của dân vào quy trình lấy quyết định hành động, phát huysáng kiến … còn rất hạn chế, họ chỉ góp phần lao động như một thứ vậttư. Quan trọng hơn, từng cá thể không hề tham gia nếu không thôngqua những tổ chức triển khai chính thức hay phi chính thức, mà những tổ chức triển khai này lạikhông có, hoặc quá yếu, hoặc đi ngược lại quyền lợi và nghĩa vụ của dân. Đây cũnglà điểm cơ bản nhất của sự chậm phát triển vì PTCĐ không tạo ra đượccơ sở hạ tầng xã hội thiết yếu cho phát triển. Hơn nữa, đơn vị chức năng làng xã quánhỏ, phát triển một cách riêng không liên quan gì đến nhau mà phát triển địa phương không hề nằmngoài phát triển vương quốc. 16B ài học đáng ghi nhớ là sự thất bại tất yếu của cách làm ồ ạt theophong trào, áp đặt từ trên xuống và nguyên tắc quan trọng là mặc dầu nhànước có chủ trương kế hoạch tốt, phát triển cũng phải từ dưới lên, xuấtphát từ ý chí và nỗ lực của quần chúng. Từ cuộc lượng giá trên những phương hướng sau đây được nhấn mạnh vấn đề : – Sự tham gia của quần chúng là yếu tố cơ bản. – Yếu tố tổ chức triển khai rất là quan trọng. Cần phải thiết kế xây dựng những thiết chếxã hội để làm công cụ, môi trường tự nhiên cho sự tham gia của dân cư, những tổ chức triển khai chính quyền sở tại địa phương phải được kiểm soát và điều chỉnh để thựchiện tính năng phát triển. – Trong PTCĐ không đặt nặng chương trình, dự án từ bên trên, bênngoài đưa vào mà khuyến khích những sáng tạo độc đáo, những khu công trình vừasức do người dân tự đề xướng và thực thi với sự tương hỗ từ bênngoài. – Tạo được chuyển biến xã hội mới là quan trọng, gồm có sự thayđổi nhận thức, hành vi người dân nhằm mục đích mục tiêu phát triển, và sựchuyển biến trong tổ chức triển khai, cơ cấu tổ chức và những mối đối sánh tương quan lựclượng trong xã hội. – PTCĐ chỉ có hiệu suất cao, khi nằm trong một kế hoạch phát triểnquốc gia đúng đắn, phát triển làng xã phải đặt trong kế hoạch pháttriển cấp vùng. – Huấn luyện để trang bị cho dân và những người có nghĩa vụ và trách nhiệm kỹnăng tổ chức triển khai, chỉ huy là một hoạt động giải trí không hề thiếu172. KHÁI NIỆM CỘNG ĐỒNG VÀ PHÁT TRIỂN2. 1. Cộng đồng2. 1.1. Khái niệm cộng đồng “ Cộng đồng là một tập thể có tổ chức triển khai, gồm có những cá thể conngười sống chung ở một địa phận nhất định, có chung một đặc tính xã hộihoặc sinh học nào đó và cùng san sẻ với nhau một quyền lợi vật chất hoặctinh thần nào đấy ” ( Trung tâm Nghiên cứu và Tập huấn PTCĐ ) “ Cộng đồng là tập thểngười sống trong cùng một khu vực, một tìnhhoặc một vương quốc và được xem như một khối thống nhất ” ; “ Cộng đồnglà một nhóm người có cùng tín ngưỡng, chủng tộc, cùng mô hình nghềnghiệp, hoặc cùng mối chăm sóc ” ; “ Cộng đồng là một tập thể cùng chiasẻ, hoặc có tài nguyên chung, hoặc có thực trạng tựa như nhau về một sốkhía cạnh nào đó ” ( Tự điển Đại học Oxford ) Có thể phân ra 2 loại cộng đồng : Cộng đồng địa lý gồm có những người dân cư trú trong cùng mộtđịa bàn hoàn toàn có thể có chung những đặc thù văn hoá xã hội và hoàn toàn có thể có mốiquan hệ ràng buộc với nhau. Họ cùng được vận dụng chủ trương chungCộng đồng tính năng gồm những người hoàn toàn có thể cư trú gần nhauhoặc không gần nhau nhưng có quyền lợi chung. Họ link với nhau trêncơ sở nghề nghiệp, sở trường thích nghi, hợp tác hay hiệp hội có tổ chức triển khai ( NGOTraining Project ) 18N hư vậy, cộng đồng hoàn toàn có thể ở quy mô những cấp khác nhau từ lớn đếnnhỏ, từ chung chung đến đơn cử. Thí dụ : – Cộng đồng địa lý : Cộng đồng người Hoa, người Chăm, cộng đồngdân cư tại xóm X – Cộng đồng công dụng : Hội đồng hương của tỉnh Tỉnh Quảng Ngãi ; Cộng đồng học sinh, sinh viên Nước Ta đang du học tại những nước ; Cộngđồng những công nhân nhập cư tại thành phố A ; 2.1.2. Yếu tố cấu thành một cộng đồngBa yếu tố cấu thành cộng đồng là con người, thiên nhiên và môi trường và mốitương tác. Trong một môi trường tự nhiên, con người có những hoạt động giải trí tươngtác, san sẻ với nhauCon người gồm những đặc thù về nhân chủng học như họ tộc, dân tộc bản địa, ngôn từ, v.v. Môi trường gồm cả thiên nhiên và môi trường địa lý, thiên nhiên và môi trường trao đổi thôngtin, liên lạc, là nơi để con người hoàn toàn có thể tương tác qua lại lẫn nhauCác tương tác của con người trong cộng đồng với nhau và với môitrường của mình để san sẻ những chăm sóc, quyền lợi chung, bao gồmnguồn sống, thu nhập, nghề nghiệp, sở trường thích nghi, v.v 192.2. Phát triển2. 2.1. Một số khái niệm phát triển • “ Phát triển là làm cho biến đồi từ ít đến nhiều, từ thấp đến cao, hẹpđến rộng, đơn thuần đến phức tạp ” ( Tự điển tiếng Việt ) • “ Phát triển mang tính so sánh, mang tính thời hạn. Phát triển là sựthay đổi theo hướng độc lạ đi theo hướng tốt hơn, hài lòng và ổnđịnh hơn ” ( Trung tâm Nghiên cứu và Tập huấn PTCĐ ) “ Phát triển là tạo ra sự đổi khác theo khunh hướng tốt hơn, chấtlượng hơn ”. 2.2.2. Mục đích của phát triểnMục đích của phát triển là nâng cao chất lượng đời sống của ngườidân và nhằm mục đích phân phối cho con người những thời cơ để phát triển toàndiện những tiềm năng. Phát triển không chỉ là tăng số thu nhập đầu ngườiủa một vương quốc, tăng những chỉ số loại sản phẩm sản xuất của địa phương, củavùng, hoặc tăng tiết kiệm ngân sách và chi phí của cá thể hay nhóm, hoặc không chỉ hàm ýsự tăng lên về tài nguyên và thêm kỹ năng và kiến thức, mà còn là tạo ra những thayđổi, nâng cấp cải tiến tích cực. Phát triển cần giúp những người dân thiệt thòi trước đây hoàn toàn có thể cảithiện những điều kiện kèm theo sống của họvà thỏa mãn nhu cầu những nhu yếu cơ bản nhưviệc làm, nhà tại, thiên nhiên và môi trường bảo đảm an toàn. Kinh nghiệm cho thấy nếu xem hàng loạt cộng đồng là đối tượng người dùng thìđa số quyền lợi phát triển lại rơi vào nhóm khá giả, nhóm có tiềm năng kinh20tế mà ít đến tay nhóm người nghèo nhất. Nhận thức mới này dẫn đến việchình thành kế hoạch phát triển mà đối tượng người tiêu dùng là những nhóm bị thiệtthòi, và mục tiêu là nhằm mục đích tăng cường quyền lực tối cao cho cộng đồng. Đó lànhững kế hoạch “ Phát triển có sự tham gia ”, “ Phát triển lấy người dânlàm trọng tâm ”. 2.2.3. Nội dung của phát triểnPhát triển lấy người dân làm trọng tâm • Trước tiên chăm sóc đến nhân phẩm và tiềm năng của người dân • Là một tiến trình nhằm mục đích cải tổ phúc lợi của dân cư, nhấn mạnhđến sự tham gia của dân vào tiến trình phát triển để đạt mục tiêu trên. • Là một quy mô phát triển xuất phát từ kinh nghiệm tay nghề của người dân, văn hóa truyền thống của địa phương và quyền lợi của phát triển phải tới dân, đặc biệtlà người nghèo. Nội dung của phát triển con người gồm 4 thành tố : 1 ) Tăng hiệu suất : Người dân phải được tương hỗ tăng hiệu suất vàtham gia tích cực vào tiến trình lao động tăng thu nhập, việc làmcó lương hoặc thù lao. Tăng trưởng về kinh tế tài chính chỉ là một mặt củaphát triển con người. 2 ) Bình đẳng : Mọi người dân phải có thời cơ như nhau trong pháttriển. Những hạn chếvề thời cơ tiếp cận với tài nguyên, kinh tế tài chính, quyền lực tối cao cần được tháo gỡ, để dân cư có thời cơ tham gia vàthụ hưởng những quyền lợi của phát triển. 213 ) Tính vững chắc : người dân được quyền tiếp cận với những cơ hộikinh tế và quyền lực tối cao nhưng phải bảo vệ sự phát triển lâu bền hơn, vìlợi ích của thế hệ tương lai. Tất cả mọi tài nguyên vật chất, tàichánh, nhân lực, môi trường tự nhiên phải được bồi đắp để tăng khả năngtái sản sinh. 4 ) Tăng năng lượng / quyền lực tối cao : Phát triển phải xuất phát từ chính ngườidân, vì dân. Người dân phải được tham gia vào việc lấy quyết địnhvà quy trình phát triển đang ảnh hưởng tác động đến đời sống của họ. 3. PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG3. 1. Thế nào là cộng đồng kém phát triển và phát triển ? • Đặc điểm của cộng đồng kém phát triển – Nhu cầu cơ bản không được phân phối rất đầy đủ như thiếu ăn, thiếumặc, nhà ở tồi tàn hoặc không nhà tại, – Kinh tế nghèo nàn : tình hình / phương tiện đi lại sản xuất lỗi thời, kỹthuật / quy mô sản xuất không tương thích, mạng lưới hệ thống tiêu thụ / phânphối sản phẩm & hàng hóa hạn chế, không hiệu suất cao, thu nhập thấp, thấtnghiệp, – Cơ sở hạ tầng thiếu thốn, dịch vụ xã hội nghèo nàn, thiếu trangthiết bị tối thiểu như thiếu nước sạch, thiếu điện, thiếu cầu, đường, lưu thông khó khăn vất vả, thiếu trường học, trạm y tế, thuốc chữa bệnh, 22 – Về niềm tin : Thiếu nhu yếu sinh hoạt tinh thần, vui chơi yếu kém, tỉlệ mù chữ cao, thiếu giáo viên, thiếu thông tin. Tâm lý thiếu tự tin, trông chờ, ỷ lại. – Người dân không được quyền tham gia ra quyết định hành động những việcliên quan trực tiếp đến đời sống của họ ( thí dụ giá loại sản phẩm, hoặc đềán “ phát triển ” từ ngoài đưa vào ). – Người dân thiếu thời cơ tiếp cậnvới những nguồn tài nguyên như tíndụng, kỹ thuật mới, đào tạo và giảng dạy mới, đất đai • Đặc điểm của cộng đồng phát triển – Về hạ tầng cơ sở kỹ thuật : Đường sá, cầu và cống được kiến thiết xây dựng, lưu thông được nâng cấp cải tiến và mạng lưới thông tin hữu hiệu được thiếtlập. – Đời sống người dânđược cải tổ : Thông qua những nỗ lực, cốgắng, người dân thiệt thòi trong cộng đồng có năng lực trả tiền họcphí cho con cháu, ngân sách y tế, đồng thời mở mang kỹ năng và kiến thức về xã hộihiện đang sống. – Sự tham gia : Người dân được quyền tham gia vào những quyếtđịnh có ảnh hưởng tác động đến đời sống của họ. Điều này được xem nhưyếu tố hầu hết trong xác lập PTCĐ. 23 – Sáng kiến khởi sự của người dân : Những sáng tạo độc đáo nhằm mục đích tự cảithiện đời sống của dân cư trong cộng đồng được công nhận vàphát huyCuối cùng, một cộng đồng phát triển đúng nghĩa nếu nghèo đóivà thất nghiệp giảm đi, nhân quyền và công minh xã hội được củngcố. Vì thế, để phát triển một cộng đồng người thiệt thòi thì phải tạora sự đổi khác trong : 1 ) Phương cách làm ăn, kinh tế tài chính, 2 ) Nâng cao hạ tầng, 3 ) Đặc biệt chú trọng tạo điều kiện kèm theo thuận tiện trong việc lấyquyết định chung về phân phối tài nguyên trong cộngđồng. Nói cách khác, tạo thêm thời cơ để người dân nghèo tiếp cận tàinguyên và tham gia quản trị dự án phát triển có tương quan đến đờisống của họ3. 2. Định nghĩa phát triển cộng đồngKhái niệm phát triển cộng đồng được cơ quan chính phủ Anh sử dụng đầutiên, 1940 “ Phát triển cộng đồng là một kế hoạch phát triển nhằm mục đích vận độngsức dân trong những cộng đồng nông thôn cũng như đô thị để phối hợpcùng những nỗ lực của nhà nước để cải tổ hạ tầng cơ sởvà tăngkhả năng tự lực của cộng đồng ” 24T heo Murray G. Ross, 1955 “ Phát triển cộng đồng là một diễn tiến qua đó cộng đồng nhận rõnhu cầu hoặc tiềm năng phát triển của cộng đồng ; biết sắp xếp ưu tiêncác nhu yếu vì tiềm năng này ; phát huy sự tự tin và ý muốn thực hiệnchúng ; biết tìm đến tài nguyên bên trong và ngoài cộng đồng để đápứng chúng, trải qua đó sẽ phát huy những thái độ và kỹ năng và kiến thức hợptác trong cộng đồng ” Định nghĩa chính thức của Liên Hiệp Quốc, 1956 “ Phát triển cộng đồng là những tiến trình qua đó nỗ lực của dânchúng phối hợp với nỗ lực của chính quyền sở tại để cải tổ những điều kiệnkinh tế, xã hội, văn hoá của những cộng đồng và giúp những cộng đồngnày hội nhập và đồng thời góp phần vào đời sống vương quốc ” Định nghĩa này nhấn mạnh vấn đề hai yếu tố : – Sự tham gia của người dân với sự tự lực tối đa, và – Sự tương hỗ về kỹ thuật và dịch vụ của nhà nước để khuyếnkhích sáng tạo độc đáo, sự tự giúp, những nỗ lực của dân cư. Theo Th.S Nguyễn Thị Oanh, 1995 “ Phát triển cộng đồng là một tiến trình làm chuyển biến cộng đồngnghèo, thiếu tự tin thành cộng đồng tự lực trải qua việc giáo dụcgây nhận thức về tình hình, yếu tố hiện tại của họ, phát huy những khảnăng và tài nguyên sẵn có, tổ chức triển khai những hoạt động giải trí tự giúp, bồi dưỡngvà củng cố tổ chức triển khai, và tiến tới tự lực, phát triển ”. 253.3. Các giá trị của phát triển cộng đồng • An sinh của người dân : mọi người đều có quyền được pháttriển, có công ăn việc làm, bảo vệ đời sống vừa đủ nhânphẩm, có giá trị, được tôn trọng và được bảo vệ. • Công bằng xã hội : mọi người đều có quyền, có thời cơ nhưnhau để thỏa mãn nhu cầu nhu yếu cơ bản và giữ gìn giá trị và nhânphẩm của mình. Công bằng xã hội yên cầu sự phân bổ lại tàinguyên và quyền lấy quyết định hành động trong xã hội. • Tinh thần cộng đồng và nghĩa vụ và trách nhiệm xã hội : tất cả chúng ta tinrằng con người với tư cách là một thành tố của cộng đồngvà xã hội không riêng gì chăm sóc đến cá thể mình mà còn cótrách nhiệm với đồng loại, và cùng nhau xử lý nhữngnhu cầu, yếu tố chung. 3.4. Mục đích của phát triển cộng đồngBa mục tiêu chính của phát triển cộng đồng1 ) Năng lực của người dân được củng cố, tăng cường. 2 ) Cộng đồng tiến tới tự lực, tự cường do chính sự tham gia tíchcực của người dân vào những hành vi tập thể trong tiến trìnhthay đổi và chuyển hoá cộng đồng. 3 ) An sinh và niềm hạnh phúc của dân cư. Cụ thể là : • Cải thiện cân đối những điều kiện kèm theo vật chất, niềm tin