chỉ trên sơ đồ và nới được đường đi của không khí khi ta hít vào thở ra – Tài liệu text

chỉ trên sơ đồ và nới được đường đi của không khí khi ta hít vào thở ra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.79 KB, 56 trang )

(1)

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
Tiết 1:

HOẠT ĐỘNG MỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU:

– Sau bài học:

+ HS có khả năng nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào, thở ra
+ Chỉ và nói được tên các bọ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ

+ Chỉ trên sơ đồ và nới được đường đi của không khí khi ta hít vào thở ra
+ Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

+ Các bức tranh in trong SGK được phóng to
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS
3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài: (Khởi động)
– GV nêu mục đích yêu cầu của bài
– Ghi bài lên bảng

b) Nội dung:

* Thực hành thở sâu:

– GV hướng dẫn HS cách thở sâu: “ Bịt
mũi nín thở”

– GV hướng dẫn HS chơi trị chơi:
+ Yêu cầu cả lớp thực hành và TLCH:
Các em có cảm giác như thế nào?
– Gọi 3 HS lên bảng thở sâu

– HS theo dõi, nhắc lại đề bài

– HS thực hành thở sâu và nhận biết sự
thay đổi lồng ngực khi ta hít vào thật
sâu và thở ra hết sức

– HS thực hiên động tác “bịt mũi nín
thở”. Nhận xét:

(2)

( 2 )

– Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực
khi hít thở?

– So sánh lồng ngực khi hít vào thở ra?

– Gọi HS nhận xét, bổ sung
– GV chốt lại kết luận đúng
* Quan sát tranh SGK

– Bước 1: Yêu cầu HS hoạt động nhóm
2, 1 HS hỏi, 1 HS trả lời qua hình vẽ

– GV treo tranh đã phóng to lên bảng
– Gọi 3 cặp HS lên hỏi và trả lời

+ Cơ quan hô hấp là gì? Chức năng

– Cả lớp đứng tại chỗ đặt tay lên ngực
và thực hiện hít vào thật sâu và thở ra
hết sức

– Lồng ngực phồng lên, nẹp xuống đều
đặn đó là cử động hơ hấp: hít, thở
– Khi hít vào lồng ngực phồng lên vì
phổi nhận nhiều khơng khí nên phổi
căng lên… Khi thở ra hế sức lông ngực
xẹp xuống vì đã đưa hết khơng khí ra
ngồi

– HS nhận xét, bổ sung

– HS quan sát tranh và trả lời nhóm 2
+ HS 1: Bạn hãy chỉ vào các hình vẽ
nói tên các bộ phận của cơ quan hô
hấp?

+ HS 2: Chỉ vào hình vẽ đồng thời nói
tên các bộ phận?

+ HS 1: Bạn hãy chỉ đường đi của
khơng khí?

+ HS 2: Chỉ vào hình vẽ và trả lời
+ HS 1: Đố bạn mũi dùng để làm gì?
+ HS 2: Mũi dùng để thở….

+ HS 1: Phế quản, khí quản có chức
năng gì?

+ HS 2: Dẫn khí

(3)

( 3 )

của từng bộ phận?

+ Nêu các bộ phận của cơ quan hô
hấp?

– Gọi HS nhận xét, bổ sung
– GV kết luận chung

4. Củng cố, dặn dị:

– Điều gì xảy ra khi có vật làm tắc
đường thở?

– Yêu cầu HS liên hệ

– Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:
“ Nên thở như thế nào?”

tạo hơn

-> Cơ quan hô hấp là cơ quan thực

hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và mơi
trường bên ngồi

hiện sự trao đổi khí giữa khung hình và mơitrường bên ngồi

-> Cơ quan hơ hấp gồm: Mũi, phế
quản, khí quản và hai lá phổi. Mũi, phế
quản là đường dẫn khí. Hai lá phổi có
chức năng trao đổi khí.

– HS nhận xét, bổ sung

– Làm cho con người không hô hấp và
dẫn đến tử vong

– Giữ gìn cơ quan hơ hấp, vệ sinh hàng
ngày, khơng cho những vật có thể gây
tắc đường thở

(4)

( 4 )

—o0o—Tiết 2:

NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU:

– Sau bài học:

+ HS có khả năng hiểu tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng mồm

+ Nói được ích lợi của việc hít thở khơng khí trong lành và tác hại của việc hít thở
khơng khí có nhiều CO2, nhiều khói bụi đối với sức khoẻ con người

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

+ Các bức tranh in trong SGK được phóng to
+ Gương soi

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:

– Tiết trước ta học bài gì?

– Tả lại hoạt động của lồng ngực khi
hít vào thở ra?

– Nhận xét đánh giá HS
3. Bài mới:

a) Khởi động:

– Tại sao ta phải tập thể dục vào buổi
sáng? Thở như thế nào là hợp vệ sinh?
Đó là nội dung buổi học hơm nay.
b) Nội dung:

* Tại sao ta nên thở bằng mũi mà
không nên thở bằng miệng?

– GV cho HS hoạt động cá nhân
– GV Hướng dẫn HS lấy gương ra soi
– GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời

– Hoạt động thở và cơ quan hơ hấp
– 2 HS trả lời: Khi hít vào thì phổi
phồng lên nhận nhiều khơng khí, lồng
ngực sẽ nở ra. Khi thở ra hết sức, lồng
ngực xẹp xuống, đẩy khơng khí từ phổi
ra ngồi

-> Vì ta hít được khơng khí trong lành
– HS theo dõi

– Lớp làm việc cá nhân

(5)

( 5 )

+ Các em nhìn thấy gì trong mũi?
+ Khi bị sổ mũi em thấy có gì trong
mũi chảy ra?

+ Hằng ngày dùng khăn lau mũi em
quan sát trên khăn có gì khơng?

+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở
bằng miệng?

– Vậy thở như thế nào là tốt nhất?

* Quan sát SGK:

– GV yêu cầu HS quan sát SGK và nêu
được: ích lợi của việc hít thở khơng
khí trong lành và tác hại của việc hít
thở khơng khí có nhiều khói, bụi đối

với sức khoẻ.

với sức khoẻ .

– u cầu HS thảo luận nhóm 2 và
TLCH GV đưa ra:

+ Bức tranh nào thể hiện khơng khí
trong lành và bức tranh nào thể hiện
khơng khí nhiều khói bụi?

+ Khi được thở khơng khí trong lành
bạn cảm thấy như thế nào?

+ Nêu cảm giác khi phải thỏ khơng khí

-> Trong lỗ mũi có nhiều lơng
-> Nước mũi, nóng

-> Trên khăn đen và có nhiều bụi bẩn

-> Thở bằng mũi tốt hơn vì trong mũi
có nhiều lơng, lớp lơng đó cản được
bớt bụi, làm khơng khí vào phổi sạch
hơn. ở mũi có các mạch máu nhỏ li ti
làm ấm khơng khí khi vào phổi. Có
nhiều tuyến nhầy giúp cản bụi diệt vi
khuẩn, tạo độ ẩm cho khơng khí vào
phổi

-> Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi
cho sức khoẻ vì vậy chúng ta nên thở

bằng mũi

bằng mũi

– HS quan sát hình 3, 4, 5 trang 7 SGK
và trả lời:

-> Bức tranh 3 vẽ khơng khí trong
lành, tranh 4, 5 vẽ khơng khí nhiều
khói bụi

-> Thấy khoan khối, khoẻ manh, dễ
chịu

(6)

( 6 )

nhiều khói bụi?

– GV yêu cầu HS đại dịên nhóm trình
bày kết quả

– Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung
– GVchốt ý kiến đúng

– GV yêu cầu HS TLCH:

+ Thở khơng khí trong lành có ích lợi
gì?

+ Thở khơng khí có nhiều khói bụi có
hại như thế nào?

– Gv nêu kết luận: SGK

– HS cử đại diện nhóm trình bày kết
quả thảo luận trước lớp

– HS nhận xét, bổ sung

– HS trả lời câu hỏi:

-> Giúp chúng ta khỏe mạnh

-> Có hại cho sức khoẻ, mệt mỏi, bệnh
tật,…

– HS nhắc lại
4. Củng cố, dặn dị:

– Về nhà thực hành hít thở khơng khí trong lành
– Chuẩn bị bài sau: “ Vệ sinh hơ hấp”.

(7)

( 7 )

—o0o—Tiết 3:

VỆ SINH HƠ HẤP
I. MỤC TIÊU:

– Sau bài học, HS biết:

+ Nêu ích lợi của việc tập thở và buổi sáng

+ Kể ra những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấhaa
+ Giữ vệ sinh mũi họng

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

+ Các bức tranh in trong SGK được phóng to
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:

– Gọi HS trả lời câu hỏi: Thở khơng
khí trong lành có ích lợi gì?

– GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:

a) Khởi động:

– Các con có biết bài “ Dậy sớm”
khơng?

– u cầu 1 HS bắt điệu cho lớp hát
– GV: Tập thể dục có lợi như thế nào
đó chính là nội dung bài hôm nay
– Gv ghi bảng đề bài

b) Nội dung:

* ích lợi của tập thể dục buổi sáng
– Yêu cầu HS thảo luận nhóm

– GV u cầu quan sát hình 1, 2, 3 và

TLCH:

TLCH :

+ Các bạn nhỏ trong bài đang làm gì?

– 2 HS trả lời: Làm cho sức khoẻ sảng
khoái, dễ chịu, con người khoẻ mạnh

– HS trả lời

– HS hát: Dậy đi thôi mau dậy…
– HS theo dõi

– HS ghi bài, nhắc lại nội dung bài

– HS thảo luận nhóm 4 để đưa ra câu
trả lời của các câu hỏi GV đưa ra qua
hình 1, 2, 3 SGK

+ H1: Các bạn tập thể dục buổi sáng
+ H2: Bạn lau mũi

(8)

( 8 )

+ Các bạn làm như vậy để làm gì?
+ Tập thở sâu buổi sáng có ích lợi gì?

+ Hàng ngày ta nên làm gì để giữ sạch
mũi họng?

– GV u cầu các nhóm trình bày kết
quả trước lớp

– Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung
– GV đánh gía ý kiến đúng và nhắc nhở
HS nên có thói quen tập thể dục buổi
sáng, vệ sinh mũi họng

* Việc nên làm và khơng nên làm để
giữ gìn cơ quan hô hấp:

– Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng
quan sát hình 4, 5, 6, 7 SGK và trả lời
câu hỏi

– GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu
– GV gọi các cặp trình bày trước lớp

-> Để người khoẻ mạnh, sạch sẽ

-> Buổi sáng có khơng khí trong lành,
hít thở sâu làm cho người khoẻ mạnh.
Sau một đêm nằm ngủ, cơ thể không
hoạt động, cơ thể cần được vận động
để mạch máu lưu thơng, hít thở khơng
khí trong lành và hơ hấp sâu để tống
được nhiều khí CO2 ra ngồi và hít

được nhiều khí O2vào phổi

-> Cần lau mũi sạch sẽ, và súc miệng
bằng nược muối để tránh nhiễm trùng
các bộ phận của cơ quan hô hấp

– Các nhóm cử đại diện trình bày kết
quả, mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu hỏi
– Nhóm khác nhận xét, bổ sung

– HS nhận thức được cần có thói quen
tập thể dục buổi sáng, thường xuyên
giữ vệ sinh răng miệng

– HS quan sát hình SGK và trả lời cặp
đơi

– HS nêu tên những việc nên và không
nên để bảo vệ và giữ gìn cơ quan hơ
hấp

– 1 số cặp lên trình bày nội dung từng
bức tranh và nêu việc đó nên hay
khơng nên. Nhóm khác theo dõi, nhận
xét, bổ sung

(9)

( 9 )

– GV đưa ra chốt ý kiến đúng

– Giải thích vì sao nên và khơng nên?

– GV u cầu HS cả lớp: Liên hệ thực
tế trong cuộc sống, kể ra những việc
nên và không nên để bảo vệ và giữ gìn
cơ quan hơ hấp

nên

+ H5: Vui chơi, nhảy dây-> Nên
+ H6: Hút thuốc -> Không nên

+ H7: Vệ sinh lớp biết đeo khẩu trang
-> Nên

+ H8: Mặc áo ấm -> Nên

-> Khơng nên vì: Chơi ở chỗ bụi, hút
thuốc lá làm cho khơng khí ơ nhiễm ta
thở sẽ khó chịu, mệt mỏi, gây cho
người yếu ớt, bệnh tật,…

-> Nên vì: Vui chơi, mặc áo ấm,… Bảo
vệ sức khoẻ, đeo khẩu trang giúp ngăn
bụi,…

– HS liên hệ thực tế và nêu:

+ Không nên: Không nên hút thuốc,
không nên chơi những nơi bụi bẩn,
không nghịch đồ vật gây tắc thở,
không làm bẩn ơ nhiễm khơng khí,…
+ Nên: Thường xun qt dọn, lau
chùi đồ đạc, sàn nhà, tham gia tổng vệ
sinh đường làng ngõ xóm, khơng vứt
rác bừa bãi, khạc nhổ đúng nơi qui
định,….

4. Củng cố, dặn dò:

– Về nhà học bài, thực hiện các việc nên làm
– Chuẩn bị bài sau: “ Phịng bệnh đường hơ hấp”.

(10)

( 10 )

—o0o—Tiết 4:

PHỊNG BỆNH ĐƯỜNG HƠ HẤP
I. MỤC TIÊU:

– Sau bài học, HS có thể:

+ Kể tên một số bệnh đường hơ hấp thường gặp

+ Nêu được nguyên nhân và cách đề phịng bệnh đường hơ hấp
+ Có ý thức phịng bệnh đường hơ hấp

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

+ Các hình 10, 11 in trong SGK được phóng to
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:

– Gọi HS TLCH: Bạn đã làm gì để bảo
vệ cơ quan hơ hấp?

– GV nhận xét, đánh gía

3. Bài mới:

3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài, ghi bài lên bảng
b) Nội dung:

* Hoạt động 1: Động não

– GV yêu cầu HS nhắc lại tên các bộ
phận của cơ quan hô hấp?

– Kể tên một số bệnh đường hô hấp mà
em biết

– GV: Tất cả các bệnh của cơ quan hơ
hấp đều có thể bị bệnh. Bệnh thường
gặp: Viêm mũi, viêm họng, viêm phế
quản, viêm phổi.

* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

– 1 HS trả lời: Vệ sinh cá nhân, nhà
cửa, nơi công cộng

* Một số bệnh đường hô hấp thường
gặp:

– HS nêu: Mũi, phế quản, khí quản, hai
lá phổi.

– HS kể: Sổ mũi, ho, đau họng, sốt

– HS lắng nghe

(11)

( 11 )

– GV chia HS thành các nhóm đôi, yêu
cầu thảo luận tranh SGK

– GV giao nhiệm cụ: Nêu nội dung
từng hình SGK

– Gọi HS trình bày trước lớp

– Yêu cầu một số cặp đại diện trình bày

– Gọi nhóm khác bổ sung

– KL: Người bị viêm phổi, viêm phế
quản thường bị ho, sốt, đặc biệt là trẻ
em, khơng chữa trị kịp thời để nặng có
thể chết do không thở được

– GV yêu cầu HS tổ chức thảo luận tổ

+ Chúng ta cần làm gì để đề phịng
bệnh đường hô hấp?

* Liên hệ:

– HS nhận nhiệm vụ: Quan sát và trao
đổi về nội dung hình 1, 2, 3, 4, 5, 6
– HS thảo luận

– Mỗi cặp nói về nội dung của 1 hình
+ H1&2: Bạn Nam đang nói chuyện
với bạn của mình về Nam bị ho và rất
đau họng

+ H3: Các bác sĩ đang nói chuyện với
Nam sau khi đã khám cho Nam. Bác sĩ
khuyên Nam….

+ H4: Cảnh thầy giáo khuyên HS mặc
đủ ấm khi trời lạnh

+ H5: Một người đi qua đang khuyên 2
bạn nhỏ không nên ăn quá nhiều đồ
lạnh

+ H6: Bác sĩ vừa khám, vừa nói
chuyện với bệnh nhân

– HS bổ sung cho nhóm của bạn
– HS lắng nghe

– 4 tổ thảo luận câu hỏi GV đưa ra; cử
đại diện tổ lên trình bày:

(12)

( 12 )

– Các em đã có ý thức giữ gìn bệnh
đường hô hấp chưa?

* Hướng dẫn HS rút ra nội dung chính

của bài:

của bài :

+ Nêu các bệnh viêm đường hơ hấp?

+ Nêu nguyên nhân gây bệnh

+ Nêu cách đề phòng?

– Yêu cầu HS nhắc lại kết luận

* Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Bác sĩ
– GV hướng dẫn HS cách chơi: Một
HS đóng vai bệnh nhân và một HS
đóng vai bác sĩ

– Yêu cầu: Bệnh nhân kể được một số
biểu hiện của bệnh viêm đường hơ
hấp. Bác sĩ đóng vai nêu được tên của
bệnh

– Tổ chức cho HS chơi:

+ GV cho HS chơi thử trong nhóm,
sauđó mỗi cặp lên đóng vai

– HS nêu suy nghĩ và việc làm của
mình và nêu

-> Viêm họng, viêm phế quản, viêm
phổi,…

-> Do nhiễm lạnh, nhiễm trùng, hoặc
biến chứng của bệnh truyền
nhiễm( cúm, sởi,…)…

-> Giữ ấm cơ thể, vệ sinh mũi họng,
giữ nơi ở đủ ấm, ăn uống đủ chất,
luyện tập thể dục thường xuyên

– HS nhắc lại kết luận: cá nhân, đồng
thanh

– HS lắng nghe GV hướng dẫn

– HS chơi trong nhóm

– 2 cặp lên đóng vai trước lớp
– Cả lớp xem và góp ý bổ sung
4. Củng cố, dặn dò:

– Về nhà học thuộc bài

(13)

( 13 )

BỆNH LAO PHỔI
I. MỤC TIÊU:

– Sau bài học, HS biết:

+ Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi

+ Nêu được nguyên nhần từ đó nêu được những việc nên làm và khơng nên làm để đề

phịng bệnh lao phổi

phịng bệnh lao phổi

+ Biết nói với bố mẹ khi bản thân có dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hấp để được
đi khám và chữa bệnh kịp thời

+ Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

+ Các bức tranh in trong SGK được phóng to
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:

– Nêu các bệnh đường hô hấp thường
gặp?

– Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:

– Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu
cầu của bài, ghi bài lên bảng

– Giảng nội dung:

+ Yêu cầu HS hoạt động cá nhân

+ Yêu cầu HS hoạt động tập thể

? Các hình trên có mấy nhân vật? Gọi

HS đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh
nhân

HS đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnhnhân

– GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
+ Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là

– 2 HS nêu: Bệnh viêm họng, viêm
phổi, viêm phế quản

a) Nguyên nhân, đường lây bệnh và tác
hại của bệnh lao phổi

– HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 tìm
hiểu nội dung của từng hình

-> Có 2 nhân vật: Bác sĩ &bệnh nhân
– 2 HS đọc lời thoại trên các hình: 1
vai bác sĩ; 1 vai bệnh nhân

(14)

( 14 )

gì?

+ Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế
nào?

+ Bệnh lao phổi lây từ người bệnh
sang người lành bằng con đường nào?
+ Bệnh lao phổi có tác hại gì?

a) Những việc ko nên làm và nên làm
– GV Y/C HS thảo luận nhóm

– GV đưa ra nhiệm vụ y/c HS TL

khuẩn có tên là vi khuẩn Cốc_ Tên bác
sĩ Rô-be- Cốc_ người phát hiện ra vi
khuẩn này). Những người ăn uống
thiếu thốn, làm việc quá sức thường dễ
bị vi khuẩn lao tấn công và nhiễm bệnh
-> Ăn không thấy ngon miệng, người
gầy đi và hay sốt nhẹ vào buổi chiều.
Nặng thì ho ra máu, có thể bị chết nếu
khơng chữa trị kịp thời

-> Qua đường hô hấp

-> Làm cho sức khoẻ con người bị
giảm sút, tốn kém tiền của để chữa
bệnh và còn dễ làm lây cho những
người trong gia đình và những người
xung quanh nếu khơng có ý thức giữ
gìn vệ sinh chung. Dùng chung đồ
dùng cá nhân hoặc có thói quen khạc
nhổ bừa bãi…

– HS chia làm nhóm 4

-> Quan sát hình 6, 7, 8, 9, 10, 11 và
kết hợp với liên hệ thực tế để trả lời
câu hỏi GV đưa ra

– Các nhóm cử người trình bày kết quả,
mỗi nhóm trình bày một câu, nhóm
khác nhận xét, bổ sung

(15)

( 15 )

– Y/c làm việc cả lớp

– Y/c cầu HS trình bày kết quả trả lời
+ Kể ra những việc làm và hoàn cảnh
khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi?

+ Kể ra những việc làm và h/c giúp ta
tránh bệnh lao phổi?

– GV chốt và nói thêm: Vi khuẩn lao
có khả năng sống rất lâu ở nơi tối tăm.
Chỉ sống 15’ dưới ánh sáng mặt trời.
Vì vậy phải mở cửa để ánh sáng mặt
trời chiếu vào

– Y/c HS liên hệ:

+ Em và gđ cần làm gì để đề phòng
bệnh lao phổi

– GV HD HS rút ra KL sgk

b) Tổ chức trị chơi: Đóng vai

– GV HD cách chơi: Nhận t/h và đóng
vai xử lý t/h

– GV treo 2 t/h lên bảng, gọi HS đọc

mỗi nhóm trình bày một câu, nhóm
khác nhận xét, bổ sung

-> Người hút thuốc lá và người thường
xun hít phải khói thuốc lá do người
khác hút, lao động quá sức, ăn uống
không đủ chất, nhà cửa chật chội, ẩm
thấp tối tăm, không gọn gàng VS….
-> Tiêm phòng, làm việc nghỉ ngơi
điều độ, nhà ở sạch sẽ, thống mát
ln được chiếu ánh sáng, khơng khạc
nhổ bừa bãi

Nghe GV giảng

– 4- 5 HS trả lời câu hỏi

+ Tiêm phòng, ăn uống đủ chất, nghỉ
ngơi làm việc điều độ, VS nhà cửa gọn
gàng, thống mát, ln có ánh sáng
mặt trời chiếu vào,…

– Bệnh lao phổi do vi khuẩn lao gây
ra…

– HS nhắc lại CN- ĐT (skg)

– Lắng nghe

(16)

( 16 )

– Giao 2 nhóm 1 tình huống

1. Nếu bị bệnh em sẽ nói gì với mẹ để
bố mẹ đưa đi khám bệnh?

2. Khi đưa đi khám bệnh em sẽ nói gì
với bác sĩ?

– Y/c lên trình diễn
– Y/c HS nhận xét

– GV nhận xét chung

nói gì. Tập thử trong nhóm

– VD: Mẹ ơi! Dạo này con hay hô mệt,
ăn không ngon, bố mẹ đưa con đi
khám bệnh…

– Các nhóm gt vai và trình diễn

– Nhận xét nhóm bạn. Bình bầu nhóm
diễn hay, khéo, xử lý đúng

4. Củng cố, dặn dò:

– Về nhà thực hiện phòng bệnh lao phổi

(17)

( 17 )

—0o0—Tiết 6:

MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HỒN
I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, HS có khả năng:

– Trình bày sơ lược về cấu tạo về chức năng của máu
– Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn

– Kể tên được các cơ quan tuần hoàn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

– Các hình trong sgk phóng to

– Tiết lợn hoặc tiết gà đã chống đông
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định T.C: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:

– Nêu cách đề phòng bệnh lao phổi?

– GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:

a) Khởi động:

– gt bài: Các con đã bị đứt tay chảy
máu chưa? Hiện tượng ntn?

– Dựa vào HS trả lời GV vào bài
– Ghi bài lên bảng

b) Nội dung bài:

– GV Y/C HS quan sát và trả lời

– GV cho HS TL nhóm

– Y/C HS nhận nhiệm vụ: quan sát
hình 1, 2, 3, 4 cho HS quan sát ống
máu và TL theo câu hỏi sau

– 2 HS nêu: Tiêm phịng, VS cá nhân,
mặc ấm mùa đơng…

– HS nêu: Chảy máu ở tay, chân…có
nước vàng…

– HS theo dõi, nhắc lại đề bài

– QS và trình bày sơ lược về thành
phần của máu và chức năng của huyết
cầu đỏ

– HS lập nhóm 4

(18)

( 18 )

+ Bạn đã bị đứt tay trầy da bao giờ
chưa? Bạn thấy gì ở vết thương?

+ Theo bạn, khi máu mới bị chảy ra là
chất lỏng hay đặc?

+ Quan sát hình 2, máu chia làm mấy
phần? Là những phần nào?

+ Quan sát hình 3 bạn thấy huyết cầu
đỏ hình dạng ntn? Nó có chứa chức
năng gì?

+ Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ
thể có tên là gì?

– GVcho HS làm việc trước lớp
+ Gọi đại diện trình bày kết quả?

GVchốt ý kiến đúng và bổ sung: Ngồi
huyết cầu đỏ cịn có loại huyết cầu
khác như huyết cầu trắng. Huyết cầu
trắng tiêu diệt vi trùng xâm nhập vào
cơ thể giúp cơ thể phòng chống bệnh
tật

– GV Y/C HS quan sát sgk, kể tên các
bộ phận của cơ quan tuần hồn

– Y/C HS trả lời nhóm đôi

– GV đưa 1 số câu hỏi để HS hỏi bạn:

+ Chỉ tên hình vẽ đâu là tim đâu là
mạch máu

+Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực
mình?

vết thương có nước màu vàng, hay
máu

+ Khi máu mới bị chảy ra máu là chất
lỏng

+ Máu chia làm 2 phần:

Huyết tương và huyết cầu

+ Huyết cầu đỏ dạng như cái đĩa, lõm
2 mặt. Nó có chức năng mang khí ơxi
đi ni cơ thể

– Cơ quan tuần hồn

– HS cử đại diện nhóm trình bày kết
quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung
– HS theo dõi

– HS trả lời theo bàn, quan sát hình 4,
lần lượt một bạn hỏi, một bạn trả lời.
Bạn được hỏi theo gợi ý của GV:

– HS chỉ vào hình 4 và trả lời câu hỏi
của bạn

(19)

( 19 )

– Gọi HS lên trình bày trên bảng

– KL: Cơ quan tuần hoàn gồm những
bộ phận nào?

* GV hướng dẫn HS chơi trị chơi:
– GV nói tên trị chơi, hướng dẫn HS
chơi

– Yêu cầu HS thực hiện trò chơi

– Yêu cầu HS nhận xét đội thắng cuộc
– GV nhận xét, tuyên dương

– GV hướng dẫn HS nêu kết luận của
bài

+ Chức năng của mạch máu ra sao?
+ Máu có chức năng gì?

-> Cơ quan tuần hồn gồm tim và
mạch máu

– Nghe hướng dẫn

– Thực hiện trò chơi: Chia 2 đội, số

người bằng nhau, đứng cách đều bảng,
mỗi HS cầm phấn viết một bộ phận
của cơ thể có mạch máu đi tới. Bạn
này viết xong chuyển cho bạn tiếp
theo. Trong cùng thời gian, đội nào
viết được nhiều bộ phận đội đó thắng.
– HS còn lại cổ động cho 2 đội

người bằng nhau, đứng cách đều bảng, mỗi HS cầm phấn viết một bộ phậncủa khung hình có mạch máu đi tới. Bạnnày viết xong chuyển cho bạn tiếptheo. Trong cùng thời hạn, đội nàoviết được nhiều bộ phận đội đó thắng. – HS còn lại cổ động cho 2 đội

– HS nhận xét

– HS rút ra kết luận:

Nhờ có mạch máu đem máu đến mọi
bộ phận của cơ thể để tất cả các cq có
đủ chất dinh dưỡng và oxi để hoạt
động. Đồng thời, máu có chức năng
chun chở khí CO2 và chất thải của

các cơ quan trong cơ thể đên phổi và
thận để thải chúng ra ngồi

4. Củng cố, dặn dị:

(20)

( 20 )

—0o0—Tiết 7:

HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, HS có khả năng:

– Thực hành nghe nhịp tim và đếm nhịp mạch đập

– Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vịng tuần hồn lớn và vịng tuần hồn nhỏ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

– Các hình trong sgk phóng to
– Sơ đồ 2 vịng tuần hồn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định T.C: Hát

2. Kiểm tra bài cũ:

– GV nêu câu hỏi: Cơ quan tuần hoàn
gồm những bộ phận nào?

– GVnx, đánh giá
3. Bài mới:
a) Khởi động:

– GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài
– Ghi bài lên bảng

b) Nội dung bài:

* Thực hành nghe nhịp đập của tim,
đếm mạch đập:

– Cho HS hoạt động cả lớp

– GV hướng dẫn HS làm theo yêu cầu

– 2 HS trả lời: Cơ quan tuần hoàn gồm
tim và mạch máu

– HS theo dõi

– Nhắc lại tên bài học

– HS làm theo yêu cầu của GV: áp tai
vào ngực bạn để nghe tim đập và đếm
nhịp đập cảu tim trong 1 phút

(21)

( 21 )

– Gọi 1 số HS lên làm mẫu

– Yêu cầu HS thực hành theo bàn
– Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:

+ Khi áp tai vào ngực bạn em nghe thấy
gì?

+ Khi đặt ngón tay lên cổ tay em cảm
thấy gì?

– KL: Tim ln đập để bơm máu di
khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu
không lưu thông được trong các mạch
máu, cơ thể sẽ bị chết

* Đường đi của máu trên sơ đồ vòng
tuần hồn:

– u cầu HS thảo luận nhóm

– u cầu HS quan sát hình 3, nêu yêu
cầu

– Yêu cầu một số HS đại diện nhóm lên
bảng chỉ

– GV đưa ra bài học

* Trị chơi: Ghép chữ vào hình
– GV hướng dẫn trò chơi, cách chơi
– GV phát ra 2 bộ đồ chơi bao gồm 2
vịng tuần hồn( sơ đồ câm) và các thẻ
chữ ghi tên các loại máu

– 1 HS lên làm mẫu, lớp quan sát
– HS thực hành nhóm 2 theo bàn
– HS trả lời câu hỏi sau khi thực hành
-> Nghe thấy tiếng tim đập

-> Thấy nhịp mạch

– Nghe GV kết luận

– HS chia thành nhóm 4

– Các nhóm quan sát hình 3 và chỉ ra
được động mạch và tĩnh mạch, mao

mạch trên sơ đồ

mạch trên sơ đồ

– chỉ và nêu được đường đi của máu ở
vịng tuần hồn lớn và nhỏ, nêu được
chức năng của mỗi vịng tuần hồn ấy
– Đại diện các nhóm lên chỉ sơ đồ bảng
lớp

– Nhóm khác bổ sung

– HS nêu bài học cá nhân, đồng thanh
– HS theo dõi, lắng nghe

(22)

( 22 )

– Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ
vào hình

– GV khen ngợi, động viên

– HS thực hiện trị chơi

– Nhóm nào xong trước, dán sản phẩm
lên bảng

– HS còn lại làm cổ động viên
– Nhận xét, bổ sung

4. Củng cố, dặn dò:

– Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
– Nhận xét tiết học

(23)

( 23 )

—0o0—Tiết 8:

VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, HS biết:

– So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc
với lúc cơ thể được nghỉ ngơi thư giãn

– Nêu các việc nên làm và khơng nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan tuần hoàn
– Tập thể dục đều đặn, vui chơi lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hồn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– Các hình trong sgk phóng to

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định T.C: Hát

2. Kiểm tra bài cũ:

– Nêu chức năng của 2 vòng tuần hoàn
lớn, nhỏ?

– GVnx, đánh giá
3. Bài mới:
a) Khởi động:

– Giới thiệu bài: Các con đã nắm được

nhiệm vụ và chức năng của 2 vịng tuần
hồn lớn, nhỏ. Để biết cách vệ sinh các
cơ quan đó ra sao, đó là nội dung bài
học hôm nay

trách nhiệm và công dụng của 2 vịng tuầnhồn lớn, nhỏ. Để biết cách vệ sinh cáccơ quan đó ra làm sao, đó là nội dung bàihọc ngày hôm nay

– GV ghi bài lên bảng
b) Nội dung:

* Hoạt động 1: Trò chơi vận động

– GV phổ biến trò chơi và cách chơi:
“ Thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang.”
– Làm mẫu

– HS nêu: Đưa máu đi nuôi cơ thể và trở
về tim

– HS theo dõi, nhắc lại đề bài

– So sánh nhịp tim khi làm việc và vui
chơi với khi nghỉ ngơi, thư giãn

(24)

( 24 )

– GV vừa hơ, vừa làm sai khơng theo lời
nói

– Tìm hiểu sau khi chơi trị chơi

– GV đưa ra câu hỏi: Nhịp đập của tim
và mạch của chúng ta có nhanh hơn lúc
ngồi n khơng?

* Hoạt động 2: Trị chơi vận động nhiều
hơn

– GV cho HS chơi trò chơi đòi hỏi vận
động nhiều hơn

– Sau khi vận động mạnh, GV đặt câu
hỏi cho HS trả lời:

+ So sánh nhịp đập của tim và mạch khi
ta hoạt động mạnh?

– KL: Vì vậy, lao động và vui chơi rất
có lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy
nhiên nếu lao động hoặc hoạt động quá
sức, tim có thể bị mệt, có hại cho sức
khoẻ

+ Con thỏ: Hai tay để lên 2 đầu vẫy vẫy
+ Ăn cỏ: Người chơi chụm các ngón tay
bên phải cho vào lòng tay bên trái

+ Uống nước: Các ngón tay phải chụm
đi vào miệng

+ Vào hang: Đưa các ngón tay phải vào
tai

– HS làm theo lời của cơ chứ không làm

theo hành động của cô, đồng thời quan
sát bạn làm sai thì đưa ra

theo hành vi của cô, đồng thời quansát bạn làm sai thì đưa ra

– HS nhận xét: Nhanh hơn một chút

– HS làm vài động tác thể dục có động
tác nhảy

– HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi do GV
đưa ra và đại diện các nhóm TLCH:
-> Khi ta vận động mạnh hoặc lao động
chân tay thì nhịp đập của tim và mạch
nhanh hơn bình thường

(25)

( 25 )

* Việc nên làm và không nên làm:
– GV yêu cầu HS trả lời nhóm
– GV chia lớp thành nhóm, tổ

– GV đưa ra nhiệm vụ cho HS trả lời
theo một số câu hỏi sau:

+ Hoạt động nào có lợi cho tim mạch?
+ Tại sao không nên luyện tập và lao
động quá sức?

+ Theo bạn những trạng thái nào dưới
đây có thể làm cho tim mạch mạnh
hơn?

– Khi quá vui

– Lúc hồi hộp, xúc động mạnh
– Lúc tức giận

– Lúc thư giãn

+ Tại sao chúng ta không nên mặc quần
áo, đi giầy, dép quá chật?

+ Kể tên một số thức ăn đồ uống,… giúp
bảo vệ tim mạch? Và kể tên một số thức
ăn đồ uống gây xơ vữa động mạch?

– Gọi HS đại diện nhóm trình bày kết
quả

– GV chốt lại, nhận xét

– Các nhóm trưởng điều khiển các bạn
của nhóm mình quan sát hình ở trang
19( SGK) để thảo luận theo câu hỏi của
GV đưa ra

-> Hoạt động có lợi cho tim mạch: Tập
thể dục thể thao, đi bộ. Tuy nhiên vận
động mạnh hoặc lao động quá sức sẽ
không có lợi cho tim mạch

-> Những cảm xúc: Tức giận, xúc động
mạnh… sẽ ảnh hưởng làm tim mạch đập

mạnh hơn. Cuộc sống vui ve, thư thái sẽ
giúp cơ quan tuần hoàn hoạt động vừa
phải, nhịp nhàng, tránh được tăng huyết
áp và những cơn co thắt tim đột ngột có
thể gây nguy hiểm đến tính mạng

mạnh hơn. Cuộc sống vui ve, thư thái sẽgiúp cơ quan tuần hoàn hoạt động giải trí vừaphải, uyển chuyển, tránh được tăng huyếtáp và những cơn co thắt tim bất ngờ đột ngột cóthể gây nguy hại đến tính mạng con người

-> Mặc quần áo quá chật làm cho hoạt
động của tim mạch khó khăn…

-> Các loại thức ăn: Rau, quả, thịt bò,
thịt gà, thịt lợn, lạc vừng,… đều có lợi
cho tim mạch. Các thức ăn chứa nhiều
chất béo như mỡ động vật, các chất kích
thích như rượu, thuốc lá, ma tuý,… làm
tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch.
– Đại diện nhóm trình bày kết quả,
nhóm khác bổ sung.

(26)

( 26 )

Tiết 9:

PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, HS biết:

– Kể ra một số bệnh về tim mạch

– Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây bệnh tim mạch ở trẻ em
– Kể ra một số cách đề phịng bệnh thấp tim

– Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

– Các hình trong sgk trang 20, 21 phóng to
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định T.C: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:

– Kể tên một số loại thức ăn giúp bảo vệ
tim mạch

– Gọi HS trả lời
– Nhận xét, đánh giá

3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung:

* Hoạt động 1: Kể một số bệnh tim
mạch

– GV yêu cầu HS kể một số bệnh tim
mạch mà em biết?

– GV chốt lại và lưu ý: Một số bệnh
thường gặp nhưng nguy hiểm đối với
trẻ em đó là bệnh thấp tim

* Hoạt động 2: Sự nguy hiểm và

nguyên nhân gây bệnh thấp tim ở trẻ em

nguyên do gây bệnh thấp tim ở trẻ nhỏ

– 2 HS trả lời: Thức ăn bảo vệ tim
mạch: Rau, quả, thịt bò, gà, lợn, lạc,
vừng,…

– HS lắng nghe

– HS kể: Bệnh thấp tim, bệnh huyết áp
cao, bệnh xơ vữa động mạch, nhồi máu
cơ tim,…

– HS nghe giảng

(27)

( 27 )

– Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 SGK
và đọc lời các lời hỏi đáp trong các hình
– u cầu HS thảo luận nhóm 2 sau khi
nghiên cứu cá nhân và trả lời các câu
hỏi sau:

+ ở lứa tuổi nào hay bị bệnh thấp tim?
+ Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế
nào?

+ Nguyên nhân gây bệnh thấp tim là gì?

– GV yêu cầu HS đóng vai là bác sĩ và
HS để hỏi bác sĩ về bệnh thấp tim

– Gọi các nhóm đóng vai nói trước lớp

– GV kết luận lại những điều HS vừa
thảo luận

* Hoạt động 3: Cách đề phòng bệnh tim
mạch

– Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
– Nêu yêu cầu thảo luận

– Thảo luận nhóm và đại diện trả lời các
câu hỏi GV đưa ra:

-> Thấp tim là bệnh tim mạch mà ở lứa
tuổi HS thường mắc

-> Bệnh này để lại di chứng nặng nề
cho van tim, cuối cùng gây suy tim
-> Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim
là do viêm họng, viêm a-mi-dan kéo dài
hoặc viêm khớp cấp không được chữa
trị kịp thời, dứt điểm

– Nhóm trưởng cử bạn đóng vai bác sĩ
và bệnh nhân trả lời

– Các nhóm xung phong đóng vai dựa
theo các hình 1, 2, 3 trang 20

– Nhóm khác quan sát, nx, bổ sung

– Nghe giảng

– Nghe giảng

– 2 HS cùng bàn thảo luận câu hỏi GV
đưa ra: Quan sát hình 4, 5, 6 trang 21
nói với nhau về nội dung của các việc
làm trong từng trường hợp đối với
phòng bệnh thấp tim:

(28)

( 28 )

– GVKL: Để đề phòng bệnh tim mạch
và nhất là bệnh thấp tim cần phải giữ
ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất,
giữ vệ sinh cá nhân, rèn luyện thể thao
hàng ngày để không bị các bệnh

nước muối trước khi đi ngủ để đề phòng
viêm họng

+ H5: Bạn đã giữ ấm cổ, ngực, tay và
bàn chân để đề phòng cảm lạnh, viêm
khớp cấp tính

+ H6: Thể hiện nội dung ăn uống đầy
đủ để cơ thể khoẻ mạnh có sức đề
kháng phịng chống bệnh tật nói

chunghấp tim nói riêng

– Một số cặp lên trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình

– Nhóm khác nhận xét, bổ sung
4/ Củng cố, dặn dò:

– Về nhà thực hành ăn uống đầy đủ, luyện tập thể dục thường xuyên
– Chuẩn bị bài sau: “ Hoạt động bài tiết nước tiểu”.

(29)

( 29 )

—0o0—HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, HS biết:

– Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng
– Giải thích tại sao hàng ngày mỗi người cần uống đủ nước

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

– Các hình trong sgk trang 22, 23 phóng to
– Hình cơ quan bài tiết nước tiểu

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định T.C: Hát

2. Kiểm tra bài cũ:

– Nêu nguyên nhân và cách đề phòng
bệnh tim mạch

– Gọi 2 HS trả lời

– Nhận xét, đánh giá

– 2 HS trả lời:

+ Nguyên nhân: Do viêm họng, viêm
a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp
không được chữa trị kịp thời

+ Cách đề phòng: Giữ ấm cơ thể, ăn
uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân

3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:

– GV yêu cầu HS nhắc lại tên cơ quan cơ chức năng trao đổi khí giữa cơ thể và mơi
trường bên ngồi, cơ quan có chức năng vận chuyển máu đi khắp cơ thể. Sau đó giới thiệu cơ
quan tạo ra nước tiểu và thải nước tiểu ra ngoài là cơ quan bài tiết nước tiểtie

– GV ghi đầu bài
b) Nội dung:

* Các bộ phận và chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu
– Yêu cầu HS làm việc theo cặp

– Yêu cầu HS cùng quan sát hình 1 và
chỉ đâu là ống xn nước tiểu

– GV treo cơ quan bài tiết nước tieer
phóng to lên bảng và yêu cầu vài HS lên

– 2 HS cùng thảo luận và chỉ cho nhau

biết

(30)

biết( 30 )

bảng chỉ và nói tên các bộ phận của cơ
quan bài tiết nước tiểu

– GVKL: Các bộ phận của cơ quan bài
tiết nước tiểu…

– Yêu cầu HS quan sát hình, đọc các câu
hỏi và trả lời của các bạn trong hình 2
– Cho HS làm việc theo nhóm

– Nêu yêu cầu của nhiệm vụ

– GV đi đến các nhóm gợi ý cho các em
nhắc lại những câu hỏi được ghi trong
hình 2 hoặc tự nghĩ ra những câu hỏi
mới

– Gọi 1 số nhóm trình bày trước lớp

– GV khuyến khích HS có cùng nội
dung khác nhau có thể đặt câu hỏi khác
nhau. Tuyên dương nhóm nghĩ ra được
nhiều câu hỏi

– GV hướng dẫn HS rút ra kết luận

+Thận

+ Hai ống dẫn nước tiểu
+ Bóng đái, ống đái
– HS khác nhận xét, bổ sung

– HS quan sát hình và trả lời các bạn
trong hình 2 trang 23, SGK

– Lớp chia thành nhóm 4
– Nhận yêu cầu của GV

– Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong
nhóm tập đặt câu hỏi và trả lời các câu
hỏi có liên quan đến chức năng của từng
bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
VD:

– Nước tiểu được tạo thành ở đâu?
– Trong nước tiểu có chất gì?

– Nước tiểu đước đưa xuống bóng đái
bằng đường nào?…

– HS ở mỗi nhóm xung phong đứng lên
đặt câu hỏi và chỉ định nhóm khác trả
lời. Ai trả lời đúng sẽ được đặt câu hỏi
tiếp và tiếp tục chỉ định bạn khác….
– Bổ sung, nhận xét

– Chức năng của thận:

(31)

( 31 )

– GV chốt lại

thành nước tiểu

+ ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu từ
thận xuống bóng đái

+ Bóng đái có chức năng chứa nước
tiểu

+ ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ
bóng đái ra ngồi

4. Củng cố, dặn dị:

– GV gọi 1 số HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu, vừa nói tóm
tắt lại hoạt động của cơ quan này

– Về nhà học bài chuẩn bị bài sau

(32)

( 32 )

—0o0—Tự nhiên – xã hội
Tiết 11:

VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, HS biết:

– Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu

– Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

– Các hình trong sgk trang 24, 25 phóng to
– Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định T.C: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:

– GV nêu câu hỏi: Kể tên các bộ phận
bài tiết nước tiểu?

– Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

– Nêu mục đích yêu cầu của bài
– Ghi bài lên bảng

b) Tìm hiểu nội dung bài:
* Hoạt động 1: Thảo luận

– GV u cầu thảo luận nhóm đơi
– GVgiao nhiệm vụ

+ Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ
quan nước tiểu?

KL: Giữ vệ sinh cơ quan nước tiểu để

– 1 HS trả lời: Gồm thận, bóng đái, ống
dẫn nước tiểu, ống đái

– Nghe giới thiệu

– Nhắc lại đề bài, ghi bài

– Từng cặp thảo luận theo yêu cầu
– Nhận nhiệm vụ thảo luận:

(33)

( 33 )

tránh bị nhiễm trùng

* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận

– Yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan
sát hình SGK

– Yêu cầu HS trình bày trước lớp

* Hoạt động cả lớp:

– Yêu cầu HS suy nghĩ và TLCH:

+ Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh
bộ phận bên ngoài cơ quan bài tiết nước
tiểu?

+ Tại sao hàng ngày chúng ta cần uống

đủ nước?

đủ nước ?

4.Củng cố: KL chung: Để giữ vệ sinh
cơ quan bài tiết nước tiểu ta phải làm
gì?

– Nêu được một số cách đề phòng một
số bệnh của cơ quan bài tiết nước tiểu
– Từng cặp quan sát hình 2, 3, 4 trang
25 và đặt câu hỏi trả lời các nội dung
+ Các bạn đang làm gì?

+ Việc đó có lợi gì cho việc giữ vệ sinh
và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?
– 1 số cặp lên trình bày trước lớp, các
cặp khác bổ sung, nhận xét

+ Tranh 2, 3: Các bạn đang tắm tửa, vệ
sinh

+ Tranh 4: Bạn uống nước
+ Tranh 5: Bạn đang đi vệ sinh

-> Nên tắm rửa thường xuyên, lau khô
người trước khi mặc quần áo, hàng ngày
thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót
-> Chúng ta cần uống đủ nước để bù
nước cho quá trình mất nước do việc
thải nước tiểu ra ngồi để tránh bị sỏi
thận

-> Để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu,
ta cần thường xuyên tắm rửa sạch sẽ,
thay quần áo, đặc biệt là

(34)

( 34 )

5. Dặn dò:

– Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau

– Cần uống đầy đủ nước và vệ sinh thân thể

(35)

( 35 )

—0o0—Tự nhiên – xã hội
Tiết 12:

CƠ QUAN THẦN KINH
I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, HS biết:

– Kể tên và chỉ trên sơ đồ và cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh
– Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

– Các hình trong sgk phóng to
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định T.C: Hát

2. Kiểm tra bài cũ:

– Nêu cách vệ sinh cơ quan bài tiết nước
tiểu?

– Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

– Nêu mục đích yêu cầu tiết học
– Ghi bài lên bảng

b) Tìm hiểu nội dung bài:
* Hoạt động 1: Quan sát

– GV cho HS thảo luân nhóm 4

– Giao nhịêm vụ: Đọc yêu cầu SGK,
quan sát tranh SGK

+ Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ
quan thần kinh trong sơ đồ?

+ Trong các cơ quan đó, cơ quan nào
được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào
được bảo vệ bởi cột sống?

– 1 HS nêu: Thường xuyên tắm rửa sạch
sẽ, thay quần áo,….

– Nghe giới thiệu

– Nhắc lại tên bài, ghi bài vào vở

1. Các bộ phận của cơ quan thần kinh
– HS thảo luận nhóm 4. Nhóm trưởng
điều khiển các bạn quan sát sơ đồ cơ
quan thần kinh hình 1, 2 trang 26, 27
và TLCH GV nêu và giao:

+ Cơ quan thần kinh gồm có não, tuỷ
sống và các dây thần kinh

+ Trong đó bộ não nằm trong hộp sọ,
tuỷ sống nằm trong cột sống

(36)

( 36 )

– Yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp
+ GV treo hình cơ quan thần kinh
phóng to lên bảng, gọi đại diện các
nhóm lên chỉ sơ đồ

KL: Vừa chỉ vào hình vẽ và giảng: Từ
não và tuỷ sống có các dây thần kinh
tỏa đi khắp nơi trong cơ thể. Từ các cơ
quan bên trong( tuần hồn, hơ hấp, bài
tiết,…) và các cơ quan bên ngoài( mắt,
mũi, tai, lưỡi, da,…) của cơ thể lại có
các dây thần kinh đi về tuỷ sống và não.
Cơ quan thần kinh

gồm bộ não( nằm trong hộp sọ), tuỷ

sống( nằm trong cột sống) và các dây
thần kinh

sống ( nằm trong cột sống ) và những dâythần kinh

* Hoạt động 2: Thảo luận

– Tổ chức hướng dẫn cho HS chơi trò
chơi: “ Hà Nội – Huế – Sài Gòn” để cho
HS phản ứng nhanh, nhạy. Kết thúc trò
chơi, hỏi:

+ Các con đã sử dụng các giác quan nào
để chơi?

– Yêu cầu HS thảo luận nhóm6
– Nêu nhiệm vụ cho các nhóm:

đề nghị các bạn chỉ vị trí bộ não, tuỷ
sống trên cơ thể mình hoặc trên cơ thể
bạn

– Các đại diện nhóm lên trình bày và chỉ
trên sơ đồ

– Các nhóm khác nhận xét, bổ sung

– Nghe giảng

2. Vai trò của cơ quan thần kinh

– HS chơi trò chơi: Bạn nào sai sẽ bị

phạt: hát một bài trước lớp

phạt : hát một bài trước lớp

-> Mắt, tai, tay, chân,…

(37)

( 37 )

+Não và tuỷ sống có vai trị gì?

+ Nêu vai trị của các dây thần kinh và
các giác quan?

+ Điều gì xảy ra nếu não, tuỷ sống hoặc
các dây thần kinh hay một trong các
giác quan bị hỏng?

– Yêu cầu các nhóm trả lời

-> Não và tuỷ sống là TƯTK điều khiển
mọi hoạt động của cơ thể

-> Một số dây thần kinh dẫn luồng thần
kinh nhận được từ các cơ quan của cơ
thể về não hoặc tuỷ sống. Một số dây
thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh
từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan
– Cơ thể sẽ ngừng hoạt động gây đau
yếu

– Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung

4. Củng cố

– Nêu các bộ phận của cơ quan thần kinh?

-> HS dựa vào bài học để nêu: cá nhân, đồng thanh
– Vai trò của cơ quan thần kinh

5.Dặn dò:Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: “ Hoạt động thần kinh”.

(38)

( 38 )

—0o0—Tự nhiên – xã hội
Tiết 13:

HOẠT ĐỘNG THẦN KINH
I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, HS biết:

– Phân tích được các hành động phản xạ

– Nêu được một vài ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống
– Thực hành một số phản xạ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

– Các hình trong sgk phóng to
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định T.C: Hát

2. Kiểm tra bài cũ:

– Cơ quan thần kinh gồm những bộ

phận nào?

phận nào ?

– Vai trò của não bộ và tuỷ sống?

3. Bài mới:
a) Giơi thiệu bài:
– Nêu mục đích tiết học
– Ghi tên bài lên bảng
b) Nội dung bài:

* Ví dụ về phản xạ, hoạt động của phản
xạ

– Yêu cầu HS quan sát hình SGK theo
nhóm

– GV giao nhiệm vụ thảo luận:

+ Điều gì xảy ra khi ta chạm vào vật
nóng?

+ Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã

– Não bộ, tuỷ sống và dây thần kinh

– Não, tuỷ sống và TƯTK điểu khiển
mọi hoạt động của cơ thể

– Nghe giới thiệu

– Nhắc lại tên bài, ghi bài

– Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan
sát hình 1a, b và đọc mục cần biết trang
28 để TLCH GV giao:

-> Khi ta chạm tay vào vật nóng lập tức
rụt tay lại

(39)

( 39 )

điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào
vật nóng?

+ Hiện tượng tay ta chạm vào vật nóng
đã rụt ngay lại gọi là gì?

– u cầu các nhóm trình bày kết quả
thảo luận

– GV yêu cầu HS phát biểu khái quát:
+ Phản xạ là gì?

+ Nêu một số VD về phản xạ trong cuộc
sống?

– KL: GV kết luận lại ý kiến đúng của
HS

* Thực hành khả năng phản xạ
– Tổ chức, hướng dẫn chơi trò chơi
1. Thử phản xạ đầu gối:

– HD: Gọi 1 số HS lên trước lớp, yêu
cầu ngồi trên ghế cao, chân buông
thõng, dùng tay đánh nhẹ vào đầu gối
xương bánh chè làm cẳng chân đó bật ra
phiá trước

– Gọi các nhóm lên thực hành trước lớp
– GV khen ngợi những nhóm làm tốt
– Giảng: Các bác sĩ thường sử dụng
phản xạ đầu gối để kiểm tra chức năng
hoạt động của tuỷ sống, những người bị
liệt thường mất khả năng phản xạ đầu
gối

2. Ai phản ứng nhanh:

rụt lại khi chạm vào vật nóng

-> Hiện tượng tay vừa chạm vào vật
nóng đã rụt lại goi là phản xạ

– Đại diện các nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung, nhận xét

-> Trong cuộc sống, khi gặp kích thích
bất ngờ từ bên ngoài cơ thể tự phản ứng
lại rất nhanh. Những phản ứng như thế
được gọi là phản xạ

VD: Giật mình, co chân tay lại bất
ngờ,….

– HS phản xạ đầu gối theo nhóm thực
hành

– Nhóm khác nhận xét, bổ sung

(40)

( 40 )

– HD trò chơi

– Yêu cầu HS thực hành trò chơi

– Người thua hát một bài trước lớp
– Tổng kết trị chơi: Khen những bạn có
phản xạ nhanh

– Nghe hướng dẫn

– Chơi trò chơi: Người chơi đứng thành
vòng tròn, dang 2 tay, bàn tay trái ngửa
ngón trỏ để lên lịng bàn tay trái của
người bên cạnh. Trưởng trị hơ “ Cua”
thì lớp hơ “ Cắp”, đồng thời tay trái
nắm lại để cắp và tay phải rút ra thật
nhanh để không bị người khác cắp.
Người bị cắp bị phạt

4. Củng cố
5. Dặn dò:

– Về nhà tập chơi các phản xạ nhanh

(41)

( 41 )

—0o0—Tự nhiên – xã hội

HOẠT ĐỘNG THẦN KINH(Tiếp)
I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, HS biết:

– Vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động suy nghĩ của con người
– Nêu 1 VD cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Các hình trong sgk phóng to

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định T.C: Hát

2. Kiểm tra bài cũ:

– Nêu câu hỏi gọi HS trả lời:

+ Nêu 1 số phản xạ thường gặp trong
cuộc sống?

3. Bài mới:

* Hoạt động1: Làm việc với SGK

– GV chia nhóm 6, nêu nhiệm vụ cho
các nhóm thảo luận: + Khi bất ngờ dẫm
phải đinh, Nam có phản ứng như thế

nào?

nào ?

+ Hoạt động này do não hay tuỷ sống
điều khiển?

+ Sau khi rút đinh ra khỏi dép, Nam đã
vứt đinh đó đi đâu? Việc làm đó có tác
dụng gì?

– Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo
luận

– KL đáp án đúng, đánh giá, nhận xét
* Hoạt động 2: Thảo luận

– GV yêu cầu từng cặp quay mặt vào
nhau lần lượt nói cho nhau nghe về ví

– 2 HS trả lời:

+ Tay chạm vào nóng, rụt tay lại
+ Giật mình…

– Nghe giới thiệu

– Nhắc lại tên bài, ghi bài

a) Vai trò của não trong việc điều khiển mọi
hoạt động, suy nghĩ của con người

– HS thảo luận nhóm 6. Nhận nhiệm vụ

– Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát
hình 1 trang 30 SGK trả lời câu hỏi

– HS đọc kĩ các câu hỏi trong phiếu và thảo
luận rút ra câu trả lời:

-> Khi dẫm phải đinh bất ngờ, Nam đã rút
chân lại

-> Não đã điều khiển hoạt động suy nghĩ và
khiến Nam quyết định khơng vứt đinh ra
đường

b) Nêu ví dụ những hoạt động, suy nghĩ của
não điều khiển có sự phối hợp

(42)

( 42 )

dụ của mình

– Yêu cầu HS trình bày

+ Theo em các bộ phận nào của cơ quan
TK giúp ta học và ghi nhớ những điều
đã học?

+ Vai trò của não trong hoạt động thần
kinh?

* Hoạt động 3: Trò chơi

– Chuẩn bị một số đồ dùng như nhau
vào 2 cái khay, gọi 1 số HS quan sát sau
đó che lại, yêu cầu HS nhớ và viết lại
tên các đồ dùng đó. Ai viết được nhiều
nhất là người thắng cuộc

– Nhận xét, tuyên dương những HS làm
đúng

2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe, đồng
thời góp ý cho nhau để cùng hồn thiện ví dụ
– Một số HS xung phong trình bày trước lớp
VD của cá nhân để chứng tỏ vai trò cảu não
trong việc điều khiển, phối hợp mọi hoạt động
của cơ thể

-> Đó là não

> Điều khiển, phối hợp mọi hoạt
c) Ai thông minh hơn

– HS chơi trò chơi
– HS khác động viên

Đánh giá ai là người thắng cuộc

(43)

( 43 )

Tự nhiên – xã hội

Tiết 15: VỆ SINH THẦN KINH

I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, HS có khả năng:

– Nêu được một số việc nên làm hoặc không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh
– Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh

– Kể tên được một số thức ăn, đồ uống,…. nếu đưa vào cơ thể sẽ có hại đối với cơ quan
thần kinh

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định T.C: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Vai trò của não?
3. Bài mới:

* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
– GV chia lớp thành các nhóm nhỏ: nhóm 6
– Nêu nhiệm vụ và phát phiếu học tập cho các
nhóm

– u cầu các nhóm lên trình bày kết quả
+ H1: Bạn đang làm gì?

Nhận xét, đánh giá

– KL: Ngủ, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí đúng thời

gian, bố mẹ chăm sóc đều có lợi cho TK

gian, cha mẹ chăm nom đều có lợi cho TK

* Hoạt động 2: Đóng vai

– GV chia lớp thành 4 nhóm, giao 4 phiếu, mỗi
phiếu ghi một trạng thái tâm lý: + Tức giận

+ Vui vẻ
+ Lo lắng
+ Sợ hãi

-> Não điều khiển mọi hoạt động, suy
nghĩ của con người

a) Nêu một số việc nên làm và không
nên làm để vệ sinh CQTK

– Thư kí ghi lại kết quả thảo luận vào
phiếu học tập

– Đại diện các nhóm trình bày, mỗi
nhóm chỉ nói về một hình, HS khác
bổ sung

– Các việc nên làm: 1, 2, 5, 6
– Các việc không nên làm: 3, 4, 7
b) Những trạng thái tâm lý có lợi, có
hại đối với CQTK

– Thảo luận theo nhóm

(44)

( 44 )

– Gọi các nhóm lên trình diễn
– Rút ra điều gì qua phần này?
* Hoạt động 3: Làm việc với SGK

– u cầu HS quan sát và thảo luận nhóm đơi
– Nêu nhiệm vụ, quan sát hình 9 và TLCH:
+ Chỉ và nói tên đồ ăn, thức uống,…. nếu đưa
vào cơ thể sẽ có hại cho CQTK?

– Yêu cầu đại diện trình bày trước lớp

+ Trong số thứ gây hại, những thứ nào gây nguy
hiểm nhất?

– Mỗi nhóm cử 1 bạn lên trình diễn vẻ
mặt của người đang ở trạng thái tâm
lý trong phiếu

c) Kể tên những thức ăn đồ uống có
hại cho CQTK

– 2 HS quay mặt vào nhau, quan sát
và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của
-> Cà phê, rượu, thuốc lá, ma tuý,…
– Các nhóm đại diện trình bày, nhóm
khác bổ sung

-> Ma t; Ma t là loại có hại nhất
cho sức khoẻ và gây hại cho

4. Củng cố, dặn dò:

(45)

( 45 )

Tự nhiên – xã hội
VỆ SINH THẦN KINH(Tiếp)
I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, HS có khả năng:

– Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ

– Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập, vui
chơi,…. một cách hợp lý.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Các hình trong sgk phóng to
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định T.C: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:

+ Kể tên những thức ăn, đồ uống có hại cho cơ
quan thần kinh?

3. Bài mới:

* Hoạt động 1: Thảo luận
– Yêu cầu HS làm việc theo cặp

– Giao nhiệm vụ: Thảo luận và trả lời các câu hỏi
+ Theo em khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể

được nghỉ ngơi?

được nghỉ ngơi ?

+ Có bạn nào ngủ ít khơng? Nêu cảm giác của em
sau đêm ít ngủ?

+ Nêu điều kiện để có giấc ngủ tốt?

+ Hằng ngày bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ?
+ Bạn đã làm gì trong cả ngày?

– Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Gọi các cặp trình bày

* Hoạt động 2: Cho HS thực hành lập thời gian
biểu

– Hướng dẫn cả lớp

-> Bia, rượu, thuốc lá, cà phê, ma
tuý,…

a) Vai trò của giấc ngủ

– Lớp thảo luận theo cặp trả lời một
số câu hỏi mà nhiệm vụ được giao:
-> Khi ngủ CQTK được nghỉ ngơi,
đặc biệt là bộ não

-> Trẻ càng nhỏ càng cần được ngủ
nhiều; Từ 10 tuổi trở lên mỗi người

cần ngủ từ 7h -> 10h. Nếu mất ngủ
sau đêm đó dậy người mệt mỏi, đau
đầu…

cần ngủ từ 7 h -> 10 h. Nếu mất ngủsau đêm đó dậy người căng thẳng mệt mỏi, đauđầu …

-> Hàng ngày em thức dậy từ lúc
5h30, đi ngủ lúc 10h

– HS nêu

– Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ
sung

(46)

( 46 )

+ Thời gian biều trong cả ngày gồm các mục:
Thời gian trong các buổi sáng, trưa, chiều, tối.
– Cho HS làm vào phiếu đã phát cho HS
– Yêu cầu HS làm việc theo cặ

– Cho HS trình bày trước lớp

+ Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?
+ Sinh hoạt, học tập theo thời gian biểu có ích
– KL: Thực hiện theo thời gian biểu giúp ta sinh
hoạt và làm việc có khoa học

– 1 vài HS lên điền thử bảng treo
mẫu

– Phát phiếu in sẵn, HS khác theo
dõi

– Cùng nhau trao đổi để hoàn thiện
thời gian biểu

– 1 số HS lên giới thiệu thời gian
biểu của mình. Các bạn khác nghe
và nhận xét, bổ sung

-> Để làm việc có giờ giấc và

4. Dặn dị:

(47)

( 47 )

Tiết 17 + 18:

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I. MỤC TIÊU:

– Giúp các em hệ thống hoá các kĩ thuật về cấu tạo ngoài và chức năng các cơ quan: Hơ
hấp, tuần hồn, bài tiết nước tiểu và thần kinh

– Nên làm gì và khơng nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan hô hấp, tuần
hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh

– Vẽ tranh và vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như:
Thuốc lá, rượu, bia,…

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– Các hình trong sgk phóng to

– Bộ phiếu rời ghi các câu hỏi để HS bốc thăm

– Giấy A4 và bút vẽ

– Giấy A4 và bút vẽ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định T.C: Hát

2. Kiểm tra bài cũ:

– Kiểm tra việc lập thời gian biểu của HS
3. Hướng dẫn ôn tập. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

– Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học
– Ghi tên bài lên bảng

b) Nội dung ôn tập

* Tổ chức trò chơi: Ai nhanh nhất? Ai
đúng?

– Mục tiêu:

– Nghe giới thiệu
– Nhắc lại đề bài

-Nắm vững và hệ thống được các KT:
+ Cấu tạo ngoài và chức năng của các
cơ quan: Hơ hấp, tuần hồn, bài tiết,
nước tiểu, và hệ thần kinh

(48)

( 48 )

– GV tổ chức hướng dẫn chơi trò chơi
+ GV chia lớp thành 4 nhóm và sắp xếp
lại bàn ghế phù hợp với trò chơi

– GV phổ biến luật chơi, cách chơi
+ GVnêu câu hỏi, HS lắc chng TLCH
– Cách tính điểm: Trả lời đúng: 5 đ’;
Trả lời sai: Không trừ điểm

– GV cho HS chuẩn bị trước

– Hội ý với HS cử bạn vào ban giám
khảo. Ban giám khảo nhận đáp án, để
theo dõi, nhận xét. Hướng dẫn ban giám
khảo đánh giá, ghi chép

– GV đọc lần lượt các câu hỏi và điều
khiển cuộc chơi. VD:

+ Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận
nào?

+ Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ
phận nào?

+ Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm những
bộ phận nào?

– Đánh giá tổng kết

– Đánh giá, nhận xét

bảo vệ và giữ gìn vệ sinh các cơ quan
đã học

– Chia làm 4 nhóm:

+ 5 HS làm giám khảo, cùng theo dõi,
ghi lại câu trả lời của các đội

– Đội nào có câu trả lời thì lắc chng

– HS trao đổi trong đội những thông tin
đã học từ trước

– Cử ban giám khảo
– Nghe thống nhất

– Nghe câu hỏi và bấm chuông trả lời.
VD:

-> Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận:
Mũi, khí quản, phế quản, 2 lá phổi
-> Tim, các mạch máu

-> Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái,
ống đái.

– Ban giám khảo hội ý và thống nhất
điểm, tuyên bố cho các đội

Tiết 2:VẼ TRANH

– Mục tiêu: – HS vẽ tranh vận động mọi người sống

(49)

( 49 )

– GV hướng dẫn: Yêu cầu mỗi HS chọn
một nội dung để vẽ tranh vận động. VD:
+ Vận động không hút thuốc lá

+ Không uống rượu
+ Không sử dụng ma tuý
– Hướng dẫn HS thực hành
– Giúp đỡ các nhóm cịn yếu
– Yêu cầu SH trình bày, đánh giá

4.Củng cố: Đánh giá, nhận xét
– Khen các ý tưởng hay

hại như thuốc lá, rượu, ma tuý,…
– HS chọn nội dung

– Chọn nội dung và thực hành vẽ

– Các nhóm treo sản phẩm của nhóm
mình và cử đại diện nêu ý tưởng của
bức tranh vận động do nhóm mình vẽ
– Nhóm khác bình luận, góp ý

5. Dặn dị:

– Nhận xét tiết học

(50)

( 50 )

Tiết 19:

XÃ HỘI

CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, HS biết:

– Các thế hệ trong một gia đình

– Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ
– Giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong gia đình mình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

– Các hình trong SGK phóng to
– HS mang ảnh chụp gia đình mình
– Giấy, bút vẽ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
– Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng
– Tìm hiểu nội dung

a) Tìm hiểu về gia đình

– Trong gia đình em, ai là người nhiều
tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất?

– KL: Như vậy trong mỗi gia đình
chúng ta có nhiều người ở lứa tuổi khác
nhau cùng chung sống. VD như: Ông
bà, cha mẹ, anh chị em và em

– Những người ở các lứa tuổi khác nhau
đó được gọi là các thế hệ trong một gia
đình

– Yêu cầu HS thảo luận nhóm; GV nêu
nhiệm vụ cho mỗi nhóm trả lời các câu

– Nghe giới thiệu, nhắc lại đề bài

– 5 HS trả lời:

+ Trong gia đình em có ơng bà em là
người nhiểu tuổi nhất

+ Trong gia đình em, bố mẹ em là
người nhiều tuổi nhất, em em ít tuổi
nhất

– Nghe giảng

(51)

( 51 )

hỏi:

+ Tranh vẽ những ai? Nêu những người
đó?

+ Ai là người nhiều tuổi nhất? Ai ít tuổi
nhất?

+ Gồm mấy thế hệ?

– Bổ sung, nhận xét

– KL: Trong gia đình có thể có nhiều
hoặc ít người chung sống. Do đó, cũng
có thể nhiều hay ít thế hệ cùng chung
sống

b) Gia đình các thế hệ:

– Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi

– GV giao nhiệm vụ: Quan sát hình
SGK và TLCH:

+ Hình vẽ trang 38 nói về gia đình ai?
Gia đình đó có mấy người? Bao nhiêu
thế hệ?

+ Hình trang 39 nói về gia đình ai? Gia
đình đó có bao nhiêu người? Bao nhiêu
thế hệ?

– GV tổng kết ý kiến của các cặp đôi
– KL: Trang 38, 39 ở đây giới thiệu về 2
gia đình bạn Minh và bạn Lan. Gia đình

Minh có 3 thế hệ cùng sống, gia đình
Lan có 2 thế hệ chung sống

Minh có 3 thế hệ cùng sống, gia đìnhLan có 2 thế hệ chung sống

– Theo em mỗi gia đình có thể có bao

– HS thảo luận nhóm 4: Nhận tranh và
TLCH dựa vào nội dung tranh

– HS dựa vào tranh và nêu:

-> Trong tranh gồm có ơng bà em, bố
mẹ em, em và em của em

-> Ông bà em là người nhiều tuổi nhất,
và em của em là người ít tuổi nhất
-> Gồm 3 thê hệ

– Các nhóm khác bổ sung, nhận xét

– Nghe, ghi nhớ

– 2 HS cùng bàn thảo luận

– Nhận n.vụ và T. luận TL câu hỏi:
– Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
+ Đây là gia đình bạn Minh. Gia đình
có 6 người: ơng bà, bố mẹ, Minh và em
gái Minh. Gia đình Minh có 3 thế hệ
+ Đây là GĐ bạn Lan, gồm có 4 người:
Bố mẹ Lan và em trai Lan. GĐ Lan có 2

thế hệ

thế hệ

– Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung

(52)

( 52 )

nhiêu thế hệ?

c) Giới thiệu về gia đình mình:

– Yêu cầu HS giới thiệu, nêu gia đình
mình mấy thế hệ chung sống?

– Khen những bạn giới thiệu hay, đầy
đủ thơng tin, có nhiều sáng tạo

– Có thể có: 2, 3, 4 thế hệ cùng sống,
cũng có thể có 1 thế hệ.VD: gia đình 2
vợ chồng chưa có con

– HS gt bằng ảnh, tranh

– Các bạn nghe, nhận xét. VD:

GĐ mình có 4 người: Bố mẹ và mình,
em Lan mình. GĐ mình sống rất hạnh
phúc…

IV/ Củng có, dặn dị:

– Về nhà vẽ 1 bức tranh về gđ mình

– Học bài, CB bài sau: Họ nội, họ ngoại.

(53)

– Học bài, CB bài sau: Họ nội, họ ngoại.( 53 )

—o0o—Tiết 20:

HỌ NỘI – HỌ NGOẠI
1. MỤC TIÊU:

– Sau bài học, HS có khả năng:
– Giải thích thế nào là họ nội, họ ngoại

– Xưng hô đúng với các anh, chị em của bố, mẹ
– Giới thiệu về họ nội, họ ngoại của mình

– Ưng xử đúng với những người họ hàng của mình, khơng phân biệt họ nội hay họ
ngoại

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
– Các hình trong sgk phóng to

– HS mang tranh ảnh họ hàng nội ngoại đến lớp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1. Ôn định T.C: KT sĩ số, hát
2. KT bài cũ:

– Gọi HS trả lời CH: GĐ thường có mấy
thế hệ chung sống

– Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:

a) GT bài: – Y/C lớp hát bài cả nhà
thương nhau hoặc Ba mẹ là quê hương
– Kể tên những người họ hàng mà em
biết? Như vậy: mỗi bạn đều có chú, bác,
cơ, dì,… là họ hàng của mình. Để hiểu
rõ hơn những mối quan hệ này và giúp
các em xưng hơ đúng, hơm nay ta tìm
hiểu bài “Họ nội- Họ ngoại”

b) Tìm hiểu về họ nội- họ ngoại:
– GV tổ chức HS thảo luận nhóm

– HS trả lời: GĐ thường có 2 hoặc 3
người cùng chung sống, nhưng cũng có
khi có 1 hoặc 4 thế hệ

– HS hát tập thể

– 3 HS kể

(54)

( 54 )

– Chia lớp thành 6 nhóm, giao n.vụ cho
các lớp thảo luận,y/c báo cáo KQ

+ Hương đã cho các bạn xem ảnh của
những ai?

+ Ông bà ngoại Hương sinh ra những ai
trong ảnh?

+ Quang đã cho bạn xem ảnh của những
ai?

+ Ông bà nội quang sinh ra những ai
trong ảnh

– Nghe HS báo cáo nhận xét, bổ sung
+ Những người thuộc họ nội gồm
những ai?

+ Những người họ ngoại gồm những ai?
KL: Cả 4 bạn có chung ơng bà nhưng
Hồng, Hương phải gọi là ơng bà ngoại
vì mẹ bạn là con gái ơng bà. Quang và
Thủy gọi là ông bà nội. Như vậy: ông
bà nội, bố Quang, Thuỷ được gọi là họ
nội. Còn ông bà ngoại, mẹ, Hồng,
Hương là họ ngoại

– GV t/c cho HS kể tên họ nội, họ ngoại
+ Họ nội gồm những ai?

+ Họ ngoại gồm những ai?

Nhận xét: Tổng kết các câu trả lời của
HS

– Thảo luận nhóm 5

– Nhận nội dung thảo luận, cử đại diện

trình bày KQ, nhóm khác nhận xét, bổ
sung

trình diễn KQ, nhóm khác nhận xét, bổsung

+ Hương cho bạn xem ảnh ông bà ngoại
và mẹ, và bác

+ Ông ngoại sinh ra mẹ Hương và bác
Hương

+ Quang cho bạn xem ảnh ông bà nội và
bố cùng cơ của Quang

+ Ơng bà nội của Quang sinh ra bố
Quang và mẹ của Hương

– Ông bà nội và bố

– Ông bà ngoại, mẹ

– Nghe và ghi nhớ
– Làm việc cả lớp

(55)

( 55 )

KL: Như vậy ông bà sinh ra bố và các
anh chị của bố cùng với các con của
họ… là những người thuộc họ nội

Ông bà sinh ra mẹ và các anh chị em
của mẹ, cùng với các con của họ thì gọi
là họ ngoại

c) Tổ chức trị chơi “Ai hơ đúng”
– Phổ biến luật chơi và cách chơi:

+ GV đưa ra những miếng ghép ghi lại
các quan hệ họ hàng khác nhau. HS đưa
ra cách xưng hô và họ bên nào

VD: GV đưa Em gái của mẹ
HS nói Dì- họ ngoại
– Tổ chức cho HS chơi

– Tuyên dương, động viên

d) Thái độ T/C với họ nội- họ ngoại:
– Y/c HS thảo luận nhóm, đóng vai t/hg
– Nêu tình huống:

+ Anh của bố đến chơi khi bố đi vắng
+ Em của mẹ ở quê ra chơi khi bố mẹ đi
vắng

– Em có nhận xét gì cách ứng xử vừa
rồi?

– Tại sao phải yêu q những người họ
hàng của mình

KL: Ơng bà nội, ơng bà ngoại là những
người họ hàng ruột thịt. Chúng ta phải
biết yêu quý, quan tâm giúp đỡ,…

HS dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung

– Nghe và ghi nhớ

– HS chơi dưới sự hướng dẫn của GV,
HS đoán đúng được thưởng tràng vỗ
tay, nếu sai nhường bạn khác trả lời

– HS nhận t/hg đóng vai thể hiện cách
ứng xử

– Trình bày và cách ứng xử

– Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung

(56)

( 56 )

– Vì họ là những người họ hàng ruột thịt
4. Củng cố, dặn dò:

– Về nhà ôn bài, CB bài sau
– Nhận xét tiết học