CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÓ ĐÁP ÁN PHẦN NGƯỜI CAO TUỔI – Tài liệu text

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÓ ĐÁP ÁN PHẦN NGƯỜI CAO TUỔI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.45 KB, 3 trang )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÓ ĐÁP ÁN
PHẦN NGƯỜI CAO TUỔI
Theo Tổ chức Y Tế thế giới, lứa tuổi người có tuổi là:
A. 45-59.
@B. 60-74.
C. 75-90.
D. 90-100.
E. Trên 100 tuổi.
Tuổi thọ trung bình của giới nữ Việt nam (tài liệu 1992):
A. 51.
B. 57.
C. 57,7.
D. 58,7.

@E. 66.
Chi tiết sau đây không phải là đặc điểm bệnh lý tuổi già:
A. Tính chất đa bệnh lý.
@B. Triệu chứng bệnh thường điển hình.
C. Tuổi già không phải là bệnh nhưng sự già tạo điều kiện cho bệnh phát sinh.
D. Khả năng phục hồi chậm.
E. Cần chú ý công tác phục hồi chức năng.
Bệnh tim mạch thường gặp ở người có tuổi là:
A. Thấp tim.
B. Bệnh tim bẩm sinh.
C. Bệnh vô mạch (Takayashu).
@D. Cơn đau thắt ngực.

E. Hạ huyết áp.
Bệnh phế quản, phổi thường gặp ở người lớn tuổi là:
@A. Viêm phế quản mạn.
B. Viêm phổi thùy.
C. Hen phế quàn ngoại sinh.
D. Viêm xoang.
E. Viêm tai giữa.
Bệnh lý tuyến giáp hay gặp ở người lớn tuổi là:
A. Basedow.
B. Hashimoto.
C. Cushing.
D. Addison.

@E. Suy giáp.
Tình hình tử vong của người có tuôíi ỏ Bệnh viên Bạch Mai:
@A. Đa số chết vào mùa lạnh.
B. Đa số chết vào mùa nóng.
C. Đa số chết vào ban chiều.
D. Đa số chết trong ngày đầu vào viện.
E. Nguyên nhân chủ yếu là bệnh máu ác tính.
150
Nguyên tắc điều trị bệnh tuổi già:
A. Điều trị luôn luôn phải dùng thuốc vì cơ thể già đềì kháng kém.
@B. Điều trị toàn diện.
C. Thuốc nên dùng đường tiêm để có tác dụng tối ưu.

D. Nên dùng thuốc trợ tim rộng rãi.
E. Phải dùng nhiều loại thuốc phồi hợp vì người già luôn luôn có nhiều bệnh.
Vấn đề phục hồi chức năng ở người già:
A. Luôn luôn có thầy thuốc giúp đỡ.
B. Tự tập luyện.
C. Bằng những bài tập thể dục cho người lớn.
@D. Tiến hành tự giác trên cơ sở khoa học.
E. Chỉ tiến hành sau khi khỏi bệnh hòan tòan.
Vệ sinh phòng bệnh ở người có tuổi:
@A. Ăn uống hợp lý.
B. Không nên dùng thuốc ngủ cho người già.
C. Cường độ vận động tối đa có thể được.

D. Đã nghỉ hưu thì không nên tham gia công việc.
E. Trời nắng nên tắm nước lạnh.
Tác dụng thuốc ở người già:
A. Hấp thu thuốc vào tổ chức dễ hơn.
B. Tốc độ chuyển hoá nhanh hơn
C. Khả năng chống độc tốt hơn.
D. Bài xuất tốt hơn.
@E. Tất cả ý trên sai.
Tác dụng phụ khi dùng thuốc ở người già:
@A. Hay gặp hơn ở người trẻ.
B. Ít gắp hơn ở người trẻ.
C. Ngắn hơn ở người trẻ.

D. 2 ý b, c đúng.
E. 2 ý a, c đúng
Nguyên tắc dùng thuốc ở người già:
A. Càng nhiều càng tốt.
@B. Chọn đường dùng an toàn
C. Cần tăng cao liều.
D. Cần giảm liều.
E. Thuốc không độc không cần đề phòng.
Phẩu thuật với lão khoa:
A. Mọi trường hợp cấp cứu phải mỗ.
@B. Đối với mỗ phiên, cần tiền mê tốt trước khi mỗ.
C. Không cần công tác tư tưởng.

D. 2 ý a, c đúng.
E. 2 ý a, b đúng.
Phục hồi chức năng ở người già:
A. Không vội vàng.
B. Bắt đầu sớm
C. Trên cơ sở khoa học.
151
D. 2 ý a, c đúng.
@E. 2 ý b, c đúng.
152
@ E. 66. Chi tiết sau đây không phải là đặc thù bệnh lý tuổi già : A. Tính chất đa bệnh lý. @ B. Triệu chứng bệnh thường nổi bật. C. Tuổi già không phải là bệnh nhưng sự già tạo điều kiện kèm theo cho bệnh phát sinh. D. Khả năng phục sinh chậm. E. Cần quan tâm công tác làm việc hồi sinh tính năng. Bệnh tim mạch thường gặp ở người có tuổi là : A. Thấp tim. B. Bệnh tim bẩm sinh. C. Bệnh vô mạch ( Takayashu ). @ D. Cơn đau thắt ngực. E. Hạ huyết áp. Bệnh phế quản, phổi thường gặp ở người lớn tuổi là : @ A. Viêm phế quản mạn. B. Viêm phổi thùy. C. Hen phế quàn ngoại sinh. D. Viêm xoang. E. Viêm tai giữa. Bệnh lý tuyến giáp hay gặp ở người lớn tuổi là : A. Basedow. B. Hashimoto. C. Cushing. D. Addison. @ E. Suy giáp. Tình hình tử trận của người có tuôíi ỏ Bệnh viên Bạch Mai : @ A. Đa số chết vào mùa lạnh. B. Đa số chết vào mùa nóng. C. Đa số chết vào ban chiều. D. Đa số chết trong ngày đầu vào viện. E. Nguyên nhân đa phần là bệnh máu ác tính. 150N guyên tắc điều trị bệnh tuổi già : A. Điều trị luôn luôn phải dùng thuốc vì khung hình già đềì kháng kém. @ B. Điều trị tổng lực. C. Thuốc nên dùng đường tiêm để có tính năng tối ưu. D. Nên dùng thuốc trợ tim thoáng đãng. E. Phải dùng nhiều loại thuốc phồi hợp vì người già luôn luôn có nhiều bệnh. Vấn đề phục sinh tính năng ở người già : A. Luôn luôn có thầy thuốc trợ giúp. B. Tự tập luyện. C. Bằng những bài tập thể dục cho người lớn. @ D. Tiến hành tự giác trên cơ sở khoa học. E. Chỉ triển khai sau khi khỏi bệnh hòan tòan. Vệ sinh phòng bệnh ở người có tuổi : @ A. Ăn uống hài hòa và hợp lý. B. Không nên dùng thuốc ngủ cho người già. C. Cường độ hoạt động tối đa hoàn toàn có thể được. D. Đã nghỉ hưu thì không nên tham gia việc làm. E. Trời nắng nên tắm nước lạnh. Tác dụng thuốc ở người già : A. Hấp thu thuốc vào tổ chức triển khai dễ hơn. B. Tốc độ chuyển hoá nhanh hơnC. Khả năng chống độc tốt hơn. D. Bài xuất tốt hơn. @ E. Tất cả ý trên sai. Tác dụng phụ khi dùng thuốc ở người già : @ A. Hay gặp hơn ở người trẻ. B. Ít gắp hơn ở người trẻ. C. Ngắn hơn ở người trẻ. D. 2 ý b, c đúng. E. 2 ý a, c đúngNguyên tắc dùng thuốc ở người già : A. Càng nhiều càng tốt. @ B. Chọn đường dùng an toànC. Cần tăng cao liều. D. Cần giảm liều. E. Thuốc không độc không cần đề phòng. Phẩu thuật với lão khoa : A. Mọi trường hợp cấp cứu phải mỗ. @ B. Đối với mỗ phiên, cần tiền mê tốt trước khi mỗ. C. Không cần công tác làm việc tư tưởng. D. 2 ý a, c đúng. E. 2 ý a, b đúng. Phục hồi tính năng ở người già : A. Không hấp tấp vội vàng. B. Bắt đầu sớmC. Trên cơ sở khoa học. 151D. 2 ý a, c đúng. @ E. 2 ý b, c đúng. 152

Source: https://thevesta.vn
Category: Sức Khỏe