Các tháng trong tiếng Anh: Cách học nhanh và nhớ lâu
Nhắc đến ngày tháng tiếng Anh hẳn ai cũng thấy quen thuộc bởi đây là một trong những chủ đề hết sức cơ bản. Thế nhưng liệu bạn có tự tin rằng mình đã đọc và viết các tháng trong tiếng anh đúng chuẩn như người bản xứ chưa? Nếu chưa, hãy cùng ELSA Speak bổ sung trong bài viết sau. Nếu đã tự tin, dành chút thời gian tự học tiếng Anh và củng cố lại kiến thức cơ bản hẳn cũng không thừa đúng không bạn nhỉ?
Mục lục
Giới thiệu những tháng trong tiếng Anh rất đầy đủ 12 tháng
Không giống như tiếng Việt, các tháng trong tiếng Anh có tên gọi và ý nghĩa khác nhau. Đối với những bạn bắt đầu học tiếng Anh, việc tìm hiểu chủ đề này là rất quan trọng. Dưới đây là bảng thống kê từ vựng tiếng Anh, các tháng trong tiếng Anh viết tắt và có phiên âm đọc là gì để chính xác hơn mà bạn có thể tham khảo:
Kiểm tra phát âm với bài tập sau :
Bạn đang đọc: Các tháng trong tiếng Anh: Cách học nhanh và nhớ lâu
{ { sentences [ sIndex ]. text } }
Click to start recording !
Recording … Click to stop !
1. Các tháng trong tiếng Anh
- Tháng 1: January
- Tháng 2: February
- Tháng 3: March
- Tháng 4: April
- Tháng 5: May
- Tháng 6: June
- Tháng 7: July
- Tháng 8: August
- Tháng 9: September
- Tháng 10: October
- Tháng 11:November
- Tháng 12: December
2. Phiên âm các tháng trong tiếng Anh đọc là gì?
- Tháng 1: [‘dʒænjʊərɪ]
- Tháng 2: [‘febrʊərɪ]
- Tháng 3: [mɑːtʃ]
- Tháng 4: [‘eɪprəl]
- Tháng 5: [meɪ]
- Tháng 6: [dʒuːn]
- Tháng 7: [/dʒu´lai/]
- Tháng 8: [ɔː’gʌst]
- Tháng 9: [sep’tembə]
- Tháng 10: [ɒk’təʊbə]
- Tháng 11: [nəʊ’vembə]
- Tháng 12: [dɪ’sembə]
3. Viết tắt các tháng trong tiếng Anh
- Tháng 1: Jan
- Tháng 2: Feb
- Tháng 3: Mar
- Tháng 4: Apr
- Tháng 5: May
- Tháng 6: Jun
- Tháng 7: Jul
- Tháng 8: Aug
- Tháng 9: Sep
- Tháng 10: Oct
- Tháng 11: Nov
- Tháng 12: Dec
Cách đọc, viết thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh
1. Quy tắc đọc, viết thứ ngày tháng trong Anh – Anh và Anh – Mỹ
Dù cùng sử dụng một ngôn ngữ nhưng tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ vẫn có rất nhiều điểm khác biệt. Đối với cách viết thứ ngày tháng tiếng Anh, bạn nên chú ý phân biệt rõ để hạn chế tối đa các hiểu lầm không đáng có trong quá trình cải thiện tiếng Anh giao tiếp.
Anh – Anh
Trong tiếng Anh – Anh, thứ tự viết ngày tháng sẽ là : thứ + ngày + tháng .
Ví dụ : 18/6/2021 hoặc 18 th June 2021
Khi đọc các tháng trong tiếng Anh, người Anh sẽ luôn sử dụng “the” và “of” cùng nhau. Chẳng hạn như “on 18th June” sẽ được đọc là “on the eighteenth of June”.
Anh – Mỹ
Khác với tiếng Anh – Anh, thứ tự thứ ngày tháng tiếng Anh – Mỹ như sau: thứ + tháng + ngày.
Ví dụ : 6/18/2021 hoặc June 18 th 2021 .
Cách đọc trong tiếng Anh – Mỹ cũng có sự độc lạ. Chẳng hạn “ on June 18 th ” sẽ được đọc là “ on June the eighteenth ” .
ELSA PRO 1 NĂM
Giá chỉ
989,000 VND
Giảm thêm được 194K khi nhập mã TUNPHAM
Mua ngay
ELSA PRO TRỌN ĐỜI
Giá gốc: 9,995,000 VND
1,995,000 VND
Giảm thêm được 450K khi nhập mã TUNPHAM
Mua ngay
ELSA PRO 6 THÁNG
Giá chỉ
589,000 VND
Mua ngay
2. Cách viết, đọc những thứ trong tuần
Sẽ thật thiếu sót nếu đề cập đến chủ đề ngày tháng năm tiếng Anh mà bỏ qua các thứ trong tuần. Cách viết và phiên âm như sau:
Thứ 2 | Monday | /ˈmʌndeɪ/ |
Thứ 3 | Tuesday | /ˈtjuːzdeɪ/ |
Thứ 4 | Wednesday | /ˈwenzdeɪ/ |
Thứ 5 | Thursday | /ˈθɜːzdeɪ/ |
Thứ 6 | Friday | /ˈfraɪdeɪ/ |
Thứ 7 | Saturday | /ˈsætədeɪ/ |
Chủ Nhật | Sunday | /ˈsʌndeɪ/ |
3. Cách viết những ngày trong tháng
Đây là phần dễ khiến người học nhầm lẫn nhất trong khi tập đọc và cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh. Như bạn đã biết, số trong tiếng Anh có hai loại là số đếm và số thứ tự. Khi viết các ngày trong tháng, người ta sẽ sử dụng số thứ tự. Cách viết như sau:
Monday | Tuesday | Wednesday | Thursday | Friday | Saturday | Sunday |
29thTwenty-ninth | 30thThirtieth | 31stThirsty-fist | ||||
1stFirst | 2ndSecond | 3rdThird | 4thFourth | 5thFifth | 6thSixth | 7thSeventh |
8thEighth | 9thNinth | 10thTenth | 11thEleventh | 12thTwelfth | 13thThirteenth | 14thFourteenth |
15thFifteenth | 16thSixteenth | 17thSeventeenth | 18thEighteenth | 19thNineteenth | 20thTwentieth | 21stTwenty-first |
22ndTwenty-second | 23rdTwenty-third | 24thTwenty-fourth | 25thTwenty-fifth | 26thTwenty-sixth | 27thTwenty-seventh | 28thTwenty-eighth |
Có thể thấy, khi viết tắt những ngày trong tháng, người ta sẽ sử dụng số và 2 chữ cuối. Chẳng hạn như :
Ngày 1, 21, 31, … : st .
Ngày 2, 22, 32, … : nd
Ngày 3, 23, 33, … : rd
Các ngày còn lại : th
4. Cách đọc năm trong tiếng Anh
Sẽ vô cùng thiếu sót nếu chỉ đề cập đến thứ ngày tháng tiếng Anh mà bỏ qua cách đọc năm. Vẫn dựa trên cơ sở số đếm thông thường nhưng cách đọc năm trong tiếng Anh cũng có một vài điểm cần chú ý như sau:
- Năm có một hoặc hai chữ số: Bạn chỉ cần đọc theo cách đọc số đếm trong tiếng Anh.
Ví dụ : năm 18 sẽ đọc là “ eighteen ” .
- Năm có 3 chữ số: Bạn sẽ đọc chữ số đầu tiên cộng với 2 số tiếp theo.
Ví dụ : năm 145 đọc là “ One Forty-five ” .
- Năm có 4 chữ số: trường hợp này sẽ được chia thành 4 cách đọc như sau:
- Năm có 3 chữ số 0 ở cuối: Bạn sẽ thêm “the year” ở đầu và đọc như số đếm thông thường. Ví dụ: Năm 2000 sẽ đọc là “the year two thousand”.
- Năm có chữ số 0 ở vị trí thứ 2,3: Cách 1: bạn sẽ đọc 2 số đầu tiên, thêm “oh” rồi đến số cuối hoặc số đầu tiên + thousand and số cuối. Cách 2: bạn sẽ đọc số đầu tiên + “thousand” số cuối.
Ví dụ : Năm 2007 sẽ được đọc là “ twenty oh seven, two thousand and seven ” hoặc “ two thousand seven ” .
- Năm có chữ số 0 ở vị trí thứ 2: Cách 1: bạn sẽ đọc 2 số đầu tiên + 2 số tiếp theo; hoặc số đầu tiên + “thousand and” + 2 số cuối. Cách 2: bạn chỉ cần đọc số đầu tiên + “thousand” + 2 số cuối.
Ví dụ : Năm 2019 sẽ được đọc là “ twenty nineteen, two thousand and nineteen ” hoặc “ two thousand nineteen ” .
- Năm có chữ số 0 ở vị trí thứ 3: Bạn chỉ cần đọc 2 số đầu tiên + “oh” + số cuối. Ví dụ: Năm 1904 sẽ đọc là “nineteen oh four”.
Cách dùng giới từ với mốc thời hạn và những tháng trong tiếng Anh
Bên cạnh việc nắm vững cách đọc viết ngày tháng tiếng Anh, bạn cần chú ý đến giới từ đi với ngày tháng và một số điểm sau để giao tiếp thành thạo như người bản xứ:
- Sử dụng giới từ “on” trước thứ, ngày; “in” trước tháng và “on” trước thứ, ngày và tháng.
Ví dụ : I have a day off on Sunday .
We usually have a short vacation in August .
Independence Day of Vietnam is on 2 nd September .
- Khi đề cập đến một ngày trong tháng bằng tiếng Anh, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng và thêm “The” phía trước.
Ví dụ : June 30 th đọc là “ June the thirtieth ” .
- Nếu muốn nhắc đến ngày âm lịch, bạn chỉ cần thêm cụm từ “On the lunar calendar” đằng sau là được.
Ví dụ : The Middle Autumn Festival is on 15 th August on the lunar calendar .
>> > Xem thêm : Bí quyết sử dụng ON IN AT hiệu suất cao
>>> Xem thêm: Nắm vững từ vựng các mùa trong tiếng Anh chỉ trong 5 phút
>> Xem thêm : Khám phá bộ từ vựng những môn thể thao trong tiếng Anh
Cách hỏi về những tháng trong tiếng Anh
Khi giao tiếp, bạn sẽ thường gặp các câu hỏi về cột mốc thời gian hoặc các tháng trong tiếng Anh. Dưới đây là những câu hỏi mẫu về thứ ngày tháng năm tiếng Anh phổ biến hàng ngày:
1. “What date is it today?” hoặc “What is today’s date?“
–> Today is the 13th
2. “What day is it today?” hoặc “What is today’s day?“
–> Today is Friday
Tìm hiểu ý nghĩa những tháng trong tiếng anh
Tháng 1: January
Tháng 1 được đặt theo tên của Janus – vị thần có 2 mặt để nhìn về quá khứ và tương lai. Theo quan niệm của người La Mã xưa, ông đại diện cho sự khởi đầu mới nên được đặt tên cho tháng đầu tiên trong năm.
Tháng 2: February
Tháng 2 được đặt tên theo Februar – liên hoan nổi tiếng vào 15/2 hàng năm, nhằm mục đích thanh tẩy những thứ ô uế để đón mùa xuân. Nhiều giả thuyết cho rằng, vì tượng trưng cho những điều xấu xa nên tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày. Ngoài ra, cụm từ Februar còn mang ý nghĩa kỳ vọng con người làm nhiều điều tốt đẹp hơn .
Tháng 3: March
Cái tên này xuất phát từ Mars – vị thần tượng trưng cho cuộc chiến tranh. Nó ý niệm rằng mỗi năm sẽ là khởi đầu của một đại chiến mới và người La Mã thường tổ chức triển khai tiệc tùng vào tháng 3 để tôn vinh vị thần này .
Tháng 4: April
Trước đây, ở một vài vương quốc, tháng 4 là tháng tiên phong trong năm. Theo tiếng Latin, April có nguồn gốc từ Aprilis – ám chỉ thời gian hoa lá nảy mầm, nghênh đón mùa xuân mới. Tuy nhiên, trong tiếng anh cổ, April còn được gọi là Eastermonab ( tháng Phục sinh )
Tháng 5: May
Tháng 5 được đặt tên theo nữ thần Maia, tượng trưng cho toàn cầu và sự phồn vinh. Ngoài ra, tháng 5 cũng là thời gian cây cối tăng trưởng xanh tươi ở những nước phương Tây .
Tháng 6: June
Tháng 6 được đặt tên theo thần Juno hay còn gọi là nữ thần hôn nhân gia đình và sinh nở. Vì thế, ngày quốc tế mần nin thiếu nhi cũng rơi vào đầu tháng này .
Tháng 7: July
Julius Caesar là Hoàng đế người La Mã, có trí tuệ và sức lực lao động siêu phàm. Sau khi ông mất vào năm 44 trước công nguyên, người dân đã đặt tên tháng sinh của ông – tháng 7 là July để tưởng niệm .
Tháng 8: August
Tương tự như tháng 7, cháu của Caesar là Augustus Caesar đã lấy tên mình để đặt cho tháng 8. Ngoài ra, từ August còn mang nghĩa là “ đáng tôn kính ” .
Tháng 9: September
Theo lịch La Mã cổ đại, một năm có 10 tháng. Từ Septem có nghĩa là “ thứ 7 ” và tháng 9 cũng là tháng thứ 7 theo thời gian đó .
Tháng 10: October
Tương tự, từ Octo theo tiếng Latin có nghĩa là “ thứ 8 ” và tháng 10 chính là tháng thứ 8 lúc bấy giờ .
Tháng 11: November
Novem theo tiếng Latin là “ thứ 9 ”, cho nên vì thế nó được đặt cho tháng 11, tức là tháng thứ 9 theo lịch La Mã cổ đại .
Tháng 12: December
Tuy là tháng 12 nhưng nó được đặt tên theo từ “ thứ 10 ” và là tháng thứ 10 của người La Mã xưa .
>>> Xem thêm: Khám phá các chủ đề thông dụng khi nói chuyện với người nước ngoài
Cách ghi nhớ những tháng trong tiếng Anh
1. Luyện nghe và đọc đúng phiên âm những tháng trong tiếng Anh
Việc nghe tiếng Anh và đọc đúng phiên âm sẽ giúp bạn rèn luyện năng lực phản xạ trong tiếp xúc, phát âm tròn vành và lưu loát hơn. Về lâu về dài, bạn sẽ hình thành được thói quen đọc đúng những từ chỉ tháng trong tiếng anh .
2. Học những tháng trong tiếng Anh bằng ví dụ
Bằng cách này, bạn sẽ gia tăng khả năng ghi nhớ của mình. Khi áp dụng từ vựng về tháng vào các ví dụ hay những câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng, bạn sẽ hiểu sâu hơn ngữ cảnh sử dụng từ đó. Ngoài ra, điều này sẽ hỗ trợ bạn luyện tập cách đặt câu và trả lời về ngày tháng tiếng Anh.
3. Học những tháng trong tiếng Anh bằng hình ảnh
Não bộ con người sẽ dễ bị kích thích và tư duy về hình ảnh hơn những con chữ. Vậy nên, bạn có thể học từ vựng về các tháng trong tiếng Anh bằng video, hình ảnh sinh động. Điều này chắc chắn sẽ mang lại nhiều hiệu quả hơn là chỉ viết ra giấy và ngồi học thuộc.
Ngoài ra, một trong những chiêu thức hữu dụng là học tiếng anh bằng cách liên tưởng. Từ những tháng trong năm, bạn hoàn toàn có thể link với đặc thù thời tiết hoặc những tiệc tùng nổi tiếng trong tháng đó. Việc này sẽ giúp bạn ghi nhớ lâu và bổ trợ vốn từ vựng thiết yếu .
4. Học những tháng trong tiếng Anh trải qua liên tưởng chủ đề
Đây là một cách khá thông dụng khi học các tháng trong tiếng Anh. Đầu tiên, bạn hãy sắp xếp danh sách các tháng theo nhóm bằng hình thức liên tưởng đến các mùa, thời tiết hay dịp lễ trong khoảng thời gian đó. Điều này không chỉ giúp bạn ghi nhớ cách ghi ngày tháng tiếng Anh mà còn hỗ trợ bạn gia tăng vốn từ vựng của mình.
Ví dụ, bạn có thể sắp xếp các tháng trong tiếng Anh theo mùa như sau:
- Spring -mùa xuân sẽ tương ứng với January, February, March
- Summer – mùa hạ sẽ tương ứng với April, May, June
- Autumn/ Fall – mùa thu sẽ tương ứng với July, August, September
- Winter – mùa đông sẽ tương ứng với October, November, December
Tiếp theo, hãy gắn những mùa đó với các sự kiện hoặc lễ hội nổi bật. Ví dụ, vào mùa đông (Winter) sẽ xuất hiện nhiều tuyết (snowy), thời tiết cũng bắt đầu khắc nghiệt hơn (harsh weather) và bạn sẽ thấy lạnh hơn bình thường (cold). Với phương pháp này, việc học thứ ngày tháng tiếng Anh của bạn sẽ trở nên thú vị hơn nhiều đấy! Ngoài ra, bạn có thể tham gia những website học tiếng Anh online miễn phí để luyện tập thường xuyên, gia tăng khả năng ghi nhớ.
>>> Xem thêm: Khám phá bộ từ vựng các môn thể thao trong tiếng Anh
Bài tập về ngày tháng năm tiếng anh
Làm bài tập thường xuyên là cách tốt nhất để ghi nhớ từ vựng và cách sử dụng các tháng trong tiếng Anh. Những bài tập sau sẽ giúp bạn củng cố và ôn lại kiến thức nền tảng về chủ đề này:
Bài tập 1: Ghi nhớ tên các tháng
Điền tên tiếng anh của những tháng sau dưới dạng chữ :
1. 3
2. 7
3. 12
4. 9
5. 10
Bài tập 2: Ôn luyện giới từ đi với ngày, tháng, năm
Điền giới từ vào những chỗ trống sau :
1. The weather is very hot here … … … … … June .
2. I am going to travel to Da Nang … … … … … July 16 th .
3. The store closed … … … … … … …. May .
4. My brother was born … … … … … October 24 th, 2000 .
5. She has to meet her sister … … Monday morning .
Bài tập 3 : Luyện đọc những từ in đậm về ngày, tháng, năm
1. I’m going to Ha Noi on Tuesday, February 15th.
2. Their Wedding is on 22nd July.
3. My father’s birthday is on November 2nd.
Đáp án:
Bài tập 1 : March / July / December / September / October
Bài tập 2 : In / on / in / on / on
Bài tập 3 :
1. on Tuesday, February the fifteen
2. on the twenty second of July
3. on November the second
Nắm vững cách đọc viết ngày tháng tiếng Anh sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều trong giao tiếp và công việc đấy! Nếu muốn luyện tập một cách bài bản hơn, bạn có thể tìm đến sự hỗ trợ của ELSA Speak – ứng dụng học phát âm tiếng Anh hàng đầu hiện nay. Với phần mềm học tiếng Anh online ELSA Speak, không chỉ có chủ đề về các tháng trong tiếng Anh mà còn rất nhiều những chủ đề thú vị, gần gũi với cuộc sống đang chờ bạn khám phá. Ngoài ra, tính năng phát hiện và chỉnh sửa lỗi phát âm tiếng Anh ngay lập tức giúp bạn nâng cao trình độ giao tiếp nhanh chóng. Hãy bắt đầu luyện tập ngay hôm nay để chinh phục mục tiêu tiếng Anh của mình nhé!
1. Các tháng trong tiếng Anh viết như thế nào?
Tháng 1: January. Tháng 2: February. Tháng 3: March. Tháng 4: April. Tháng 5: May. Tháng 6: June
Tháng 7: July. Tháng 8: August. Tháng 9: September. Tháng 10: October. Tháng 11: November. Tháng 12: December
2. Làm sao để học các tháng trong tiếng anh hiệu quả, nhớ lâu? Học qua ví dụ, lên tưởng, hình ảnh, luyện nghe và phát âm chuẩn xác.
Source: https://thevesta.vn
Category: Bản Tin