5. bản đồ quân sự – tài liệu về bản đồ quân sự – PHẦN 5: BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Câu 1:Khái niệm và ý nghĩa – StuDocu

PHẦN 5: BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

Câu 1 : Khái niệm và ý nghĩa bản đồ địa hình quân sự * Khái niệm : Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ, khái quát hóa một phần bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng theo những quy luật toán học nhất định. Trên bản đồ những yếu tố về mặt tự nhiên, kinh tế tài chính, văn hóa truyền thống – xã hội được biểu lộ bằng mạng lưới hệ thống những kí hiệu. Những yếu tố này được phân loại, lựa chọn, tổng hợp tương ứng từng bản đồ và từng tỉ lệ. . Ý nghĩa : Bản đồ địa hình trong đời sống xã hội có một ý nghĩa rất to lớn trong việc xử lý những yếu tố khoa học và thực tiễn, những yếu tố có tương quan đến việc điều tra và nghiên cứu địa hình, tận dụng địa hình, triển khai phong cách thiết kế kiến thiết xây dựng những khu công trình trên thực điạ

Câu2: Khái niệm tỷ lệ bản đồ? 3 dạng? ví dụ
Khái niệm: là yếu tố toán học quan trọng để xác định mức độ thu nhỏ độ dài khi chuyển
từ bề mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng bản đồ.
-Tỷ lệ bản đồ được biểu diễn dưới dạng: phân số: 1/M
Tỉ lệ bản đồ được biểu diễn dưới ba dạng sau:
– Tỉ lệ số: Là tỉ lệ ở dạng phân số, biểu thị mức độ thu nhỏ các yếu tố địa hình, địa
vật trên thực địa vẽ trên bản đồ. Để tiện tính toán, mẫu số tỉ lệ bản đồ thường được xác
định bằng những số chẵn như 10, 25, 50, 1.000,… tỉ lệ số thường được
ghi ở dưới khung Nam mỗi mảnh bản đồ có 3 cách viết.
Ví dụ: Bản đồ tỉ lệ một phần hai mươi lăm ngàn có thể viết:1:25; 1/25.
– Tỉ lệ chữ: Tỉ lệ chữ nói rõ một đơn vị độ dài centimet (cm) trên bản đồ ứng với
đơn vị độ dài bằng mét trên thực địa. Ở thước tỉ lệ thẳng của mỗi mảnh bản đồ có ghi tỉ lệ
chữ.
Ví dụ: Bản đồ tỉ lệ 1:25000 có ghi lcm bằng 250m thực địa.
– Tỉ lệ thước: Trên mỗi tờ bản đồ có một thước tỉ lệ thẳng. Thước tỉ lệ giúp đo đạc
và tính toán thuận tiện, vì độ dài trên thước đã được tính toán ra cự li thực địa (phần cấu
tạo và các sử dụng sẽ được trình bày ở nội dung phần sau
☆ Ví dụ
Tỉ lệ 1:100 có nhĩa là cứ 1cm trên bản đồ thì ở ngoài thực địa sẽ là 100000 cm hay
1km

Câu3: Khái niệm tỷ lệ bản đồ?
Khái niệm: là yếu tố toán học quan trọng để xác định mức độ thu nhỏ độ dài khi chuyển
từ bề mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng bản đồ.
Tỷ lệ 1:25000 là 3cm thì ngoài thực địa là 750m
Tỷ lệ 1:50000 là 2,5cm thì ngoài thực địa là1250m
Câu 4:Phân loại,đặc điểm,công dụng bản đồ địa hình quân sự.
1ản đồ cấp chiến thuật:
Bản đồ cấp chiến thuật là bản đồ địa hình có tỉ lệ 1 : 25, 1 : 50 dùng cho tác
chiến ở vùng đồng bằng và trung du; 1 : 100 đối với vùng núi; là bản đồ địa hình có
tỉ lệ lớn dùng cho cấp chỉ huy tham mưu từ đại đội đến cấp sư đoàn.
2ản đồ cấp chiến dịch:
Bản đồ cấp chiến dịch là bản đồ địa hình có tì lệ từ 1:100 – 1:250 (1:100 đối
với địa hình đồng bằng, trung du, 1:250 đối với địa hình rừng núi), là loại bản đồ có
tỉ lệ trung bình chủ yếu dùng cho chỉ huy cấp chiến dịch (chỉ huy và cơ quan tham mưu
cấp quân đoàn, quân khu,…).
3ản đồ cấp chiến lược:
Bản đồ cấp chiến lược có tỉ lệ 1:500 – 1:1.000 là loại bản đồ cho Bộ Tổng
Tư Lệnh và các cơ quan cấp chiến lược.
Câu 5. Cách chia mảnh, đánh số, ghi số hiệu mảnh bản đồ có tỷ lệ 1:1.000 (theo
phương pháp chiếu Gauss).
-Chia mặt Trái Đất thành 60 dải chiếu đồ, đánh số từ 1 đến 60. Dải số 1 từ 180° đến 174°
Tây và tiến dần về phía Đông đến dải số 60. Việt Nam nằm ở dải 48, 49.
-Chia dải chiếu đồ theo vĩ độ từng khoảng 4° kể từ xích đạo trở lên Bắc cực và Nam cực,
đánh thứ tự A, B, C,… tính từ xích đạo. Việt Nam thuộc 4 khoảng C, D, E, F.
-Mỗi hình thang cong (6° vĩ tuyến, 4° kinh tuyến) là khuôn khổ mảnh bản đồ tỉ lệ
1:1.000. Dùng cặp chữ trước số sau để ghi số hiệu cho mảnh bản đồ. Hà Nội nằm
trong mảnh F – 48.

  • Chia mảnh bản đồ 1: 100 thành 4 phần bằng nhau, đánh số thứ tự bằng chữ cái in
    hoa A,B,C,D từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Mỗi phần được chia là mảnh bản đồ
    1:50.
  • Ghi số hiệu: Ghi vào sau số hiệu của mảnh bản đồ 1: 100 và ký hiệu riêng của phần
    vừa mới được chia.
  • Kích thước: 15′ x 10′ ( kinh tuyến 10’ vĩ tuyến 15’)

Câu 10:Theo phương pháp chiếu hình Gauss để có mảnh bản đồ tỷ lệ 1:25 người ta
làm thế nào?

  • Căn cứ: dựa vào mảnh bản đồ 1: 50 để chia.
  • Cách chia và đánh số:
    Chia mảnh bản đồ 1: 50 thành 4 phần bằng nhau. Đánh số thứ tự bằng chữ cái in
    thường a,b,c,d từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Mỗi phần được chia là mảnh bản đồ
    tỷ lệ 1: 25.
  • Ghi số hiệu: ghi sau số hiệu của mảnh bản đồ 1: 50 và ký hiệu riêng của phần vừa
    mới được chia. Kinh tuyến 7’30’’ vĩ tuyến 0’5’’
  • Kích thước: 7,5’x 5′
    Ví dụ: F – 48 – 116 – D – a.
    Câu 11: Xác định tọa độ sơ lược,tọa độ ô 4 và chỉ thị mục tiêu VD
    ☆ Tọa độ sơ lược
    Trong ô vuông tọa độ chỉ có 1 đối tượng mục tiêu M hoặc nhiều mục tiêu khác nhau
    Xác định tọa độ : xác định tọa độ sơ lược phải tìm 2 số cuối cùng của đường hoành độ
    (khung Đông Tây) và 2 số cuối của đường tung độ (khung Bắc Nam). Tìm giao điểm của
    đường hoành độ nối đường tung độ trong ô vuông tọa độ có chứa M cần tìm. M nằm phía
    trên của đường kẻ ngang và bên phải của đường kẻ dọc.
    VD: M(2536)
    ☆ Tọa độ chỉ thị mục tiêu:
    Xác định tọa độ chỉ mục tiêu bằng tọa độ sơ lược, phải tìm 2 số cuối cùng của đường
    hoành độ (ghi ở khung đông tây), và 2 số cuối cùng của đường tung độ (ghi ở khung bắc
    nam) bản đồ. Tìm giao điểm của tung độ và hoành độ tại ô vuông có chứa mục tiêu M
    cần tìm. M nằm phía trên của đường kẻ ngang và bên phải của đường kẻ dọc

☆ Tọa độ ô 4 Cách xác lập tọa độ tọa độ ô 4 chia ô vuông tọa độ sơ lược thành 4 phần bằng nhau, lưu lại bằng vần âm in hoa ( từ trái qua phải, từ trên xuống dưới ). VD : M ( 2536B ) Câu 12 : Xác định tọa độ sơ lược, tọa độ ô 9 và thông tư tiềm năng Vd

  • Xác định tọa độ, chỉ thịmục tiêu:
  • Xác định tọa độ sơ lược: Xác định mục tiêu bằng tọa độ sơ lược phải tìm 2 số cuối cùng
    của đường hoành độ(1) (ghi ở khung đông tây) và 2 số cuối của đường tung độ(2) (ghi ở
    khung bắc nam) bản đồ. Tìm giao điểm của đường hoành độ nối đường tung độ trong ô
    vuông tọa độ có chứa M cần tìm. M nằm ở phía trên của đường kẻ ngang và bên phải của
    đường kẻ dọc.
    Ví dụ: Tọa độ sơ lược điểm M(2536) (H.2).
  • Chỉ thị mục tiêu: Viết tên mục tiêu, tọa độ X, Y viếtliền không có dấu chấm, phẩy,
    gạchngang; đọc tên mục tiêu, tọa độ (X), (Y) đọc rõ ràng từng số.
    Ví dụ: Cây độc lập (2536)
  • Tọa độ ô 9: Chia ô vuông tọa độ sơ lược thành 9 phần bằng nhau, đánh dấu các ô bằng
    chữ số Ảrập từ 1 – 9 theo quy tắc: số góc Tây Bắc thuận theo chiều kim đồng hồ số 9 ở ô
    giữa.
    Chỉ thị mục tiêu: Viết tên mục tiêu kết họp tọa độ sơ lược của điểm đó và kí hiệu của tùng
    ô. Ví dụ: M( 25369)
    Câu 13: Các bước chia tọa độ chính xác
    Bước 1: Xác định tọa độ góc tây nam của ô vuông tọa độ có chứa điểm M.
    Bước 2: Từ điểm M kẻ đường vuông góc về phía nam và phía tây tới đường hoành độ và
    tung độ của ô vuông.
    Bước 3: Đo khoảng cách từ điểm M đến chân đường vuông góc với hoành độ và tung độ.
    Bước 4: Nhân khoảng cách đó với mẫu số tỉ lệ bản đồ.
    Bước 5: Cộng khoảng cách ∆x vào giá trị sơ lược X và ∆y vào giá trị sơ lược Y của góc
    tây nam ô vuông nói trên.
    Câu 14: Ví dụ minh họa các bước định tọa độ chính xác trên mảnh bản đồ có tỷ lệ
    1:25?
    ☆ Tìm điểm M

Source: https://thevesta.vn
Category: Bản Đồ