Bài giảng Điều dưỡng cộng cồng – Tài liệu text

Bài giảng Điều dưỡng cộng cồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.51 KB, 58 trang )

1
Điều dưỡng cộng đồng.
Lời nói đầu
Từ khi loài người xuất hiện trên Trái đất, qua lao động sản xuất con
người đã tích luỹ được nhiều kinh nghiệm. Dần dần xuất hiện những tộc
người có những quyền lợi và liên kết xã hội nhất định. Từ đây nhu cầu
bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ được hình thành. Hình thức sơ khai nhất là
những kinh nghiệm trong việc chăm sóc bà mẹ và trẻ em. Từ thế hệ này
sang thế hệ khác, con người đã làm giàu thêm vốn kiến thức y học của
mình. Và không ai khác, chính các bà mẹ với thiên chức của mình đã tạo
nên cơ sử vững chắc cho sự ra đời của y học. Vì vậy không còn nghi ngờ
gì nữa, y học chân chính bắt nguồn từ cộng đồng và những kinh nghiệm
được truyền từ đời này sang đời khác cùng với sự phát triển của các
ngành khoa học đã tạo nên một ngành y tế lớn mạnh không ngừng.
Song song với việc đào tạo hệ thống bác sỹ, điều dưỡng phục vụ cho
công tác chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện. Những năm gần đây, Đảng
và nhà nước đã chú trong sang lĩnh vực mới: Đào tạo hệ thống bác sỹ,
điều dưỡng phục vụ công tác điều trị, chăm sóc, dự phòng sức khoẻ cho
toàn dân, với mục tiêu dự phòng là chính (bác sỹ gia đình, Điều dưỡng
cộng đồng, ).
Điều dưỡng cộng đồng là một chuyên ngành trong ngành điều dưỡng, tập
trung đào tạo những điều dưỡng viên sau khi ra trường có khả năng làm
việc tại cộng đồng, đưa các chương trình y tế quốc gia đến tận người dân
trong cộng đồng.
Điều dưỡng cộng đồng là một danh từ chung nhất cho những người làm
công tác điều dưỡng tại cộng đồng, nó bao gồm những người được đào
tạo chính quy hoặc không chính quy (y tá sơ học; y tá, y sỹ được đào tạo
trong quân đội sau khi phục viên chuyển ngành sang làm công tác tại
cộng đồng, ). Nhưng hiện nay theo quy định của Bộ y tế và Bộ giáo dục,
Điều dưỡng cộng đồng dược đào tạo như những chuyên ngành khác của
ngành y tế. Người điều dưỡng cộng đồng có thể đạt trình độ trung học,

TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM
www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
2
cao đẳng, đại học hoặc trên đại học và được đào tạo trong các trường có
chuyên ngành đào tạo y tế.
Môn điều dưỡng cộng đồng nằm trong chương trình đào tạo Điều dưỡng
cộng đồng được đưa vào chương trình giảng dạy Điều dưỡng đa khoa, Hộ
sinh Y sỹ Y học cổ truyền để giới thiệu và khái quát chung nhất về cách
tiếp cận và làm việc tại cộng đồng. Với 24 tiết lý thuyết và 80 tiết thực tế
tại cộng đồng không thể đưa đến cho các em một cách cụ thể và chi tiết
toàn bộ chương trình Điều dưỡng cộng đồng. Vì vậy mong rằng qua tìm
hiểu tài liệu và thực nghiệm, các em hãy tìm ra con đường và phương
pháp tốt nhất hoàn thành tâm nguyện của mình.
Bài 1: Khái niệm về điều dưỡng cộng đồng
Mục tiêu
1. Trình bày được chức năng, nhiệm vụ của điều dưỡng cộng đồng.
2. Nêu được vai trò của ĐDCĐ trong việc chăm sóc sức khỏe cho CĐ.
3. Nắm được cách thu thập các số liệu và các phương pháp điều tra cộng
đồng.
Nội dung.
1. Khái niệm về công tác điều dưỡng:
1.1 Điều dưỡng bệnh viện
Từ xa xưa để chăm sóc cho những người bị bệnh hiểm nghèo, những nhà
tu hành đã lấy nhà thờ (đối với Công giáo), nhà chùa (đối với Phật giáo)
để làm nơi chăm sóc sức khoẻ cho người bệnh. Dần dần, trong những
cuộc chiến tranh do không có đủ người chăm sóc cho thương binh, nên
họ đã chọn lựa những người tù binh làm công tác chăm sóc thương binh.
Từ đây hình thành nên một ngành khoa học chuyên về chăm sóc, nâng đỡ
TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM
www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn

3
và đáp ứng những nhu cầu cho người bệnh và những người thương tật
nhưng cũng hình thành những ý tưởng không tốt về hình ảnh người y tá –
điều dưỡng sau này. Và đó cũng chính là nguồn gốc căn bản để hình
thành nên ngành điều dưỡng.
Điều dưỡng bệnh viện chính là những người được đào tạo cơ bản trong
các trường đào tạo ngành y, hoặc những trường có đào tạo sinh viên y
khoa. Sau khi ra trường họ được nhận vào làm tại các cơ sở điều trị, trực
tiếp chăm sóc người bệnh.
Điều dưỡng bệnh viện là người sử dụng các kiến thức và kỹ năng thực
hành điều dưỡng cơ bản vào việc chăm sóc người bệnh, chủ động đáp
ứng các nhu cầu thiết yếu của người bệnh và cộng tác với bác sỹ để chăm
sóc bệnh nhân.
1.2 Điều dưỡng cộng đồng.
Cũng giống như điều dưỡng bệnh viện những người điều dưỡng cộng
đồng cũng được đào tạo cơ bản, có kiến thức y tế nhất định. Tuy nhiên,
không giống như điều dưỡng bệnh viện, những người điều dưỡng cộng
đồng làm việc chủ yếu ở cộng đồng. Công việc của họ không những chỉ
chăm sóc sức khoẻ cho những người bệnh tại cộng đồng mà còn chăm
sóc sức khoẻ cho cả những người lành trong cộng đồng.
Tuy nhiên không chỉ những người được đào tạo chuyên biệt về điều
dưỡng cộng đồng mới có thể làm việc tại cộng đồng mà những người
được đào tạo trong các ngành điều dưỡng khác, như: Điều dưỡng đa
khoa, Hộ sinh, khi được đào tạo qua một lớp y tế công cộng cũng có thể
làm việc tại cộng đồng. Vậy điều dưỡng cộng đồng là gì?
Điều dưỡng cộng đồng trong cộng đồng kết hợp kiến thức lý thuyết điều
dưỡng cơ bản và thực hành y tế công cộng vào việc trực tiếp bảo vệ,
chăm sóc và cải thiện sức khoẻ của mọi người dân trong cộng đồng.
1.3 Mục tiêu của điều dưỡng cộng dồng.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM

www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
4
Người điều dưỡng cộng đồng là người có kiến thức về y tế công cộng và
kiến thức về điều dưỡng cơ bản. Người điều dưỡng cộng đồng là người
cuối cùng đưa các chính sách y tế vào phục vụ cho cộng đồng và là người
đầu tiên đánh giá việc thực hiện các chương trình y tế đó. Chính vì vậy
mục tiêu đạt được của người điều dưỡng là phải đưa vào áp dụng tại cộng
đồng các chương trình y tế và đánh giá các chương trình y tế đó được
thực hiện như thế nào, sự phù hợp của các chương trình đó. Vậy khi làm
việc tại cộng đồng người điều dưỡng CĐ phải:
– Đưa dịch vụ chăm sóc sức khoẻ đến mọi người dân trong cộng đồng.
– Chăm sóc sức khoẻ cho mọi người, mọi đối tượng không phân biệt.
– Giáo dục, hướng dẫn chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ cho cả người bệnh và
người lành trong cộng đồng.
2. Vai trò, năng lực của điều dưỡng cộng đồng
– Hiểu biết các mục tiêu sức khoẻ và CSSKBĐ, áp dụng vào thực tế Việt
Nam.
– Xác định nhu cầu sức khoẻ của cộng đồng, lựa chọn chăm sóc sức khoẻ
ưu tiên, đề xuất biện pháp giải quyết.
– Có kiến thức và kỹ năng lâm sàng cần thiết, nhận định chính xác tình
trạng sức khoẻ và bệnh tật của người bệnh, gia đình và cộng đồng.
– Lập kế hoạch cho các cá nhân, gia đình và cộng đồng.
– Sơ cứu, cấp cứu tai nạn, thảm hoạ với trang bị và kỹ thuật điều dưỡng
tại cộng đồng.
– Tham gia chăm sóc môi trường sinh sống của cộng đồng, thực hiện các
chương trình y tế tại địa phương.
– Giáo dục sức khoẻ, hướng dẫn, giảng dạy về sức khoẻ cho cộng đồng,
người bệnh và nhân viên y tế cơ sở.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM
www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn

5
– Huy động cộng đồng, các gia đình và các cá nhân vào chăm sóc, nâng
cao sức khoẻ và phát triển cộng đồng.
– Có khả năng làm việc trong nhóm y tế và hoạt động liên ngành với mục
tiêu sức khoẻ cho mọi người.
– Lập kế hoạch hành động, tiến hành giám sát và lượng giá kết quả hoạt
động y tế địa phương.
3. Chức năng của người điều dưỡng cộng đồng.
– Giáo dục sức khoẻ cho cộng đồng.
– Thực hiện vệ sinh phòng bệnh, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ của người
dân.
– Chăm sóc sức khoẻ cộng đồng.
– Quản lý công tác điều dưỡng cộng đồng.
4. Nhiệm vụ của điều dưỡng cộng đồng.
4.1 Giáo dục sức khoẻ và huy động cộng đồng cùng tham gia chăm sóc
sức khoẻ.
– Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện: Phòng chống tiêu chảy, tiêm
chủng,
– Tổ chức, thực hiện, đánh giá công tác giáo dục sức khoẻ tại cộng đồng.
– Tư vấn cho các cá nhân, gia đình và cộng đồng về các vấn đề sức khoẻ
và hạnh phúc gia đình.
– Huy động cộng đồng cùng tham gia vào chăm sóc sức khoẻ.
4.2 Thực hiện vệ sinh phòng bệnh và bảo vệ nâng cao sức khoẻ nhân
dân.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM
www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
6
4.2.1 Dinh dưỡng hợp lý và vệ sinh thực phẩm.
– Hướng dẫn cộng đồng về dinh dưỡng hợp lý, khoa học và vệ sinh.
– Vận động nuôi con bằng sữa mẹ, ăn sam và nuôi con đúng phương

pháp, phối hợp phát hiện và can thiệp sớm các nguy cơ thiếu vi chất: sắt,
iod, vitamin A,
– Giám sát vệ sinh thực phẩm và ăn uống tại cộng đồng.
4.2.2 Nước sạch – Vệ sinh môi trường – Tiêm chủng mở rộng.
– Thực hiện tiêm chủng tại cộng đồng.
– Hướng dẫn cộng đồng xây dựng, sử dụng, bảo quản các công trình vệ
sinh.
– Hướng dẫn thực hiện vệ sinh hoàn cảnh, duy trì phong trào bảo vệ sức
khoẻ.
– Giám sát an toàn trong lao động sản xuất, phát hiện sớm và xử lý các
nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
– Thực hiện một số kiến thức y tế công cộng tại cộng đồng: mẫu nước,
mẫu thực phẩm, gửi xét nghiệm. Hướng dẫn các kỹ thuật làm trong
sạch nước, kỹ thuật diệt ruồi, chuột,
4.2.3 Phòng chống dịch và bệnh xã hội.
– Phát hiện sớm các nguy cơ gây bệnh, dịch tại cộng đồng và đề xuất các
biện pháp giải quyết.
– Quản lý, theo dõi, chăm sóc các bệnh nhân mắc bệnh xã hội, bệnh
truyền nhiễm,
4.3 Chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân trong cộng đồng.
– Thực hiện các chỉ định điều trị theo hướng dẫn của bác sỹ.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM
www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
7
– Phối hợp xử lý các bệnh và vết thương thông thường.
– Tham gia xử lý ban đầu các tai nạn và thảm hoạ xảy ra.
– Thực hiện các kỹ thuật điều dưỡng thích hợp và hướng dẫn người bệnh
tự chăm sóc.
– Chăm sóc và hướng dẫn phục hồi chức năng cho gia đình và cá nhân.
– Hướng dẫn nhân dân sử dụng thuốc hợp lý và an toàn.

– Trực tại trạm và tới từng gia đình.
– Tham gia quản lý phụ nữ có thai: Phát hiện các nguy cơ sản khoa.
– Tham gia quản lý phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ và hướng dẫn sinh đẻ
hợp lý.
– Thực hiện các hoạt động GOBIFFF.
4.4 Quản lý công tác điều dưỡng tại cộng đồng.
– Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch điều dưỡng cho cá nhân và
cộng đồng.
– Giám sát công tác điều dưỡng tại cộng đồng theo nhiệm vụ được giao.
– Lượng giá, đánh giá công tác điều dưỡng tại cộng đồng.
– Huấn luyện điều dưỡng cho nhân viên và học sinh – sinh viên y tế.
– Lập hồ sơ theo dõi sức khoẻ theo hộ gia đình và các đối tượng ưu tiên.
5. Thu thập các số liệu và điều tra liên quan đến điều dưỡng cộng
đồng.
5.1 Thu thập các số liệu.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM
www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
8
5.1.1 Dân số, chủng tộc.
– Dân số trung bình.
– Dân số nam, nữ.
– Nhóm tuổi 0 – 1tuổi, 1- 5 tuổi, nữ từ 15 – 49 tuổi,
– Thành phần dân tộc, địa điểm gia đình,
5.1.2 Trình độ văn hoá.
– Số người mù chữ.
– Số người học hết PTCS.
– Số người tốt nghiệp PTTH.
5.1.3 Tài nguyên kinh tế.
– Nghề nghiệp chính, phụ.
– Tình trạng thất nghiệp, bán thất nghiệp.

– Tình trạng kinh tế gia đình, thu nhập cá nhân và gia đình.
5.1.4 Tình trạng sống.
– Nhà ở: Cố định hay tạm thời.
– Tập quán sinh hoạt, ăn uống.
– Các thói quen, hành vi có hại cho sức khoẻ.
5.2 Điều tra cộng đồng.
5.2.1 Mục đích
TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM
www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
9
– Biết được tình hình sức khoẻ, bệnh tật, hiểu được các kiến thức về bảo
vệ sức khoẻ, các nhu cầu sức khoẻ của nhân dân, kết hợp với các số liệu
về thống kê cộng đồng.
– Xác định các vấn đề sức khoẻ ưu tiên cần giải quyết ở cộng đồng.
5.2.2 Các phương pháp điều tra cộng đồng.
– Phỏng vấn: Cá nhân, lãnh đạo, người có chức sắc,
– Hỏi ý kiến các thành viên trong cộng đồng bằng cách gửi các thư hoặc
các bản câu hỏi.
– Phân tích các thống kê có liên quan qua sổ sách của trạm, của UBND,
– Điều tra dịch tễ học mô tả: Con người, đặc điểm, thời gian của bệnh,
– Điều tra dịch tễ học phân tích: Mối liên quan giữa nguy cơ bệnh và bệnh
bằng:
+ Nghiên cứu hồi cứu lại quá khứ so sánh từng trường hợp bệnh với từng
trường hợp đối chứng.
+ Nghiên cứu diễn biến so sánh số trường hợp bệnh xảy ra ở nhóm có
tiếp xúc với nguy cơ gây ra bệnh với số trường hợp ở nhóm không tiếp
xúc với nguy cơ gây bệnh.
– Điều tra dịch tễ học thực nghiệm: Đưa ra một biện pháp phòng chống
vào cộng đồng rồi so sánh sự thay đổi bệnh tật ở cộng đồng có biện pháp
đó và cộng đồng đối chứng không có biện pháp đó.

Ví dụ: Giải quyết nước sạch ở nông thôn:
So sánh bệnh tiêu chảy ở thôn không được giải quyết nước sạch với thôn
được giải quyết nước sạch.

TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM
www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
10
Lượng giá
I/ Điền ngắn vào chỗ trống trong các câu sau:
1. Điều dưỡng cộng đồng trong cộng đồng kết hợp kiến thức lý thuyết và
thực hành (A) vào việc trực tiếp bảo vệ, chăm sóc
và (B) của (C) trong cộng đồng.
2. Chức năng của người điều dưỡng cộng đồng là thực
hiện (A), bảo vệ và nâng cao sức khoẻ
của (B).
3. Bốn chức năng của điều dưỡng cộng đồng là:
A:
B:
C:
D:
4. Điều dưỡng cộng đồng cần thu thập các số liệu về vấn đề gì:
A:
B:
C:
D:
5. Hãy nêu 5 phương pháp điều tra cộng đồng
A:
B:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM
www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn

11
C: Phân tích
D:
E:
F: Điều tra dịch tễ học thực nghiệm
II/ Chọn ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau bằng cách khoanh
tròn vào chữ cái đầu câu:
1. Vai trò năng lực của điều dưỡng cộng đồng là:
A: Xác định nhu cầu sức khoẻ của CĐ, lựa chọn chăm sóc sức khoẻ có
ưu tiên, đề xuất biện pháp giải quyết.
B: Lập kế hoạch cho các cá nhân trong cộng đồng.
C: Huy động CĐ vào chăm sóc, nâng cao sức khoẻ và phát triển của CĐ.
D: Lập kế hoạch, huy động, tiến hành giám sát và lượng giá kết quả hoạt
động y tế tại trạm y tế.
2. Chức năng của điều dưỡng cộng đồng là:
A: Giáo dục sức khoẻ cho cá nhân trong CĐ.
B: Quản lý công tác ĐD tại bệnh viện
C: Giáo dục sức khoẻ cho người bệnh
D: Thực hiện vệ sinh phòng bệnh, giáo dục và nâng cao sức khoẻ của
người dân.
3. Để thực hiện được dinh dưỡng hợp lý và vệ sinh thực phẩm cần:
A: Hướng dẫn CĐ về dinh dưỡng hợp lý khoa học, vệ sinh.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM
www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
12
B: Yêu cầu CĐ phải thực hiện các biện pháp ăn uống vệ sinh, hợp lý.
C: Giám sát ăn uống hợp lý và vệ sinh thực phẩm tại gia đình.
E: Tất cả các ý kiến trên.
III/ Phân biệt đúng sai các câu sau bằng cách đánh dấu (X) vào cột A
cho câu đúng và vào cột B cho câu sai.

STT Nội dung A B
1
Điều dưỡng cộng đồng trong CĐ kết hợp kiến thức y
tế công cộng vào việc bảo vệ, chăm sóc và cải thiện
sức khoẻ của người bệnh trong cộng đồng

2
Mục tiêu của điều dưỡng cộng đồng là đưa dịch vụ
chăm sóc sức khoẻ cho mọi người dân trong cộng
đồng.

3
Điều dưỡng cộng đồng cần phải có kiến thức và kỹ
năng lâm sàng cần thiết.

4
Vai trò của điều dưỡng cộng đồng là huy động CĐ,
các gia đình và cá nhân vào việc chăm sóc, nâng cao
sức khoẻ và phát triển xã hội

5
Chức năng của điều dưỡng cộng đồng là chăm sóc
sức khoẻ CĐ

TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM
www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
13
6
Quản lý công tác điều dưỡng cộng đồng là chức năng
của trạm y tế

7
Giám sát an toàn trong lao động sản xuất, phát hiện
sớm và xử lý các nguy cơ gây ô nhiễm môi trường
không thuộc nhiệm vụ của điều dưỡng cộng đồng

8
Hướng dẫn nhân dân xử dụng thuốc hợp lý và an toàn
là nhiệm vụ của nhân viên quản lý dược tại trạm chứ
không phải của điều dưỡng cộng đồng

9
Điều dưỡng cộng đồng có trách nhiệm giám sát công
tác điều dưỡng tại cộng đồng theo nhiệm vụ được
giao

10
Điều tra dịch tễ học phân tích là điều tra mối liên
quan giữa nguy cơ bệnh và bệnh bằng điều tra nghiên
cứu hồi cứu và nghiên cứu diễn tiến.

TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM
www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
14
Bài 2: Lượng giá nhu cầu và lập kế hoạch
chăm sóc sức khoẻ cho cụm dân cư
Mục tiêu
1. Nêu được khái niệm vấn đề sức khoẻ và vấn đề sức
khoẻ ưu tiên. Cách xác định các vấn đề đó.
2. Trình bày cách xây dựng bản kế hoạch hoạt động.

Nội dung
1. Lượng giá nhu cầu ở cộng đồng.
1.1. Khái niệm.
– Lượng giá nhu cầu ở cộng đồng là khâu đầu tiên của quá trình điều
dưỡng, sử dụng phương pháp thu thập và phân tích thông tin để phát hiện
các nhu cầu sức khoẻ và chăm sóc của cá nhân, gia đình và cộng đồng.
1.2. Mục đích của lượng giá nhu cầu điều dưỡng.
Khi làm việc tại cộng đồng, người điều dưỡng cộng đồng coi những đối
tượng cần chăm sóc sức khoẻ như những khách hàng của mình. Vì vậy
mục đích của người điều dưỡng khi làm việc ở cộng đồng phải:
– Phát hiện được nhu cầu chăm sóc của “khách hàng”.
– Xác định nhu cầu chăm sóc cơ bản của “khách hàng”.
– Phát hiện nguy cơ cho cá nhân, gia đình và cộng đồng.
– Lập kế hoạch hoạt động chăm sóc.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM
www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
15
– Đánh giá đáp ứng điều dưỡng và kết quả chăm sóc, giám sát liên tục và
lượng giá thường xuyên.
2. Quan niệm và định nghĩa về sức khoẻ.
– Sức khoẻ là một trạng thái đầy đủ, thoải mái về vật chất, tinh thần, xã
hội chứ không phải bó hẹp trong phạm vi có bệnh hay không có bệnh.
Phân tích các loại sức khoẻ như sau:
* Sức khoẻ về thể lực: Là các chức năng cơ học của cơ thể hoạt động tốt.
VD: Mang, vác,
* Sức khoẻ về tâm thần: là khả năng suy nghĩ rõ ràng, sáng sủa, mạch lạc.
* Sức khoẻ về cảm xúc: là khả năng cảm nhận các xúc động, sợ hãi, thích
thú, vui buồn, tức giận, và khả năng thể hiện những cảm nhận này một
cách thích hợp và đồng thời là khả năng đương đầu với các stress: sự
căng thẳng, thất vọng, lo lắng,

* Sức khoẻ về xã hội: Là khả năng tạo lập và duy trì mối quan hệ với mọi
người trong xã hội.
* Sức khoẻ tâm linh: Liên quan đến niềm tin và tín ngưỡng để đạt được
sự thoải mái về tâm linh trong con người.
3. Vấn đề sức khoẻ và vấn đề sức khoẻ ưu tiên.
3.1. Vấn đề sức khoẻ
Là biểu hiện “tình trạng xấu “về sức khoẻ và “tình trạng chưa ổn” về quản
lý kinh tế, xã hội, văn hoá,
3.2. Vấn đề sức khoẻ ưu tiên:
Là vấn đề quan trọng đang tồn tại trong nhiều vấn đề sức khoẻ tại cộng
đồng có thể có khả năng giải quyết ngay được.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM
www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
16
3.3. Xây dựng kế hoạch hoạt động.
Sau khi xác định được vấn đề sức khoẻ và vấn đề sức khoẻ cần ưu tiên
phải xây dựng những việc làm để giải quyết vấn đề đó.
4. Xác định vấn đề sức khoẻ
4.1. Định nghĩa:
– Xác định vấn đề sức khoẻ thực chất là chẩn đoán cộng đồng.
4.2. Các phương pháp thu thập chỉ số (các chỉ số thu thập chủ yếu).
– Dân số.
– Kinh tế -Văn hoá – Xã hội.
– Sức khoẻ – Bệnh tật.
– Phục vụ y tế,
4.3. Cách thu thập các chỉ số.
– Nghiên cứu sổ sách báo cáo của Trạm y tế, của chính quyền địa phương
và của y tế cấp trên đối với cộng đồng đó.
– Quan sát trực tiếp tại cộng đồng:
+ Dùng bảng kiểm tra thu lượm thông tin về vấn đề nào đó.

+ Khám sàng lọc, có thể xét nghiệm để chẩn đoán.
– Vấn đáp tại cộng đồng:
+ Phỏng vấn trực tiếp cá nhân và gia đình.
+ Thu thập qua bộ câu hỏi in sẵn gửi qua các đối tượng.
4.4. Cách xác định vấn đề sức khoẻ và vấn đề sức khoẻ ưu tiên.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM
www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
17
* Tiêu chuẩn xác định vấn đề sức khoẻ.
Bảng điểm xác định vấn đề sức khoẻ
TT Tiêu chuẩn xác định VĐSK
Tiêu chảy
(VĐ1)
1.
2.
3.
4.
– Các chỉ số thể hiện vượt quá mức bình thường.
– Cộng đồng đã biết vấn đề đó và có phản ứng rõ ràng.
– Vấn đề cấp thiết đã được xã hội quan tâm.
– Có khả năng giải quyết được.
2
1
0
3
Tổng điểm 6
Cách cho điểm: 0 – 3 điểm
0 điểm: Không có hoặc không rõ ràng.
1 điểm: Có thể có nhưng không rõ lắm.
2 điểm: Có rõ ràng.

3 điểm: Vấn đề rất rõ ràng.
Cách xác định: Lớn hơn hoặc bằng 9 điểm: VĐSK
Nhỏ hơn 9 điểm: VĐSK chưa rõ ràng.
* Xác định vấn đề sức khoẻ ưu tiên.
Bảng điểm xác định vấn đề sức khoẻ ưu tiên
TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM
www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
18
TT Tiêu chuẩn xác định VĐSKUT VĐ1 VĐ2 VĐ3
1
2
3
4
5
6
– Mức độ phổ biến của vấn đề.
– Gây ảnh hưởng lớn đến cộng đồng.
– ảnh hưởng đến lớp người khó khăn.
– Đã có kỹ thuật phương tiện giải quyết.
– Kinh phí chấp nhận được.
– Cộng đồng sẵn sàng tham gia giải quyết.

Tổng điểm
Cách cho điểm: 0 – 3 điểm
0 điểm: Không có hoặc không rõ ràng.
1 điểm: Có thể có nhưng không rõ lắm.
2 điểm: Có rõ ràng.
3 điểm: Vấn đề rất rõ ràng.
Cách xác định: – Xét và giải quyết từ điểm cao đến điểm thấp.
– Lồng ghép giải quyết 2 vấn đề một lúc nhưng vẫn quan tâm đến vấn đề

chủ chốt.
5. Cách xây dựng kế hoạch.
5.1. Khái niệm: Xây dựng kế hoạch là những bước nối tiếp nhau theo
trình tự logic nhất định nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM
www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
19
5.2. Các bước xây dựng kế hoạch.
– Điều tra – nghiên cứu trước: qua chỉ tiêu
– Tìm vấn đề sức khoẻ ưu tiên.
– Vạch ra các mục tiêu.
– Xây dựng chương trình hành động.
5.3. Các yêu cầu khi xây dựng kế hoạch.
5.3.1. Xác định mục tiêu.
– Có khả năng thực thi.
– Có thể điều chỉnh trong quá trình thực hiện.
5.3.2. Xác định nguyên nhân của vấn đề.
Tìm nguyên nhân nào khi tác động có hiệu quả nhất.
5.3.3. Chọn giải pháp phù hợp với nguồn lực.
5.3.4. Vạch ra những hoạt động cụ thể bằng cách ghi rõ người, thời gian
thực hiện và dự kiến kết quả.
5.4. Cách viết một bản kế hoạch.
Thời gian
Bắt đầu
Kết
thúc
TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM
www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
20
6. Giám sát và đánh giá.

– Thu thập các thông tin cập nhật.
– Đánh giá từng phần khi đã kết thúc hoạt động.

Lượng giá
I/ Điền ngắn vào chỗ trống trong các câu hỏi sau.
1 – Lượng giá nhu cầu ở CĐ là khâu (A) của QTĐD,
sử dụng các phương pháp (B) và
(C) thông tin để phát hiện các nhu cầu sức khoẻ và chăm sóc của cá nhân
gia đình và cộng đồng.
2 – Vấn đề sức khoẻ là biểu hiện tình trạng (A) về sức
khoẻ và tình trạng (B) về quản lý kinh tế, văn hoá, xã
hội.
3 – Xây dựng kế hoạch là những bước (A) theo trình
tự (B) nhất định nhằm đạt được (C)
đã đề ra.
4 – Các yêu cầu khi xây dựng kế hoạch là.
A:
B:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM
www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
21
C:
D:
II/ Chọn ý đúng nhất trong các câu hỏi sau
1 – Cách thu thập các chỉ số tốt nhất tại CĐ là:
A: Quan sát trực tiếp tại CĐ
B: Quan sát gián tiếp tại CĐ
C: Quan sát trực tiếp tại gia đình
D: Quan sát trực tiếp tại Trạm y tế
2- Vấn đáp trực tiếp tại CĐ là

A: Phỏng vấn trực tiếp cá nhân.
B: Phỏng vấn trực tiếp gia đình
C: Phỏng vấn gián tiếp cá nhân và gia đình
D: Phỏng vấn trực tiếp cá nhân và gia đình
3 – Tiêu chuẩn xác định vấn đề sức khoẻ là
A: Các chỉ số thể hiện vượt quá mức bình thường
B: CĐ đã biết vấn đề đó nhưng không phản ứng rõ ràng
C: Vấn đề chưa được xã hội quan tâm.
D: Xác định vấn đề sức khoẻ cần ưu tiên giải quyết cho cá nhân.
III/ Trả lời câu hỏi đúng sai bằng cách đánh dấu V vào cột A cho câu
đúng và vào cột B cho câu sai.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM
www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
22
STT Nội dung A B
1
Lượng giá nhu cầu là khâu tiếp theo của quy trình điều
dưỡng cộng đồng

2 Vấn đề sức khoẻ là biểu hiện tình trạng tốt về sức khoẻ
3
Sau khi xác định vấn đề sức khoẻ và vấn đề sức khoẻ
cần ưu tiên phải xây dựng những việc làm để giải quyết
vấn đề đó.
4
Tiêu chuẩn xác định vấn đề sức khoẻ khi cộng đồng đã
biết vấn đề đó và có phản ứng rõ ràng.

5
Tiêu chuẩn xác định vấn đề sức khoẻ ưu tiên là khi vấn

đề đó không có kinh phí để giải quyết

6
Cách xác định vấn đề sức khoẻ ưu tiên là xét và giải
quyết từ điểm thấp đến điểm cao

7
Cách xác định vấn đề sức khoẻ ưu tiên không được giải
quyết lồng ghép hai vấn đề một lúc

8
Cách giám sát và đánh giá là đánh giá toàn phần khi đã
kết thúc hoạt động

Bài 3: Quy trình điều dưỡng cộng đồng
TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM
www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
23
Mục tiêu
1. Phân biệt được chẩn đoán điều dưỡng và chẩn đoán cộng đồng.
2. Trình bày được 4 bước của quy trình điều dưỡng cộng đồng với những
nội dung cơ bản.
3. Viết được một bản QT ĐDCĐ cho một vấn đề sức khoẻ ưu tiên ở xã,
phường.
Nội dung
1. Một số khái niệm.
1.1. Định nghĩa về quy trình điều dưỡng:
Quy trình điều dưỡng là một loạt các hoạt động theo một kế hoạch đã
được định trước trực tiếp hướng tới một kết quả chăm sóc riêng biệt.
Quy trình điều dưỡng là nền tảng của điều dưỡng cộng đồng, là phương

Xem thêm: Lịch công tác

pháp để xác định, lập kế hoạch, can thiệp, lượng giá kết quả của công tác
chăm sóc khi áp dụng cho mỗi cá nhân, hoặc cho mỗi gia đình và cộng
đồng. Đó là quá trình giải quyết các vấn đề, nó nhấn mạnh đến việc giải
quyết vấn đề sức khoẻ ở mọi nơi và mọi cơ sở y tế.
Quy trình điều dưỡng là quá trình liên tục, nó luôn luôn được điều chỉnh
và xem xét đánh giá.
Quy trình điều dưỡng bao gồm phương pháp nhận định, lập kế hoạch,
thực hiện và đánh giá hiệu quả kế hoạch việc chăm sóc sức khoẻ cho
người dân.
1.2. Định nghĩa về cộng đồng.
Cộng đồng là những nhóm người chung sống trong những liên kết xã hội
nhất định có chung một số đặc điểm và quyền lợi dựa vào nhau để cùng
phát triển.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM
www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
24
Hay nói cách khác cộng đồng là một nhóm người trong xã hội được xác
định bởi ranh giới địa lý, các giá trị và quyền lợi chung. Mỗi thành viên
tác động lẫn nhau và hoạt động trong một khuôn khổ xã hội nhất định,
biểu hiện và tạo ra các chuẩn mực, các giá trị và thiết lập ra các tổ chức
xã hội.
1.3. Chẩn đoán cộng đồng và chẩn đoán chăm sóc
Người điều dưỡng cộng đồng cần phải có cả hai kỹ năng chẩn đoán chăm
sóc và kỹ năng chẩn đoán cộng đồng để phát hiện vấn đề sức khoẻ cần
giải quyết tại một CĐ., vì nó là yếu tố đầu tiên quyết định phẩm chất của
người điều dưỡng cộng đồng.
TT Danh mục so sánh
Chẩn đoán cộng
đồng
Chẩn đoán chăm sóc

1
2
3
4
5
Đối tượng chẩn đoán
Mục đích chẩn đoán
Phương pháp chẩn
đoán
Phương pháp xử lý
Điểm kết thúc
Cộng đồng
Chọn giải pháp
giải quyết
Dựa vào y học
cộng đồng
Lập kế hoạch
chăm sóc gia
đình, nhóm,
cộng đồng
Cá nhân người bệnh
Chọn kỹ thuật chăm sóc
Dựa vào y học lâm sàng
Lập kế hoạch chăm sóc cho
cá nhân người bệnh
Khỏi, đỡ, tàn tật, chết.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM
www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
25
Điểm kết thúc

Liên tục
1.4. Quy trình điều dưỡng tại cộng đồng.
– Là tiến trình thực hành điều dưỡng, thực hành chăm sóc sức khoẻ công
cộng áp dụng cho mọi người nhằm tăng cường sức khoẻ cho mọi người
dân trong CĐ.
2. Nội dung quy trình điều dưỡng.
2.1. Nhận định điều dưỡng.
– Qua thu thập các số liệu, qua các phương pháp điều tra cộng đồng để
chẩn đoán các vấn đề sức khoẻ cần giải quyết tại cộng đồng bằng các
phương pháp: quan sát, giao tiếp, hỏi tiền sử, thực nghiệm, xét nghiệm
sàng lọc,
* Chú ý các số liệu thông tin sau:
+ Dân số: Tuổi, giới tính, tôn giáo, mức độ thu nhập, tài sản, trình độ văn
hoá,
+ Đặc điểm thể chất.
+ Đặc điểm về môi trường.
+ Tình hình bệnh tật, sức khoẻ, bệnh tật hiện tại,
2.2. Chẩn đoán sức khoẻ (Chẩn đoán chăm sóc).
TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM
www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAMwww. phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vncao đẳng, ĐH hoặc trên ĐH và được giảng dạy trong những trường cóchuyên ngành giảng dạy y tế. Môn điều dưỡng cộng đồng nằm trong chương trình đào tạo và giảng dạy Điều dưỡngcộng đồng được đưa vào chương trình giảng dạy Điều dưỡng đa khoa, Hộsinh Y sỹ Y học truyền thống để ra mắt và khái quát chung nhất về cáchtiếp cận và thao tác tại cộng đồng. Với 24 tiết kim chỉ nan và 80 tiết thực tếtại cộng đồng không hề đưa đến cho những em một cách đơn cử và chi tiếttoàn bộ chương trình Điều dưỡng cộng đồng. Vì vậy mong rằng qua tìmhiểu tài liệu và thực nghiệm, những em hãy tìm ra con đường và phươngpháp tốt nhất triển khai xong tâm nguyện của mình. Bài 1 : Khái niệm về điều dưỡng cộng đồngMục tiêu1. Trình bày được tính năng, trách nhiệm của điều dưỡng cộng đồng. 2. Nêu được vai trò của ĐDCĐ trong việc chăm nom sức khỏe thể chất cho CĐ. 3. Nắm được cách tích lũy những số liệu và những chiêu thức tìm hiểu cộngđồng. Nội dung. 1. Khái niệm về công tác làm việc điều dưỡng : 1.1 Điều dưỡng bệnh việnTừ rất lâu rồi để chăm nom cho những người bị bệnh hiểm nghèo, những nhàtu hành đã lấy nhà thời thánh ( so với Công giáo ), nhà chùa ( so với Phật giáo ) để làm nơi chăm nom sức khoẻ cho người bệnh. Dần dần, trong nhữngcuộc cuộc chiến tranh do không có đủ người chăm nom cho thương bệnh binh, nênhọ đã lựa chọn những người tù binh làm công tác làm việc chăm nom thương bệnh binh. Từ đây hình thành nên một ngành khoa học chuyên về chăm nom, nâng đỡTRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAMwww. phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu. vnvà phân phối những nhu yếu cho người bệnh và những người thương tậtnhưng cũng hình thành những ý tưởng sáng tạo không tốt về hình ảnh người y tá – điều dưỡng sau này. Và đó cũng chính là nguồn gốc cơ bản để hìnhthành nên ngành điều dưỡng. Điều dưỡng bệnh viện chính là những người được giảng dạy cơ bản trongcác trường huấn luyện và đào tạo ngành y, hoặc những trường có đào tạo và giảng dạy sinh viên ykhoa. Sau khi ra trường họ được nhận vào làm tại những cơ sở điều trị, trựctiếp chăm nom người bệnh. Điều dưỡng bệnh viện là người sử dụng những kiến thức và kỹ năng và kiến thức và kỹ năng thựchành điều dưỡng cơ bản vào việc chăm nom người bệnh, dữ thế chủ động đápứng những nhu yếu thiết yếu của người bệnh và cộng tác với bác sỹ để chămsóc bệnh nhân. 1.2 Điều dưỡng cộng đồng. Cũng giống như điều dưỡng bệnh viện những người điều dưỡng cộngđồng cũng được đào tạo và giảng dạy cơ bản, có kỹ năng và kiến thức y tế nhất định. Tuy nhiên, không giống như điều dưỡng bệnh viện, những người điều dưỡng cộngđồng thao tác hầu hết ở cộng đồng. Công việc của họ không những chỉchăm sóc sức khoẻ cho những người bệnh tại cộng đồng mà còn chămsóc sức khoẻ cho cả những người lành trong cộng đồng. Tuy nhiên không chỉ những người được giảng dạy chuyên biệt về điềudưỡng cộng đồng mới hoàn toàn có thể thao tác tại cộng đồng mà những ngườiđược giảng dạy trong những ngành điều dưỡng khác, như : Điều dưỡng đakhoa, Hộ sinh, khi được đào tạo và giảng dạy qua một lớp y tế công cộng cũng có thểlàm việc tại cộng đồng. Vậy điều dưỡng cộng đồng là gì ? Điều dưỡng cộng đồng trong cộng đồng tích hợp kỹ năng và kiến thức triết lý điềudưỡng cơ bản và thực hành thực tế y tế công cộng vào việc trực tiếp bảo vệ, chăm nom và cải tổ sức khoẻ của mọi người dân trong cộng đồng. 1.3 Mục tiêu của điều dưỡng cộng dồng. TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAMwww. phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu. vnNgười điều dưỡng cộng đồng là người có kiến thức và kỹ năng về y tế công cộng vàkiến thức về điều dưỡng cơ bản. Người điều dưỡng cộng đồng là ngườicuối cùng đưa những chủ trương y tế vào Giao hàng cho cộng đồng và là ngườiđầu tiên nhìn nhận việc thực thi những chương trình y tế đó. Chính vì vậymục tiêu đạt được của người điều dưỡng là phải đưa vào vận dụng tại cộngđồng những chương trình y tế và nhìn nhận những chương trình y tế đó đượcthực hiện như thế nào, sự tương thích của những chương trình đó. Vậy khi làmviệc tại cộng đồng người điều dưỡng CĐ phải : – Đưa dịch vụ chăm nom sức khoẻ đến mọi người dân trong cộng đồng. – Chăm sóc sức khoẻ cho mọi người, mọi đối tượng người tiêu dùng không phân biệt. – Giáo dục đào tạo, hướng dẫn chăm nom, bảo vệ sức khoẻ cho cả người bệnh vàngười lành trong cộng đồng. 2. Vai trò, năng lượng của điều dưỡng cộng đồng – Hiểu biết những tiềm năng sức khoẻ và CSSKBĐ, vận dụng vào trong thực tiễn ViệtNam. – Xác định nhu yếu sức khoẻ của cộng đồng, lựa chọn chăm nom sức khoẻưu tiên, yêu cầu giải pháp xử lý. – Có kiến thức và kỹ năng và kỹ năng và kiến thức lâm sàng thiết yếu, nhận định và đánh giá đúng chuẩn tìnhtrạng sức khoẻ và bệnh tật của người bệnh, mái ấm gia đình và cộng đồng. – Lập kế hoạch cho những cá thể, mái ấm gia đình và cộng đồng. – Sơ cứu, cấp cứu tai nạn đáng tiếc, thảm hoạ với trang bị và kỹ thuật điều dưỡngtại cộng đồng. – Tham gia chăm nom môi trường tự nhiên sinh sống của cộng đồng, thực thi cácchương trình y tế tại địa phương. – Giáo dục đào tạo sức khoẻ, hướng dẫn, giảng dạy về sức khoẻ cho cộng đồng, người bệnh và nhân viên cấp dưới y tế cơ sở. TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAMwww. phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn – Huy động cộng đồng, những mái ấm gia đình và những cá thể vào chăm nom, nângcao sức khoẻ và tăng trưởng cộng đồng. – Có năng lực thao tác trong nhóm y tế và hoạt động giải trí liên ngành với mụctiêu sức khoẻ cho mọi người. – Lập kế hoạch hành vi, triển khai giám sát và lượng giá hiệu quả hoạtđộng y tế địa phương. 3. Chức năng của người điều dưỡng cộng đồng. – Giáo dục đào tạo sức khoẻ cho cộng đồng. – Thực hiện vệ sinh phòng bệnh, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ của ngườidân. – Chăm sóc sức khoẻ cộng đồng. – Quản lý công tác làm việc điều dưỡng cộng đồng. 4. Nhiệm vụ của điều dưỡng cộng đồng. 4.1 Giáo dục đào tạo sức khoẻ và kêu gọi cộng đồng cùng tham gia chăm sócsức khoẻ. – Lập kế hoạch và tổ chức triển khai triển khai : Phòng chống tiêu chảy, tiêmchủng, – Tổ chức, thực thi, nhìn nhận công tác làm việc giáo dục sức khoẻ tại cộng đồng. – Tư vấn cho những cá thể, mái ấm gia đình và cộng đồng về những yếu tố sức khoẻvà niềm hạnh phúc mái ấm gia đình. – Huy động cộng đồng cùng tham gia vào chăm nom sức khoẻ. 4.2 Thực hiện vệ sinh phòng bệnh và bảo vệ nâng cao sức khoẻ nhândân. TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAMwww. phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu. vn4. 2.1 Dinh dưỡng hài hòa và hợp lý và vệ sinh thực phẩm. – Hướng dẫn cộng đồng về dinh dưỡng hài hòa và hợp lý, khoa học và vệ sinh. – Vận động nuôi con bằng sữa mẹ, ăn sam và nuôi con đúng phươngpháp, phối hợp phát hiện và can thiệp sớm những rủi ro tiềm ẩn thiếu vi chất : sắt, iod, vitamin A, – Giám sát vệ sinh thực phẩm và nhà hàng siêu thị tại cộng đồng. 4.2.2 Nước sạch – Vệ sinh thiên nhiên và môi trường – Tiêm chủng lan rộng ra. – Thực hiện tiêm chủng tại cộng đồng. – Hướng dẫn cộng đồng thiết kế xây dựng, sử dụng, dữ gìn và bảo vệ những khu công trình vệsinh. – Hướng dẫn thực thi vệ sinh thực trạng, duy trì trào lưu bảo vệ sứckhoẻ. – Giám sát bảo đảm an toàn trong lao động sản xuất, phát hiện sớm và giải quyết và xử lý cácnguy cơ gây ô nhiễm thiên nhiên và môi trường. – Thực hiện 1 số ít kỹ năng và kiến thức y tế công cộng tại cộng đồng : mẫu nước, mẫu thực phẩm, gửi xét nghiệm. Hướng dẫn những kỹ thuật làm trongsạch nước, kỹ thuật diệt ruồi, chuột, 4.2.3 Phòng chống dịch và bệnh xã hội. – Phát hiện sớm những rủi ro tiềm ẩn gây bệnh, dịch tại cộng đồng và yêu cầu cácbiện pháp xử lý. – Quản lý, theo dõi, chăm nom những bệnh nhân mắc bệnh xã hội, bệnhtruyền nhiễm, 4.3 Chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân trong cộng đồng. – Thực hiện những chỉ định điều trị theo hướng dẫn của bác sỹ. TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAMwww. phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn – Phối hợp giải quyết và xử lý những bệnh và vết thương thường thì. – Tham gia giải quyết và xử lý khởi đầu những tai nạn đáng tiếc và thảm hoạ xảy ra. – Thực hiện những kỹ thuật điều dưỡng thích hợp và hướng dẫn người bệnhtự chăm nom. – Chăm sóc và hướng dẫn phục sinh công dụng cho mái ấm gia đình và cá thể. – Hướng dẫn nhân dân sử dụng thuốc hài hòa và hợp lý và bảo đảm an toàn. – Trực tại trạm và tới từng mái ấm gia đình. – Tham gia quản trị phụ nữ có thai : Phát hiện những rủi ro tiềm ẩn sản khoa. – Tham gia quản trị phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ và hướng dẫn sinh đẻhợp lý. – Thực hiện những hoạt động giải trí GOBIFFF. 4.4 Quản lý công tác làm việc điều dưỡng tại cộng đồng. – Lập kế hoạch và tổ chức triển khai thực thi kế hoạch điều dưỡng cho cá thể vàcộng đồng. – Giám sát công tác làm việc điều dưỡng tại cộng đồng theo trách nhiệm được giao. – Lượng giá, nhìn nhận công tác làm việc điều dưỡng tại cộng đồng. – Huấn luyện điều dưỡng cho nhân viên cấp dưới và học viên – sinh viên y tế. – Lập hồ sơ theo dõi sức khoẻ theo hộ mái ấm gia đình và những đối tượng người dùng ưu tiên. 5. Thu thập những số liệu và tìm hiểu tương quan đến điều dưỡng cộngđồng. 5.1 Thu thập những số liệu. TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAMwww. phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu. vn5. 1.1 Dân số, chủng tộc. – Dân số trung bình. – Dân số nam, nữ. – Nhóm tuổi 0 – 1 tuổi, 1 – 5 tuổi, nữ từ 15 – 49 tuổi, – Thành phần dân tộc bản địa, khu vực mái ấm gia đình, 5.1.2 Trình độ văn hoá. – Số người mù chữ. – Số người học hết PTCS. – Số người tốt nghiệp PTTH. 5.1.3 Tài nguyên kinh tế tài chính. – Nghề nghiệp chính, phụ. – Tình trạng thất nghiệp, bán thất nghiệp. – Tình trạng kinh tế tài chính mái ấm gia đình, thu nhập cá thể và mái ấm gia đình. 5.1.4 Tình trạng sống. – Nhà ở : Cố định hay trong thời điểm tạm thời. – Tập quán hoạt động và sinh hoạt, nhà hàng. – Các thói quen, hành vi có hại cho sức khoẻ. 5.2 Điều tra cộng đồng. 5.2.1 Mục đíchTRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAMwww. phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn – Biết được tình hình sức khoẻ, bệnh tật, hiểu được những kiến thức và kỹ năng về bảovệ sức khoẻ, những nhu yếu sức khoẻ của nhân dân, phối hợp với những số liệuvề thống kê cộng đồng. – Xác định những yếu tố sức khoẻ ưu tiên cần xử lý ở cộng đồng. 5.2.2 Các giải pháp tìm hiểu cộng đồng. – Phỏng vấn : Cá nhân, chỉ huy, người có chức sắc, – Hỏi quan điểm những thành viên trong cộng đồng bằng cách gửi những thư hoặccác bản thắc mắc. – Phân tích những thống kê có tương quan qua sổ sách của trạm, của Ủy Ban Nhân Dân, – Điều tra dịch tễ học miêu tả : Con người, đặc thù, thời hạn của bệnh, – Điều tra dịch tễ học nghiên cứu và phân tích : Mối tương quan giữa rủi ro tiềm ẩn bệnh và bệnhbằng : + Nghiên cứu hồi cứu lại quá khứ so sánh từng trường hợp bệnh với từngtrường hợp đối chứng. + Nghiên cứu diễn biến so sánh số trường hợp bệnh xảy ra ở nhóm cótiếp xúc với rủi ro tiềm ẩn gây ra bệnh với số trường hợp ở nhóm không tiếpxúc với rủi ro tiềm ẩn gây bệnh. – Điều tra dịch tễ học thực nghiệm : Đưa ra một giải pháp phòng chốngvào cộng đồng rồi so sánh sự biến hóa bệnh tật ở cộng đồng có biện phápđó và cộng đồng đối chứng không có giải pháp đó. Ví dụ : Giải quyết nước sạch ở nông thôn : So sánh bệnh tiêu chảy ở thôn không được xử lý nước sạch với thônđược xử lý nước sạch. TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAMwww. phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu. vn10Lượng giáI / Điền ngắn vào chỗ trống trong những câu sau : 1. Điều dưỡng cộng đồng trong cộng đồng tích hợp kiến thức và kỹ năng kim chỉ nan vàthực hành ( A ) vào việc trực tiếp bảo vệ, chăm sócvà ( B ) của ( C ) trong cộng đồng. 2. Chức năng của người điều dưỡng cộng đồng là thựchiện ( A ), bảo vệ và nâng cao sức khoẻcủa ( B ). 3. Bốn tính năng của điều dưỡng cộng đồng là : A : B : C : D : 4. Điều dưỡng cộng đồng cần tích lũy những số liệu về yếu tố gì : A : B : C : D : 5. Hãy nêu 5 giải pháp tìm hiểu cộng đồngA : B : TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAMwww. phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu. vn11C : Phân tíchD : E : F : Điều tra dịch tễ học thực nghiệmII / Chọn ý vấn đáp đúng nhất cho những câu hỏi sau bằng cách khoanhtròn vào vần âm đầu câu : 1. Vai trò năng lượng của điều dưỡng cộng đồng là : A : Xác định nhu yếu sức khoẻ của CĐ, lựa chọn chăm nom sức khoẻ cóưu tiên, yêu cầu giải pháp xử lý. B : Lập kế hoạch cho những cá thể trong cộng đồng. C : Huy động CĐ vào chăm nom, nâng cao sức khoẻ và tăng trưởng của CĐ.D : Lập kế hoạch, kêu gọi, triển khai giám sát và lượng giá hiệu quả hoạtđộng y tế tại trạm y tế. 2. Chức năng của điều dưỡng cộng đồng là : A : Giáo dục đào tạo sức khoẻ cho cá thể trong CĐ.B : Quản lý công tác làm việc ĐD tại bệnh việnC : Giáo dục đào tạo sức khoẻ cho người bệnhD : Thực hiện vệ sinh phòng bệnh, giáo dục và nâng cao sức khoẻ củangười dân. 3. Để triển khai được dinh dưỡng hài hòa và hợp lý và vệ sinh thực phẩm cần : A : Hướng dẫn CĐ về dinh dưỡng hài hòa và hợp lý khoa học, vệ sinh. TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAMwww. phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu. vn12B : Yêu cầu CĐ phải triển khai những giải pháp siêu thị nhà hàng vệ sinh, hài hòa và hợp lý. C : Giám sát nhà hàng siêu thị hài hòa và hợp lý và vệ sinh thực phẩm tại mái ấm gia đình. E : Tất cả những quan điểm trên. III / Phân biệt đúng sai những câu sau bằng cách lưu lại ( X ) vào cột Acho câu đúng và vào cột B cho câu sai. STT Nội dung A BĐiều dưỡng cộng đồng trong CĐ tích hợp kỹ năng và kiến thức ytế công cộng vào việc bảo vệ, chăm nom và cải thiệnsức khoẻ của người bệnh trong cộng đồngMục tiêu của điều dưỡng cộng đồng là đưa dịch vụchăm sóc sức khoẻ cho mọi người dân trong cộngđồng. Điều dưỡng cộng đồng cần phải có kỹ năng và kiến thức và kỹnăng lâm sàng thiết yếu. Vai trò của điều dưỡng cộng đồng là kêu gọi CĐ, những mái ấm gia đình và cá thể vào việc chăm nom, nâng caosức khoẻ và tăng trưởng xã hộiChức năng của điều dưỡng cộng đồng là chăm sócsức khoẻ CĐTRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAMwww. phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu. vn13Quản lý công tác làm việc điều dưỡng cộng đồng là chức năngcủa trạm y tếGiám sát bảo đảm an toàn trong lao động sản xuất, phát hiệnsớm và giải quyết và xử lý những rủi ro tiềm ẩn gây ô nhiễm môi trườngkhông thuộc trách nhiệm của điều dưỡng cộng đồngHướng dẫn nhân dân xử dụng thuốc hài hòa và hợp lý và an toànlà trách nhiệm của nhân viên cấp dưới quản trị dược tại trạm chứkhông phải của điều dưỡng cộng đồngĐiều dưỡng cộng đồng có nghĩa vụ và trách nhiệm giám sát côngtác điều dưỡng tại cộng đồng theo trách nhiệm đượcgiao10Điều tra dịch tễ học nghiên cứu và phân tích là tìm hiểu mối liênquan giữa rủi ro tiềm ẩn bệnh và bệnh bằng tìm hiểu nghiêncứu hồi cứu và nghiên cứu và điều tra diễn tiến. TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAMwww. phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu. vn14Bài 2 : Lượng giá nhu yếu và lập kế hoạchchăm sóc sức khoẻ cho cụm dân cưMục tiêu1. Nêu được khái niệm yếu tố sức khoẻ và yếu tố sứckhoẻ ưu tiên. Cách xác lập những yếu tố đó. 2. Trình bày cách thiết kế xây dựng bản kế hoạch hoạt động giải trí. Nội dung1. Lượng giá nhu yếu ở cộng đồng. 1.1. Khái niệm. – Lượng giá nhu yếu ở cộng đồng là khâu tiên phong của quy trình điềudưỡng, sử dụng chiêu thức tích lũy và nghiên cứu và phân tích thông tin để phát hiệncác nhu yếu sức khoẻ và chăm nom của cá thể, mái ấm gia đình và cộng đồng. 1.2. Mục đích của lượng giá nhu yếu điều dưỡng. Khi thao tác tại cộng đồng, người điều dưỡng cộng đồng coi những đốitượng cần chăm nom sức khoẻ như những người mua của mình. Vì vậymục đích của người điều dưỡng khi thao tác ở cộng đồng phải : – Phát hiện được nhu yếu chăm nom của ” người mua “. – Xác định nhu yếu chăm nom cơ bản của ” người mua “. – Phát hiện rủi ro tiềm ẩn cho cá thể, mái ấm gia đình và cộng đồng. – Lập kế hoạch hoạt động giải trí chăm nom. TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAMwww. phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu. vn15 – Đánh giá phân phối điều dưỡng và tác dụng chăm nom, giám sát liên tục vàlượng giá tiếp tục. 2. Quan niệm và định nghĩa về sức khoẻ. – Sức khoẻ là một trạng thái khá đầy đủ, tự do về vật chất, niềm tin, xãhội chứ không phải bó hẹp trong khoanh vùng phạm vi có bệnh hay không có bệnh. Phân tích những loại sức khoẻ như sau : * Sức khoẻ về thể lực : Là những công dụng cơ học của khung hình hoạt động giải trí tốt. VD : Mang, vác, * Sức khoẻ về tinh thần : là năng lực tâm lý rõ ràng, sáng sủa, mạch lạc. * Sức khoẻ về xúc cảm : là năng lực cảm nhận những xúc động, sợ hãi, thíchthú, vui buồn, tức giận, và năng lực bộc lộ những cảm nhận này mộtcách thích hợp và đồng thời là năng lực đương đầu với những stress : sựcăng thẳng, tuyệt vọng, lo ngại, * Sức khoẻ về xã hội : Là năng lực tạo lập và duy trì mối quan hệ với mọingười trong xã hội. * Sức khoẻ tâm linh : Liên quan đến niềm tin và tín ngưỡng để đạt đượcsự tự do về tâm linh trong con người. 3. Vấn đề sức khoẻ và yếu tố sức khoẻ ưu tiên. 3.1. Vấn đề sức khoẻLà bộc lộ ” thực trạng xấu ” về sức khoẻ và ” thực trạng chưa ổn ” về quảnlý kinh tế tài chính, xã hội, văn hoá, 3.2. Vấn đề sức khoẻ ưu tiên : Là yếu tố quan trọng đang sống sót trong nhiều yếu tố sức khoẻ tại cộngđồng hoàn toàn có thể có năng lực xử lý ngay được. TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAMwww. phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu. vn163. 3. Xây dựng kế hoạch hoạt động giải trí. Sau khi xác lập được yếu tố sức khoẻ và yếu tố sức khoẻ cần ưu tiênphải kiến thiết xây dựng những việc làm để xử lý yếu tố đó. 4. Xác định yếu tố sức khoẻ4. 1. Định nghĩa : – Xác định yếu tố sức khoẻ thực ra là chẩn đoán cộng đồng. 4.2. Các giải pháp tích lũy chỉ số ( những chỉ số tích lũy hầu hết ). – Dân số. – Kinh tế – Văn hoá – Xã hội. – Sức khoẻ – Bệnh tật. – Phục vụ y tế, 4.3. Cách tích lũy những chỉ số. – Nghiên cứu sổ sách báo cáo giải trình của Trạm y tế, của chính quyền sở tại địa phươngvà của y tế cấp trên so với cộng đồng đó. – Quan sát trực tiếp tại cộng đồng : + Dùng bảng kiểm tra thu lượm thông tin về yếu tố nào đó. + Khám sàng lọc, hoàn toàn có thể xét nghiệm để chẩn đoán. – Vấn đáp tại cộng đồng : + Phỏng vấn trực tiếp cá thể và mái ấm gia đình. + Thu thập qua bộ câu hỏi in sẵn gửi qua những đối tượng người tiêu dùng. 4.4. Cách xác lập yếu tố sức khoẻ và yếu tố sức khoẻ ưu tiên. TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAMwww. phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu. vn17 * Tiêu chuẩn xác lập yếu tố sức khoẻ. Bảng điểm xác lập yếu tố sức khoẻTT Tiêu chuẩn xác lập VĐSKTiêu chảy ( VĐ1 ) 1.2.3. 4. – Các chỉ số bộc lộ vượt quá mức thông thường. – Cộng đồng đã biết yếu tố đó và có phản ứng rõ ràng. – Vấn đề cấp thiết đã được xã hội chăm sóc. – Có năng lực xử lý được. Tổng điểm 6C ách cho điểm : 0 – 3 điểm0 điểm : Không có hoặc không rõ ràng. 1 điểm : Có thể có nhưng không rõ lắm. 2 điểm : Có rõ ràng. 3 điểm : Vấn đề rất rõ ràng. Cách xác lập : Lớn hơn hoặc bằng 9 điểm : VĐSKNhỏ hơn 9 điểm : VĐSK chưa rõ ràng. * Xác định yếu tố sức khoẻ ưu tiên. Bảng điểm xác lập yếu tố sức khoẻ ưu tiênTRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAMwww. phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu. vn18TT Tiêu chuẩn xác lập VĐSKUT VĐ1 VĐ2 VĐ3 – Mức độ thông dụng của yếu tố. – Gây ảnh hưởng tác động lớn đến cộng đồng. – tác động ảnh hưởng đến lớp người khó khăn vất vả. – Đã có kỹ thuật phương tiện đi lại xử lý. – Kinh phí gật đầu được. – Cộng đồng chuẩn bị sẵn sàng tham gia xử lý. Tổng điểmCách cho điểm : 0 – 3 điểm0 điểm : Không có hoặc không rõ ràng. 1 điểm : Có thể có nhưng không rõ lắm. 2 điểm : Có rõ ràng. 3 điểm : Vấn đề rất rõ ràng. Cách xác lập : – Xét và xử lý từ điểm trên cao đến điểm thấp. – Lồng ghép xử lý 2 yếu tố một lúc nhưng vẫn chăm sóc đến vấn đềchủ chốt. 5. Cách thiết kế xây dựng kế hoạch. 5.1. Khái niệm : Xây dựng kế hoạch là những bước tiếp nối đuôi nhau nhau theotrình tự logic nhất định nhằm mục đích đạt được tiềm năng đã đề ra. TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAMwww. phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu. vn195. 2. Các bước kiến thiết xây dựng kế hoạch. – Điều tra – điều tra và nghiên cứu trước : qua chỉ tiêu – Tìm yếu tố sức khoẻ ưu tiên. – Vạch ra những tiềm năng. – Xây dựng chương trình hành vi. 5.3. Các nhu yếu khi kiến thiết xây dựng kế hoạch. 5.3.1. Xác định tiềm năng. – Có năng lực thực thi. – Có thể kiểm soát và điều chỉnh trong quy trình triển khai. 5.3.2. Xác định nguyên do của yếu tố. Tìm nguyên do nào khi tác động ảnh hưởng có hiệu suất cao nhất. 5.3.3. Chọn giải pháp tương thích với nguồn lực. 5.3.4. Vạch ra những hoạt động giải trí đơn cử bằng cách ghi rõ người, thời gianthực hiện và dự kiến tác dụng. 5.4. Cách viết một bản kế hoạch. Thời gianBắt đầuKếtthúcTRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAMwww. phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu. vn206. Giám sát và nhìn nhận. – Thu thập những thông tin update. – Đánh giá từng phần khi đã kết thúc hoạt động giải trí. Lượng giáI / Điền ngắn vào chỗ trống trong những câu hỏi sau. 1 – Lượng giá nhu yếu ở CĐ là khâu ( A ) của QTĐD, sử dụng những chiêu thức ( B ) và ( C ) thông tin để phát hiện những nhu yếu sức khoẻ và chăm nom của cá nhângia đình và cộng đồng. 2 – Vấn đề sức khoẻ là bộc lộ thực trạng ( A ) về sứckhoẻ và thực trạng ( B ) về quản trị kinh tế tài chính, văn hoá, xãhội. 3 – Xây dựng kế hoạch là những bước ( A ) theo trìnhtự ( B ) nhất định nhằm mục đích đạt được ( C ) đã đề ra. 4 – Các nhu yếu khi kiến thiết xây dựng kế hoạch là. A : B : TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAMwww. phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu. vn21C : D : II / Chọn ý đúng nhất trong những câu hỏi sau1 – Cách tích lũy những chỉ số tốt nhất tại CĐ là : A : Quan sát trực tiếp tại CĐB : Quan sát gián tiếp tại CĐC : Quan sát trực tiếp tại gia đìnhD : Quan sát trực tiếp tại Trạm y tế2 – Vấn đáp trực tiếp tại CĐ làA : Phỏng vấn trực tiếp cá thể. B : Phỏng vấn trực tiếp gia đìnhC : Phỏng vấn gián tiếp cá thể và gia đìnhD : Phỏng vấn trực tiếp cá thể và gia đình3 – Tiêu chuẩn xác lập yếu tố sức khoẻ làA : Các chỉ số biểu lộ vượt quá mức bình thườngB : CĐ đã biết yếu tố đó nhưng không phản ứng rõ ràngC : Vấn đề chưa được xã hội chăm sóc. D : Xác định yếu tố sức khoẻ cần ưu tiên xử lý cho cá thể. III / Trả lời câu hỏi đúng sai bằng cách ghi lại V vào cột A cho câuđúng và vào cột B cho câu sai. TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAMwww. phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu. vn22STT Nội dung A BLượng giá nhu yếu là khâu tiếp theo của quy trình điềudưỡng cộng đồng2 Vấn đề sức khoẻ là bộc lộ thực trạng tốt về sức khoẻSau khi xác lập yếu tố sức khoẻ và yếu tố sức khoẻcần ưu tiên phải kiến thiết xây dựng những việc làm để giải quyếtvấn đề đó. Tiêu chuẩn xác lập yếu tố sức khoẻ khi cộng đồng đãbiết yếu tố đó và có phản ứng rõ ràng. Tiêu chuẩn xác lập yếu tố sức khoẻ ưu tiên là khi vấnđề đó không có kinh phí đầu tư để giải quyếtCách xác lập yếu tố sức khoẻ ưu tiên là xét và giảiquyết từ điểm thấp đến điểm caoCách xác lập yếu tố sức khoẻ ưu tiên không được giảiquyết lồng ghép hai yếu tố một lúcCách giám sát và nhìn nhận là nhìn nhận toàn phần khi đãkết thúc hoạt độngBài 3 : Quy trình điều dưỡng cộng đồngTRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAMwww. phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu. vn23Mục tiêu1. Phân biệt được chẩn đoán điều dưỡng và chẩn đoán cộng đồng. 2. Trình bày được 4 bước của quy trình điều dưỡng cộng đồng với nhữngnội dung cơ bản. 3. Viết được một bản QT ĐDCĐ cho một yếu tố sức khoẻ ưu tiên ở xã, phường. Nội dung1. Một số khái niệm. 1.1. Định nghĩa về quy trình điều dưỡng : Quy trình điều dưỡng là một loạt những hoạt động giải trí theo một kế hoạch đãđược định trước trực tiếp hướng tới một tác dụng chăm nom riêng không liên quan gì đến nhau. Quy trình điều dưỡng là nền tảng của điều dưỡng cộng đồng, là phươngpháp để xác lập, lập kế hoạch, can thiệp, lượng giá tác dụng của công tácchăm sóc khi vận dụng cho mỗi cá thể, hoặc cho mỗi mái ấm gia đình và cộngđồng. Đó là quy trình xử lý những yếu tố, nó nhấn mạnh vấn đề đến việc giảiquyết yếu tố sức khoẻ ở mọi nơi và mọi cơ sở y tế. Quy trình điều dưỡng là quy trình liên tục, nó luôn luôn được điều chỉnhvà xem xét nhìn nhận. Quy trình điều dưỡng gồm có chiêu thức nhận định và đánh giá, lập kế hoạch, triển khai và nhìn nhận hiệu suất cao kế hoạch việc chăm nom sức khoẻ chongười dân. 1.2. Định nghĩa về cộng đồng. Cộng đồng là những nhóm người chung sống trong những liên kết xã hộinhất định có chung 1 số ít đặc thù và quyền lợi và nghĩa vụ dựa vào nhau để cùngphát triển. TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAMwww. phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu. vn24Hay nói cách khác cộng đồng là một nhóm người trong xã hội được xácđịnh bởi ranh giới địa lý, những giá trị và quyền lợi và nghĩa vụ chung. Mỗi thành viêntác động lẫn nhau và hoạt động giải trí trong một khuôn khổ xã hội nhất định, bộc lộ và tạo ra những chuẩn mực, những giá trị và thiết lập ra những tổ chứcxã hội. 1.3. Chẩn đoán cộng đồng và chẩn đoán chăm sócNgười điều dưỡng cộng đồng cần phải có cả hai kỹ năng và kiến thức chẩn đoán chămsóc và kiến thức và kỹ năng chẩn đoán cộng đồng để phát hiện yếu tố sức khoẻ cầngiải quyết tại một CĐ., vì nó là yếu tố tiên phong quyết định hành động phẩm chất củangười điều dưỡng cộng đồng. TT Danh mục so sánhChẩn đoán cộngđồngChẩn đoán chăm sócĐối tượng chẩn đoánMục đích chẩn đoánPhương pháp chẩnđoánPhương pháp xử lýĐiểm kết thúcCộng đồngChọn giải phápgiải quyếtDựa vào y họccộng đồngLập kế hoạchchăm sóc giađình, nhóm, cộng đồngCá nhân người bệnhChọn kỹ thuật chăm sócDựa vào y học lâm sàngLập kế hoạch chăm nom chocá nhân người bệnhKhỏi, đỡ, tàn tật, chết. TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAMwww. phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu. vn25Điểm kết thúcLiên tục1. 4. Quy trình điều dưỡng tại cộng đồng. – Là tiến trình thực hành thực tế điều dưỡng, thực hành thực tế chăm nom sức khoẻ côngcộng vận dụng cho mọi người nhằm mục đích tăng cường sức khoẻ cho mọi ngườidân trong CĐ. 2. Nội dung quy trình điều dưỡng. 2.1. Nhận định điều dưỡng. – Qua tích lũy những số liệu, qua những chiêu thức tìm hiểu cộng đồng đểchẩn đoán những yếu tố sức khoẻ cần xử lý tại cộng đồng bằng cácphương pháp : quan sát, tiếp xúc, hỏi tiền sử, thực nghiệm, xét nghiệmsàng lọc, * Chú ý những số liệu thông tin sau : + Dân số : Tuổi, giới tính, tôn giáo, mức độ thu nhập, gia tài, trình độ vănhoá, + Đặc điểm sức khỏe thể chất. + Đặc điểm về thiên nhiên và môi trường. + Tình hình bệnh tật, sức khoẻ, bệnh tật hiện tại, 2.2. Chẩn đoán sức khoẻ ( Chẩn đoán chăm nom ). TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAMwww. phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn