nữ thần mặt trời trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt-Tiếng Anh | Glosbe

Harae bắt nguồn từ huyền thoại về Susano-o, anh trai của nữ thần Mặt trời Amaterasu.

Harae stems from the myth of Susano-o, the brother of the Sun goddess Amaterasu.

WikiMatrix

Họ đến Thần Cung Ise, nơi thờ phượng nữ thần mặt trời Amaterasu Omikami của Thần Đạo trong khoảng 2.000 năm qua.

They come to the Grand Shrine of Ise, where the Shinto sun goddess, Amaterasu Omikami, has been worshipped for some two thousand years.

jw2019

Trong thời kỳ đầu của Hi Lạp cổ đại, nữ thần mặt trời là chủ của các quỷ thần, nữ hoàng âm phủ.

In earliest Greek antiquity, Hecate, goddess of the moon, was summoner of ghosts, queen of the infernal regions.

Literature

Hàng trăm triệu người thờ nhiều hình Phật, tượng Phật khác nhau, và đạo Shinto có đền thờ của 8 triệu vị thần, kể cả nữ thần mặt trời Amaterasu Omikami.

Hundreds of millions of persons worship various images of Buddha, and Shinto has its pantheon of 800 myriad gods, including the sun-goddess Amaterasu Omikami.

jw2019

Thiên hoàng giao nhiệm vụ cho Yamatohime tìm một vị trí lâu dài cho đền thờ Amaterasu, và sau khi lang thang nhiều năm, nữ thần mặt trời đã chỉ dẫn cho cô xây dựng đền tại Ise “nơi đầu tiên bà (Amaterasu) giáng trần” (tr.

The Emperor assigned Yamatohime to find a permanent location for Amaterasu’s shrine, and after wandering for years, the sun-goddess instructed her to build it at Ise “where she first descended from Heaven” (tr.

WikiMatrix

Sự giống nhau giữa hai người là vai trò công chúa và pháp sư của Yamatohime-no-mikoto và những miêu tả về Himiko, cũng như ý nghĩa cái tên của Himiko và vị trí pháp sư và hậu duệ nữ thần mặt trời của Yamatohime-no-mikoto.

Parallels can be drawn between Yamatohime-no-mikoto’s role as both princess and priestess and the descriptions of Himiko, as well as the meaning of Himiko’s name and that of the role of Yamatohime-no-mikoto as priestess and descendant of the sun goddess, or “daughter of the sun”.

WikiMatrix

5 Chẳng hạn, người Ai Cập thờ thần mặt trời Ra, nữ thần bầu trời Nut, thần mặt đất Geb, thần sông Ni-lơ là Hapi, và nhiều con vật thánh.

5 For example, the Egyptians worshipped the sungod Ra, the sky-goddess Nut, the earth-god Geb, the Nile-god Hapi, and numerous sacred animals.

jw2019

Một thần bộ ba khác gồm Sin (thần mặt trăng), Shamash (thần mặt trời), và Ishtar (nữ thần sinh sản).

Another trinity was made up of Sin (the moon-god), Shamash (the sungod), and Ishtar (the fertility goddess).

jw2019

Một thần bộ ba của họ gồm Sin (thần mặt trăng), Shamash (thần mặt trời) và Ishtar (nữ thần sinh sản và chiến trận).

One Babylonian triad was composed of Sin (a moongod), Shamash (a sungod), and Ishtar (a goddess of fertility and war).

jw2019

Những huyền thoại về Thần Ra đại diện cho mặt trời mọc là sự tái sinh của mặt trời bởi Nữ thần Bầu trời Nut, do đó việc gán các khái niệm về sự tái sinh và đổi mới của Thần Ra cũng như làm tăng vai trò của mình như là một thần sáng tạo là điều dễ hiểu.

These myths of Ra represented the sun rising as the rebirth of the sun by the sky goddess Nut; thus attributing the concept of rebirth and renewal to Ra and strengthening his role as a creator god as well.

WikiMatrix

Các đặc điểm trên vệ tinh Io được đặt tên theo các nhân vật và địa điểm trong thần thoại Io, cũng như các nữ thần lửa, núi lửa, Mặt Trời, thần sấm từ nhiều thần thoại khác nhau, và các nhân vật cùng địa điểm trong phần Inferno của Dante, những cái tên thích hợp với đặc điểm nhiều núi lửa trên bề mặt.

Features on Io are named after characters and places from the Io myth, as well as deities of fire, volcanoes, the Sun, and thunder from various myths, and characters and places from Dante’s Inferno: names appropriate to the volcanic nature of the surface.

WikiMatrix

Cô đây rồi, nữ thần mặt trời.

There you are, sunshine.

OpenSubtitles2018. v3

Một từ gốc Ugarit tương tự hàm ý mặt trờinữ thần mặt trời.

A similar Ugaritic root designates both the sun and the sun-goddess.

jw2019

Amaterasu, nữ thần mặt trời hùng mạnh của Nhật Bản, là vị thần nổi tiếng nhất trong thần thoại Nhật Bản.

Amaterasu, the powerful sun goddess of Japan, is the most well-known deity of Japanese mythology.

WikiMatrix

Trong thần thoại Nhật Bản, Susanoo, vị thần bão tố hùng mạnh của Mùa hè, là em trai của Amaterasu, nữ thần Mặt Trời, và của Tsukuyomi, thần Mặt Trăng.

In Japanese mythology, Susanoo, the powerful storm god, is the brother of Amaterasu, the goddess of the Sun, and of Tsukuyomi, the god of the Moon.

WikiMatrix

Mặt trăng là nữ thần, vợ của mặt trời.

Moon is goddess- – wife of sun.

OpenSubtitles2018. v3

Từ xa xưa, khi Nữ thần Mặt trời (Amaterasu) và đoàn tùy tùng đi xung quanh ranh giới Yakami ở Inaba, họ đang tìm kiếm một nơi thích hợp cho cung điện tạm thời, thì đột nhiên một chú thỏ trắng xuất hiện.

Long ago, when Japanese goddess Amaterasu and her entourage traveled around at the boundary of Yakami in Inaba, they were looking for a place for their temporary palace, suddenly a white hare appeared.

WikiMatrix

Tên thứ hai của bà, “Selena”, trong tiếng Hy Lạp cổ đại có nghĩa là mặt trăng, nó còn có nghĩa là vị nữ thần Titan của Mặt trăng tên Selene, còn tên thứ hai của người anh trai sinh đôi có tên là “Helios”, có nghĩa là mặt trời và vị thần Titan của Mặt trời Helios.

Her second name in ancient Greek means moon, also meaning the Titaness-Goddess of the Moon Selene, being the counterpart of her twin brother’s second name Helios, meaning sun and the Titan-God of the Sun Helios.

WikiMatrix

Bài chi tiết: Yami Nữ thần của dòng sông, cũng được gọi là Yami, là chị em gái của Yama, tức thần chết, và là con gái của Surya, thần mặt trời, và vợ của ông là Saranyu.

The goddess of the river, also known as Yami, is the sister of Yama, the god of death, and the daughter of Surya, the Sun god, and his wife Saranyu.

WikiMatrix

Mỗi sáng, khi nữ thần bầu trời sinh ra mặt trời, và mỗi buổi tối,

Every morning, the sky goddess gave birth to the Sun, and every evening

OpenSubtitles2018. v3

Trong tụng ca của Pindar, hòn đảo được nói là sinh ra nhờ sự kết hợp của thần mặt trời Helios và nữ thần Rhode, và các thành phố được đặt tên theo ba người con của họ.

In Pindar’s ode, the island was said to be born of the union of Helios the sun god and the nymph Rhodos, and the cities were named for their three sons.

WikiMatrix

Trong các thế kỷ đầu CN, nhiều người theo đạo thờ thần Serapis và nữ thần Isis của Ai Cập, nữ thần cá Atargatis của Sy-ri và thần mặt trời Mithra của Ba Tư.

Popular in the early centuries C.E. were the cults of the Egyptian god Serapis and goddess Isis, the Syrian fish-goddess Atargatis, and the Persian sungod Mithra.

jw2019

Trong số đó có Đền Thờ Sư Tử (có người cho là đền thờ thần Đa-gan, theo Kinh Thánh là Đa-gôn), đền thờ thần Ishtar là nữ thần của sự sinh sản, và đền thờ thần mặt trời Shamash.

Included among them are the Temple of Lions (considered by some to be a temple of Dagan, Biblical Dagon) and the sanctuaries of Ishtar, the goddess of fertility, as well as of the sungod Shamash.

jw2019

Ở Ai Cập, nữ thần báo thù Sekhmet, được đại diện như một nữ sư tử, tượng trưng cho sức nóng của mặt trời.

In Egypt, the avenging goddess Sekhmet, represented as a lioness, symbolized the heat of the sun.

WikiMatrix

So-hyun, cùng với 11 thần tượng nữ khác, tham gia show Tết Nguyên đán trong năm 2013 của đài KBS, “Princess Project – Resurrection of the Royal Family”, một Spin-off dựa trên phim 2012 của MBC, phim Mặt trăng ôm mặt trời.

So-hyun, along with 11 other female idols, took part in the 2013 KBS Lunar New Year variety show, “Princess Project – Resurrection of the Royal Family”, a spin-off based on the 2012 MBC hit drama The Moon That Embraces the Sun.

WikiMatrix

Source: https://thevesta.vn
Category: Giải Trí