nữ thần mặt trăng trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt-Tiếng Anh | Glosbe
Chẳng hạn, họ xem Chúa Giê-su tương đương với thần Quetzalcoatl (Kukulcán), còn trinh nữ Ma-ri tương đương với nữ thần mặt trăng.
Thus, the god Quetzalcoatl, or Kukulcán, is equated with Jesus, and the moon goddess with the Virgin Mary.
jw2019
Một thần bộ ba khác gồm Sin (thần mặt trăng), Shamash (thần mặt trời), và Ishtar (nữ thần sinh sản).
Another trinity was made up of Sin (the moon–god), Shamash (the sun-god), and Ishtar (the fertility goddess).
jw2019
Một thần bộ ba của họ gồm Sin (thần mặt trăng), Shamash (thần mặt trời) và Ishtar (nữ thần sinh sản và chiến trận).
One Babylonian triad was composed of Sin (a moon–god), Shamash (a sun-god), and Ishtar (a goddess of fertility and war).
jw2019
Là con của một nữ tế lễ thần mặt trăng Sin, rõ ràng Na-bô-nê-đô không có liên hệ máu mủ gì với hoàng tộc Ba-by-lôn.
Son of a high priestess of the moon–god Sin, Nabonidus evidently was unrelated by blood to Babylon’s royal house.
jw2019
Tên thứ hai của bà, “Selena”, trong tiếng Hy Lạp cổ đại có nghĩa là mặt trăng, nó còn có nghĩa là vị nữ thần Titan của Mặt trăng tên Selene, còn tên thứ hai của người anh trai sinh đôi có tên là “Helios”, có nghĩa là mặt trời và vị thần Titan của Mặt trời Helios.
Her second name in ancient Greek means moon, also meaning the Titaness–Goddess of the Moon Selene, being the counterpart of her twin brother’s second name Helios, meaning sun and the Titan-God of the Sun Helios.
WikiMatrix
Có một thời nhiều người tôn thờ mặt trăng như một nữ thần.
At one time many worshiped it as a goddess.
jw2019
Ví dụ, cái gọi là “giparu” (hay Gig-Par-Ku trong tiếng Sumer) tại Ur nơi những vị nữ tu của thần Mặt Trăng Nanna trú ngụ là một phức hợp lớn với nhiều sân, một số điện thờ, những phòng chôn cất của các nữ tu, một phòng nghi lễ lớn, vân vân.
For instance, the so-called “giparu” (or Gig-Par-Ku in Sumerian) at Ur where the Moon god Nanna’s priestesses resided was a major complex with multiple courtyards, a number of sanctuaries, burial chambers for dead priestesses, and a ceremonial banquet hall.
WikiMatrix
Orthosie có thể đề cập đến: Nữ thần thịnh vượng của Hy Lạp, một trong những Horae Orthosie (mặt trăng), một mặt trăng nhỏ của Sao Mộc
Orthosie may refer to: The Greek goddess of prosperity, one of the Horae Orthosie (moon), a small moon of Jupiter
WikiMatrix
Nó được đặt tên theo Herse, bởi một số nguồn thông tin thì là con gái của thần Zeus và nữ thần mặt trăng Selene trong thần thoại Hy Lạp, vào ngày 11 tháng 11 năm 2009.
It was named after Herse ‘dew’, by some accounts a daughter of Zeus and Selene the moon in Greek mythology, on 11 November 2009.
WikiMatrix
Chữ Latin đầu, mà gần như dịch thành “rực rỡ, đuôi lông,” đã được thay thế khi Carl Linnaeus mô tả loài vào năm 1758 trong ấn bản thứ mười của Systema Naturae, và đổi tên loài thành Phalaena luna, sau đó thành Actias luna, với luna xuất phát từ Luna, nữ thần mặt trăng La Mã.
The initial Latin name, which roughly translates to “brilliant, feather tail”, was replaced when Carl Linnaeus described the species in 1758 in the tenth edition of Systema Naturae, and renamed it Phalaena luna, later Actias luna, with luna derived from Luna, the Roman moon goddess.
WikiMatrix
Mặt trăng là nữ thần, vợ của mặt trời.
Moon is goddess- – wife of sun.
OpenSubtitles2018. v3
Theo truyền thuyết, đây là nơi mà nữ thần mặt trăng Selene phải lòng và yêu “điên dại” chàng chăn cừu Endymion và đã thỉnh cầu thần Zeus làm cho chàng trai trẻ rơi vào giấc ngủ vĩnh cửu để chàng không già và đã sinh ra 50 người con gái từ những cuộc giao hoan ban đêm của nàng với người đàn ông trẻ đang ngủ này.
According to the legend, it was here that the goddess Selene fell in love with the shepherd Endymion and she asked Zeus to keep the young shepherd in perpetual sleep and bore up to fifty children from her nightly encounters with the sleeping young man.
WikiMatrix
Trong thần thoại Nhật Bản, Susanoo, vị thần bão tố hùng mạnh của Mùa hè, là em trai của Amaterasu, nữ thần Mặt Trời, và của Tsukuyomi, thần Mặt Trăng.
In Japanese mythology, Susanoo, the powerful storm god, is the brother of Amaterasu, the goddess of the Sun, and of Tsukuyomi, the god of the Moon.
WikiMatrix
Thần Juno, em gái và cũng là vợ của thần Jupiter, có liên hệ với mặt trăng, được xem là thần giám sát mọi khía cạnh trong đời sống của phụ nữ.
Jupiter’s sister and consort, Juno, who was associated with the moon, was said to watch over all aspects of the lives of women.
jw2019
So-hyun, cùng với 11 thần tượng nữ khác, tham gia show Tết Nguyên đán trong năm 2013 của đài KBS, “Princess Project – Resurrection of the Royal Family”, một Spin-off dựa trên phim 2012 của MBC, phim Mặt trăng ôm mặt trời.
So-hyun, along with 11 other female idols, took part in the 2013 KBS Lunar New Year variety show, “Princess Project – Resurrection of the Royal Family”, a spin-off based on the 2012 MBC hit drama The Moon That Embraces the Sun.
WikiMatrix
Vậy những người nữ Giê-ru-sa-lem được đề cập trong lời tiên tri của Ê-sai có thể trang sức bằng những hình mặt trời nhỏ cũng như “hình trăng khuyết” (Tòa Tổng Giám Mục) để tôn vinh các thần Ca-na-an.
Hence, the women of Jerusalem mentioned in Isaiah’s prophecy may have been adorned with little sun pendants as well as “moon-shaped ornaments” in honor of Canaanite gods.
jw2019
Source: https://thevesta.vn
Category: Giải Trí