Màu Sắc & Ký Hiệu Các Loại Đất Trên Bản Đồ Quy Hoạch

Hẳn nhiều người cũng thắc mắc ký hiệu các loại đất như, LUC, CLN, HNK, BHK … Trên bản đồ quy hoạch hoặc trên sổ đỏ, sổ hồng có ý nghĩa là gì ? Và nó có màu sắc như thế nào trong quy hoạch hiện nay. Hãy cùng Nhà Phố Đồng Nai tìm hiểu màu sắc và ký hiệu các loại đất trên bản đồ quy hoạch hiện nay nhé.

Ký Hiệu Các Loại Đất Trên Bản Đồ Quy Hoạch Là Gì ?

Ký hiệu các loại đất là gì ? Ký hiệu các loại đất trên bản đồ quy hoạch hoặc trên sổ hồng, sổ đỏ là các ký hiệu được cơ quan nhà nước mã hóa nhằm mục đích quản lý đất đai. Dựa vào ký hiệu, cơ quan quản lý đất đai có thể thống kê, kiểm kê các diện tích đất đai từng địa phương trên cả nước. Ngoài ra, khi quan sát các ký hiệu đất này, người xem hoặc chủ sử dụng đất sẽ nắm bắt được quy hoạch của thửa đất đó tránh tình trạng sử dụng sai mục đích sử dụng đất hoặc có thể giải quyết tranh chấp đất đai một cách dễ dàng.

👉 Cách Tra Cứu Thửa Đất Trên Bản Đồ Quy Hoạch

Tại Sao Phải Phân Loại Và Ký Hiệu Các Loại Đất ?

Việc xác định và Phân Loại Ký Hiệu Các Loại Đất trên bản đồ hành chính & quy hoạch là một nội dung quan trọng để xác định chế độ pháp lý áp dụng cho quá trình quản lý sử dụng đất. Việc xác định các loại đất không chỉ có ý nghĩa với Cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai mà còn đối với người sử dụng đất trong việc xác định quyền, nghĩa vụ của mình khi sử dụng loại đất đó. Nguyên nhân của việc phân loại & ký hiệu các loại đất :

  1. Là căn cứ để xác định thuế nhà đất cho người sử dụng đất đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ tài chính.
  2. Là căn cứ để giải quyết tranh chấp đất đai nếu xảy ra.
  3. Là căn cứ để xác định điều kiện cấp chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc thu hồi đất.
  4. Xác định giá đất bồi thường theo từng loại đất khi nhà nước thu hồi hoặc quy hoạch dự án.
  5. Là căn cứ để chuyển đổi mục đích sử dụng đất. 

Chính thế cho nên chủ sử dụng đất cần nắm rõ những pháp luật về phân loại những loại đất nhằm mục đích triển khai những pháp luật của pháp lý và bảo vệ tốt quyền hạn và nghĩa vụ và trách nhiệm của người sử dụng đất .
Ký Hiệu Và Màu Sắc Các Loại Đất Trên Bản Đồ Quy Hoạch Huyện Long Thành Tỉnh Đồng Nai

Phân Loại Các Nhóm Đất Theo Luật Đất Đai

Theo quy định của Pháp luật Việt Nam. Điều 10 (Phân loại đất) Luật đất đai 2013 và được hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 01 TT 55/2013/TT-BTNMT. Căn cứ vào mục đích sử dụng đất được phân loại thành 3 nhóm chính :

  • Đất nông nghiệp (Đất sử dụng cho các mục đích sản xuất nông nghiệp).
  • Đất phi nông nghiệp (Đất sử dụng cho các mục đích không phải nông nghiệp).
  • Đất chưa sử dụng (Đất chưa được nhà nước đưa vào sử dụng)

Mỗi loại sẽ có đặc trưng riêng của từng loại. Nào tất cả chúng ta cùng khám phá khái niệm và mục tiêu sử dụng từng loại đất ngay dưới đây nhé ! ! !
👉 Bản Đồ 1/500 Là Gì ? Ý Nghĩa Các Loại Bản Đồ ?

Nhóm Đất Nông Nghiệp

Đất Nông Nghiệp là gì ? Đất Nông Nghiệp (hay còn gọi là đất canh tác hay đất trồng trọt) là đất được sử dụng vào mục đích sản xuất. Chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, nghiên cứu. Thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp. Làm muối, trồng rừng.

Căn cứ theo điều 10 Luật Đất đai 2013 xác định Ký Hiệu Các Loại Đất. Đất nông nghiệp gồm có 8 nhóm cơ bản sau:

  • Nhóm 1: Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác;
  • Nhóm 2: Đất trồng cây lâu năm;
  • Nhóm 3: Đất rừng sản xuất;
  • Nhóm 4: Đất rừng phòng hộ;
  • Nhóm 5: Đất rừng đặc dụng;
  • Nhóm 6: Đất nuôi trồng thuỷ sản;
  • Nhóm 7: Đất làm muối;
  • Nhóm 8: Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;

Màu Sắc Và Ký Hiệu Các Loại Đất Trên Bản Đồ Quy Hoạch

Nhóm Đất Phi Nông Nghiệp

Đất phi nông nghiệp là gì ? Đất phi nông nghiệp là loại đất không sử dụng với mục đích làm sản xuất nông nghiệp. Và không thuộc các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

Theo khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 về Ký Hiệu Các Loại Đất có phân loại rõ các loại đất phi nông nghiệp được chia thành các nhóm sau

  • Nhóm 1: Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
  • Nhóm 2:  Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp;
  • Nhóm 3:  Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
  • Nhóm 4:  Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
  • Nhóm 5: Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông, thuỷ lợi; đất xây dựng các công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử – văn hoá, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng các công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;
  • Nhóm 6:  Đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng;
  • Nhóm 7:  Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
  • Nhóm 8:  Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
  • Nhóm 9:  Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
  • Nhóm 10: Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ;

Nhóm Đất Chưa Sử Dụng

Nhóm đất chưa sử dụng là gì ? đất chưa sử dụng là đất chưa có đủ điều kiện hoặc chưa được xác định để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp, chưa xác định là đất khu dân cư nông thôn, đô thị, chuyên dùng và Nhà nước chưa giao cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân nào sử dụng ổn định lâu dài.

Nhóm đất chưa sử dụng được chia thành 3 loại gồm:

  • Đất bằng chưa sử dụng.
  • Đất đồi núi chưa sử dụng.
  • Núi đá không có rừng cây.

👉 Hướng Dẫn Tra Cứu Thông Tin Quy Hoạch Đồng Nai

Bảng Mã Ký Hiệu Các Loại Đất Trên Bản Đồ

Dưới đây là giải thích các mã ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính sẽ căn cứ vào quy định tại điểm 13 mục III của Phụ lục số 01 Thông tư số: 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 quy định về bản đồ địa chính như sau:

I. KÝ HIỆU NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP

STT Loại Đất
1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC
2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK
3 Đất lúa nương LUN
4 Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK
5 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK
6 Đất trồng cây lâu năm CLN
7 Đất rừng sản xuất RSX
8 Đất rừng phòng hộ RPH
9 Đất rừng đặc dụng RDD
10 Đất nuôi trồng thủy sản NTS
11 Đất làm muối LMU
12 Đất nông nghiệp khác NKH

II. KÝ HIỆU NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

STT Loại Đất
1 Đất ở tại nông thôn ONT
2 Đất ở tại đô thị ODT
3 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC
4 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS
5 Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH
6 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT
7 Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD
8 Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT
9 Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH
10 Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH
11 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG
12 Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác DSK
13 Đất quốc phòng CQP
14 Đất an ninh CAN
15 Đất khu công nghiệp SKK
16 Đất khu chế xuất SKT
17 Đất cụm công nghiệp SKN
18 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC
19 Đất thương mại, dịch vụ TMD
20 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS
21 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX
22 Đất giao thông DGT
23 Đất thủy lợi DTL
24 Đất công trình năng lượng DNL
25 Đất công trình bưu chính, viễn thông DBV
26 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH
27 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV
28 Đất chợ DCH
29 Đất có di tích lịch sử – văn hóa DDT
30 Đất danh lam thắng cảnh DDL
31 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA
32 Đất công trình công cộng khác DCK
33 Đất cơ sở tôn giáo TON
34 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN
35 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD
36 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON
37 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC
38 Đất phi nông nghiệp khác PNK

III. KÝ HIỆU NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG

STT Loại Đất
1 Đất bằng chưa sử dụng BCS
2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS
3 Núi đá không có rừng cây NCS

👉 Tra Cứu Thông Tin Quy Hoạch Bình Dương

Phân Loại Màu Sắc Các Loại Đất

Thông thường, chủ sử dụng đất hoặc người mua đất chỉ quan tâm đến ký hiệu các loại đất. Ví dụ : Đất ở tại đô thị (ODT), Đất ở tại nông thôn (ONT), Đất trồng cây lâu năm (CLN)…. Được ký hiệu trên bản đồ quy hoạch & bản đồ hành chính hoặc được thể hiện trên sổ đỏ, sổ hồng. Nhưng quý khách có biết màu sắc các loại đất trên bản đồ hành chính & quy hoạch cũng rất quan trọng hay không ?

Màu Sắc Các Loại Đất Có Ý Nghĩa Gì ?

Màu sắc các loại đất thể hiện thông tin quy hoạch hiện tại và trong tương lai của mảnh đất đó. Cũng giống như ký hiệu các loại đất. Mỗi loại đất cũng sẽ có một loại màu sắc khác nhau để cơ quan nhà nước quản lý thống kê, kiểm kê các diện tích đất đai của từng địa phương trên cả nước. Ví dụ :

  • Đất ở tại đô thị (ODT) hoặc đất ở tại nông thôn (ONT) có màu hồng
  • Đất trồng cây lâu năm (CLN) hoặc đất trồng cây hàng năm ( BHK) có màu vàng cam
  • Đất quốc phòng (CQP) hoặc đất an ninh (CAN) có màu đỏ đậm.
  • ……

Bảng Màu Sắc Các Loại Đất

Phân Biệt Màu Sắc Và Ký Hiệu Các Loại Đất Trên Bản Đồ Quy Hoạch

Hy vọng trong bài viết này Nhà Phố Đồng Nai đã hướng dẫn chi tiết rõ ràng về màu sắc & ký hiệu các loại đất trong bản đồ quy hoạch & hành chính hiện nay. Giúp quý khách tìm ra giải pháp phù hợp để giải quyết những vấn đề trong quá trình mua bán nhà đất. Nếu quý khách hàng có bất cứ thắc mắc nào cần được giải đáp về vấn đề trên. Quý khách có thể để lại bình luận ở phần bên dưới. Hoặc liên hệ qua hotline để được hỗ trợ kịp thời. Xin cảm ơn các bạn đã xem hết bài viết này.

Xem Thêm Bài Viết Cùng Chuyên Mục :

5/5 – ( 1 bầu chọn )

Source: https://thevesta.vn
Category: Bản Đồ