Lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 11/2020

Khảo sát mới nhất tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân sách và chi phí có nhiều sự đổi khác. Một số ngân hàng vẫn liên tục duy trì biểu lãi suất cũ từ tháng 10, nhưng cũng có quá nửa số ngân hàng liên tục hạ lãi suất trong tháng này .So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất trong tháng 11, TPBank liên tục có lãi suất tiết kiệm ngân sách và chi phí cao nhất, niêm yết ở mức 6,8 % / năm. Mức lãi suất này được TPBank vận dụng cho những khoản tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên gửi tại kì hạn 24 tháng .Tiếp sau đó là ngân hàng Ngân Hàng Eximbank có lãi suất tiền gửi cao nhất là 8,4 % / năm được niêm yết tại kì hạn 13 tháng và 24 tháng dành riêng cho khoản tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên .

Ngân hàng Phương Đông (OCB) giữ nguyên lãi suất 8,2%/năm tại kì hạn 13 tháng, đứng ở vị trí thứ ba trong bảng so sánh. Để được hưởng mức lãi suất này, khách hàng cần đạt điều kiện là có số tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên.

Một số ngân hàng khác có lãi suất tiền gửi cao như : LienVietPostBank ( 7,9 % / năm ), SCB ( 7,7 % / năm ), Ngân hàng Bản Việt ( 7,5 % / năm ), Ngân Hàng Á Châu ( 7,4 % / năm ) …So sánh trong nhóm 4 ngân hàng lớn có vốn nhà nước, Ngân hàng Ngoại thương VCB vẫn luôn có lãi suất cao nhất. Lãi suất ngân hàng Ngân hàng Ngoại thương VCB cao nhất là 5,9 % / năm niêm yết tại kì hạn 24 tháng, giảm 0,2 điểm % so với tháng trước. Ba ngân hàng còn lại VietinBank, Agribank và Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV cùng có lãi suất cao nhất là 5,8 % / năm, giảm 0,2 điểm % so với tháng 10 .Trong tháng 11, TPBank và VPBank cùng có mức lãi suất thấp nhất là 5,5 % / năm. Trong TBank vận dụng lãi suất này cho những khoản tiền gửi tối thiểu 30 tỉ đồng của người mua ưu tiên 50 + tại kì hạn 24 tháng trở lên. VPBank vận dụng lãi suất cao nhất 5,5 % / năm cho khoản tiền gửi từ 50 tỉ trở lên tại kì hạn 24 và 36 tháng .

So sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 11/2020

STT

Ngân hàng

LS cao nhất

Điều kiện

1 TPBank 8,60 % 24 tháng, 500 tỉ trở lên
2 Ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam Eximbank 8,40 % 13, 24 tháng ( từ 500 tỉ trở lên )
3 Ngân hàng OCB 8,20 % 13 tháng, 500 tỉ đồng trở lên
4 LienVietPostBank 7,90 % 13 tháng, từ 300 tỉ trở lên
5 SCB 7,70 % từ 13 tháng, trên 500 tỉ đồng
6 Ngân hàng Bản Việt 7,50 % 60 tháng
7 Ngân Hàng Á Châu 7,40 % 13 tháng từ 30 tỉ trở lên
8 Ngân hàng Quốc dân ( Ngân Hàng NCB ) 7,30 % 18, 24, 30, 36 tháng
9 Ngân hàng Việt Á 7,20 % từ 15 tháng trở lên
10 Kienlongbank 7,10 % Từ 13 đến 60 tháng
11 OceanBank 7,10 % 24,36 tháng
12 ABBank 7,10 % 13 tháng trở lên
13 VietBank 7,00 % 13 tháng
14 MSB 7,00 % 12 tháng, 13 tháng ( 200 tỉ trở lên )

15

HDBank 6,95 % 13 tháng, 300 tỉ trở lên
16 Sacombank 6,95 % 13 tháng, Từ 500 tỉ trở lên
17 SeABank 6,88 % 36 tháng, Từ 10 tỉ trở lên
18 Ngân hàng Bắc Á 6,80 % Từ 18, 24, 36 tháng
19 Ngân Hàng PVcomBank 6,80 % 24, 36 tháng
20 VIB 6,69 % 12, 13 tháng
21 Ngân hàng Đông Á 6,50 % 13 tháng
22 Saigonbank 6,50 % 13 tháng trở lên
23 Ngân hàng Sài Gòn Hà Nội SHB 6,40 % 24 tháng trở lên, từ 2 tỉ đến 500 tỉ
24 MBBank 6,30 % 36, 48, 60 tháng
25 Ngân hàng Ngoại thương VCB 5,90 % 24 tháng
26 Agribank 5,80 % 12 tháng đến 24 tháng
27 VietinBank 5,80 % Từ 12 tháng trở lên
28 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển BIDV 5,80 % 12 – 36 tháng
29 Techcombank 5,50 % 24 tháng trở lên, tối thiểu 3 tỉ, người mua ưu tiên 50 +
30 VPBank 5,50 %

24, 36 tháng, Từ 50 tỉ trở lên

Nguồn : Ngọc Mai tổng hợpBảng so sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất trên đây có đặc thù tìm hiểu thêm, hoàn toàn có thể đổi khác tùy từng thời gian. Quý khách sung sướng liên hệ tới những ngân hàng để update lãi suất mới nhất .

Source: https://thevesta.vn
Category: Tài Chính