Cos 45 độ bằng bao nhiêu sin

  • Câu hỏi:Giá trị \ ( \ cos { 45 ^ 0 } + \ sin { 45 ^ 0 } \ ) bằng bao nhiêu ?Nội dung chính
    • 40 câu trắc nghiệm ôn tập Chương 2 Hình học 10
    • CÂU HỎI KHÁC
    • Video liên quan

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: B

    Lưu ý: Đây là câu hỏi tự luận.

    ADSENSE

Mã câu hỏi: 112902

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Toán Học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

  • 40 câu trắc nghiệm ôn tập Chương 2 Hình học 10

    40 câu hỏi | 0 phútBắt đầu thi

CÂU HỎI KHÁC

  • Nếu \(\tan \alpha = 3\)thì \(\cos \alpha \)bằng bao nhiêu?
  • \(\cos \alpha \) bằng bao nhiêu nếu\(\cot \alpha = – \frac{1}{2}\) ?
  • Biết \(\cos \alpha = \frac{1}{3}\). Giá trị đúng của biểu thức \(P = {\sin ^2}\alpha + 3{\cos ^2}\alpha \)là
  • Cho(alpha )là góc tù. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
  • Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau đây
  • Giá trị \(\cos {45^0} + \sin {45^0}\)bằng bao nhiêu?
  • Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào đúng?
  • Tính giá trị biểu thức\(\cos {30^0}\cos {60^0} – \sin {30^0}\sin {60^0}\)
  • Cho hai góc \(\alpha \) và \(\beta \) với \(\alpha + \beta = {180^0}\), tìm giá trị của biểu thức \(\cos \alpha \cos \beta – \sin \beta \sin \alpha \)
  • Cho tam giác ABC. Hãy tính \(\sin A.\cos A.\sin \left( {B + C} \right)\)
  • Tam giác ABC vuông ở A và có góc B = 500. Hệ thức nào sau đây là sai?
  • Cho \(\cos x = \frac{1}{2}\). Tính biểu thức \(P = 3{\sin ^2}x + 4{\cos ^2}x\)
  • Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào sai?
  • Tam giác đều ABC có đường cao AH. Khẳng định nào sau đây là đúng?
  • Tìm tổng \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} } \right) + \left( {\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {CA} } \right) + \left( {\overrightarrow {CA} ,\overrightarrow {AB} } \right)\)
  • Tính tổng \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} } \right) + \left( {\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {CA} } \right)\)
  • Tam giác ABC vuông ở A và BC = 2AC. Tính cosin của góc\(\left( {\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {CB} } \right)\)
  • Cho tam giác đều ABC. Tính giá trị biểu thức \(\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right) + \cos \left( {\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} } \right) + \cos \left( {\overrightarrow {CB} ,\overrightarrow {CA} } \right)\)
  • Tính giá trị biểu thức\(\sin {30^0}\cos {15^0} + \sin {150^0}\cos {165^0}\)
  • Trong mặt phẳng Oxy cho \(\overrightarrow a = \left( {1;3} \right),\overrightarrow b = \left( { – 2;1} \right)\). Tích vô hướng của 2 vectơ \(\overrightarrow a .\overrightarrow b \) là:
  • Cho tam giác ABC đều cạnh bằng 4. Khi đó, tính \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} \) ta được :
  • Cho \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) là 2 vectơ khác 0. Khi đó \({\left( {\overrightarrow u + \overrightarrow v } \right)^2}\) bằng:
  • Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {60^0},AB = 5,AC = 8\). Tính \(\overrightarrow {BC} .\overrightarrow {AC} \)
  • Cho các vectơ \(\overrightarrow a = \left( {1; – 2} \right),\overrightarrow b = \left( { – 2; – 6} \right)\). Khi đó góc giữa chúng là
  • Cho \(\overrightarrow {OM} = \left( { – 2; – 1} \right),\overrightarrow {ON} = \left( {3; – 1} \right)\). Tính góc \(\left( {\overrightarrow {OM} ,\overrightarrow {ON} } \right)\).
  • Trong mặt phẳng Oxy cho hai véctơ a và b biết \(\overrightarrow a = \left( {1; – 2} \right),\overrightarrow b = \left( { – 1; – 3} \right)\). Tính góc giữa hai véctơ \(\overrightarrow a\) và \(\overrightarrow b\)
  • Tích vô hướng của hai véctơ \(\overrightarrow a \)và \(\overrightarrow b \)cùng khác \(\overrightarrow 0 \) là số âm khi
  • Cho hai điểm A(0;1) và B(3;0). Khoảng cách giữa hai điểm A và B là:
  • Trọng tâm G của tam giác ABC với A(- 4;7), B(2;5), C(- 1;- 3) có tọa độ là:
  • Cho hình chữ nhật ABCD có \(AB = \sqrt 2 \), AD = 1. Tính góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow {AC} = \sqrt 2 \) và \(\overrightarrow {BD} \).
  • Cho đoạn thẳng AB = 4, AC = 3, \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = k\). Hỏi có mấy điểm C để k = 8
  • Cho tam giác ABC có H là trực tâm. Biểu thức \({\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {HC} } \right)^2}\) bằng biểu thức nào sau đây ?
  • Cho hình vuông ABCD tâm O, cạnh a. Tính \(\overrightarrow {BO} .\overrightarrow {BC} \). ta được:
  • Cho \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) là 2 vectơ đều khác \(\overrightarrow 0 \). Mệnh đề nào sau đây đúng?
  • Cho 2 vectơ \(\overrightarrow u = \left( {4;5} \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( {3;a} \right)\). Tính a để \(\overrightarrow u .\overrightarrow v = 0\)
  • Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 3, AC = 5. Vẽ đường cao AH. Tích vô hướng \(\overrightarrow {HB} .\overrightarrow {HC} \) bằng :
  • Cho tam giác ABC có AB = c, CA = b, BC = a. Tính \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} \)theo abc
  • Cho hình vuông ABCD tâm O. Câu nào sau đây sai?
  • Trong mặt phẳng \(\left( {O,\overrightarrow i ,\overrightarrow j } \right)\), cho ba điểm \(A\left( {3;6} \right),B\left( {x; – 2} \right),C\left( {2;y} \right)\). Tìm x để OA vuông góc với AB
  • Trong tam giác ABC có AB = 10, AC = 12, góc BAC = 1200. Khi đó,\(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} \)bằng:

ADSENSE

ADMICRO

Bộ đề thi điển hình nổi bật

Source: https://thevesta.vn
Category: Bản Tin