Ý nghĩa đèn cảnh báo trên xe ô tô, các tài xế nên nắm rõ – XeÔTô 24
STT
Tên Đèn Cảnh Báo
Ý nghĩa đèn cảnh báo
Hình ảnh
1
Ý nghĩa: Có thể cần phanh tay đang kéo lên trong khi Bạn đạp ga.
Xử lý: Kiểm tra ngay tình trạng phanh tay.
2
Ý nghĩa: Nhiệt độ động cơ cao hơn mức tiêu chuẩn (động cơ nóng quá mức). Có thể do các nguyên nhân:
- Hết nước làm mát hoặc mạng lưới hệ thống nước làm mát gặp trục trặc .
- Bộ ổn nhiệt hoặc quạt thông gió hoàn toàn có thể đang bật liên tục, làm cho động cơ ngốn xăng nhiều hơn .
Xử lý: Dừng xe ngay lập tức, kiểm tra nước làm mát và châm thêm nếu két nước làm mát còn ít hoặc đã cạn. Sau đó để xe ở trạng thái không nổ máy một thời gian (ít nhất 30 phút), mở máy kiểm tra lại xem đèn cảnh báo nhiệt độ còn sáng không:
- Đèn không còn sáng : Có thể liên tục lái xe và chú ý châm nước làm mát liên tục hơn. Nếu thực trạng đèn sáng lập lại nhiều lần dù đã châm nước vừa đủ, nên đưa xe đi kiểm tra mạng lưới hệ thống làm mát .
- Đèn vẫn còn sáng : Nên gọi cứu hộ cứu nạn đưa xe đi kiểm tra. Không nên nỗ lực khởi động xe vì nhiệt độ động cơ cao vượt mức hoàn toàn có thể làm bó máy, cong vênh hoặc thậm chí còn tàn phá động cơ .
3
Ý nghĩa:
– Áp suất dầu trong động cơ hoàn toàn có thể quá thấp ( thiếu dầu ) .
– Bơm dầu hoàn toàn có thể bị hỏng hoặc đường vào bị tắc .
– Dầu nhớt đang sử dụng hoàn toàn có thể có độ nhớt sai so với khuyến nghị của hãng xe .
Xử lý: Lập tức dừng xe, iểm tra dầu nhớt đang sử dụng, yêu cầu hãng xe trợ giúp, mang xe đi kiểm tra. Tốt nhất nên gọi cứu hộ. Tình trạng thiếu dầu có thể khiến động cơ bị bó, các chi tiết trong động cơ không được bôi trơn/làm mát sẽ gây hỏng động cơ.
4
Ý nghĩa:
– Cảm biến ( sensor ) trợ lực hoàn toàn có thể bị lỗi hoặc hỏng .
– Hệ thống trợ lực lái điện EPS hoàn toàn có thể bị trục trặc .
Xử lý:
– Có thể chỉnh sửa lại cảm ứng trợ lực bằng máy chuyên được dùng hoặc thay cảm ứng ( hoặc cả cụm cảm ứng ) tùy thuộc thực trạng .
– Mang xe đi kiểm tra, đặc biệt quan trọng khi tay lái bị lệch và khó điều khiển và tinh chỉnh ( cảm xúc nặng khi bẻ lái ) .
5
Ý nghĩa: Hệ thống túi khí bị trục trặc hoặc một hay nhiều túi khi bị vô hiệu hóa bằng tay.
Xử lý: Mang xe đi kiểm tra ở một trung tâm dịch vụ có giấy chứng nhận.
6
Ý nghĩa: Ắc quy chưa được sạc hoặc sạc không đúng cách. Tín hiệu này thường xuất hiện khi động cơ đang tắt.
Xử lý: Kiểm tra và sạc lại ắc quy đúng cách.
7
Ý nghĩa: Vô lăng bị khóa.
Xử lý: Kiểm tra khóa vô lăng.
8
Ý nghĩa: Khóa điện đang ở trạng thái “khóa”.
Xử lý: Mở (bật) công tắc khóa điện.
9
Ý nghĩa: Một hoặc nhiều dây an toàn (seatbell) chưa được thắt lại.
Xử lý: Kiểm tra và thắt dây an toàn ở các ghế ngồi.
10
Ý nghĩa: Một hoặc nhiều cửa xe chưa được đóng kín đúng cách.
Xử lý: Kiểm tra và đóng kín tất cả cửa xe.
11
Ý nghĩa: Nắp ca-pô chưa được đóng kín đúng cách.
Xử lý: Kiểm tra và đóng kín nắp ca-pô.
12
Ý nghĩa: Cốp sau xe chưa được đóng kín đúng cách.
Xử lý: Kiểm tra và đóng kín cốp xe.
13
Ý nghĩa: Động cơ gặp trục trặc khiến lượng khí thải cao hơn mức tiêu chuẩn. Điều này có thể do:
– Động cơ bị hỏng .
– Một cảm ứng nào đó của động cơ bị lỗi hoặc bị hỏng .
Xử lý: Đưa xe đi kiểm tra.
14
Ý nghĩa: Bộ lọc hạt diesel hoạt động không tốt khiến lượng khí thải cao hơn tiêu chuẩn.
Xử lý: Đưa xe đi kiểm tra.
15
Ý nghĩa: Cần gạt tự động cho kính chắn gió có thể bị lỗi.
Xử lý: Kiểm tra tình trạng cần gạt.
16
Ý nghĩa: Bugi đang sấy nóng dầu giúp xe dễ khởi động, đặc biệt trong điều kiện thời tiết lạnh.
Xử lý: Đợi cho đến khi đèn hết sáng mới khởi động xe. Nếu đèn sáng quá lâu thì có thể do trời quá lạnh hoặc bugi bị lỗi.
17
Ý nghĩa: Các cảm biến ở bánh xe phát hiện Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS – Anti-Lock Brake System) không hoạt động tốt, một số nguyên nhân khác:
– Một trong những cảm ứng ABS quá bẩn hoặc bị hỏng .
– Xe bị sa lầy trong bùn, tuyết hoặc bánh xe xoay tít một chỗ .
– Người lái xe triển khai một pha “ đốt lốp ” và dừng xe đủ nhanh để “ đánh lừa ” mạng lưới hệ thống ABS .
Xử lý: Nên mang xe đi kiểm tra.
18
Ý nghĩa: Hệ thống cân bằng thân xe đang hoạt động. Khi đường trơn trượt, hệ thống này giúp xe cân bằng (chống bị trượt), tăng độ bám đường khi phải đánh lái nhiều.
Xử lý: Đa số xe có nút tắt hệ thống cân bằng điện tử (dành cho các tài xe không thích chức năng này hoặc những người thích “drift”). Đối với người lái xe thông thường, không nên tắt đèn này.
19
Ý nghĩa: Hệ thống chống trượt bị vô hiệu hóa, có thể gây nguy hiểm khi lái xe trên đường trơn trượt.
Xử lý: Mở hệ thống chống trượt để lái xe an toàn hơn.
20
Ý nghĩa: Một hoặc nhiều lốp xe đang bị thiếu hơi.
Xử lý: Kiểm tra các lốp xe và bơm hơi đúng tiêu chuẩn.
21
Ý nghĩa: Cảm ứng mưa có thể bị lỗi.
Xử lý: Đưa xe đi kiểm tra nếu cần thiết.
22
Ý nghĩa: Má phanh của một hoặc một số bánh xe bị mòn quá chuẩn.
Xử lý: Đưa xe đi kiểm tra để thay má phanh, đảm bảo an toàn.
23
Ý nghĩa: Ở các nước lạnh, đèn này báo rằng cần làm tăng ban ở cửa sổ sau xe.
Xử lý: Làm tan băng để đảm bảo lái xe an toàn.
24
Ý nghĩa: Hộp số tự động đang gặp lỗi.
Xử lý: Không nên lái xe khi đèn này báo sáng để đảm bảo an toàn. Nên gọi cứu hộ đưa xe đi kiểm tra ngay.
25
Ý nghĩa: Hệ thống treo của xe đang gặp trục trặc.
Xử lý: Nên mang xe đi kiểm tra.
26
Ý nghĩa: Hệ thống giảm xóc có thể gặp lỗi hoặc xe đang chở quá tải.
Xử lý: Kiểm tra tải trọng của xe, mang xe đi kiểm tra nếu chở không quá tải trọng mà đèn vẫn sáng.
27
Ý nghĩa: Cánh gió sau có thể ở vị trí không đúng tiêu chuẩn, có thể làm mất cân bằng hoặc giảm tốc độ xe.
Xử lý: Kiểm tra và điều chỉnh vị trí cánh gió sau. Mang xe đi kiểm tra nếu không thể tự điều chỉnh được.
28
Ý nghĩa: Một hoặc một số đèn ở ngoài thân xe đang bị lỗi.
Xử lý: Kiểm tra các đèn ngoài thân xe.
29
Ý nghĩa: Đèn phanh xe bị lỗi (không sáng khi đạp phanh).
Xử lý: Kiểm tra và sửa chữa/thay thế ngay để đảm bảo an toàn.
30
Ý nghĩa: Đèn cảm ứng mưa và ánh sáng có thể bị lỗi.
Xử lý : Mang xe đi kiểm tra nếu đèn này không tắt sau thời hạn dài .
31
Ý nghĩa: Đèn pha đang bật, điều chỉnh khoảng sáng phù hợp để tránh làm chói mắt xe ngược chiều.
Xử lý: Điều chỉnh khoảng sáng phù hợp với điều kiện lái xe.
32
Ý nghĩa: Hệ thống tự động điều khiển chùm sáng hoạt động không tốt.
Xử lý: Kiểm tra và sửa chữa/thay thế.
33
Ý nghĩa: Đèn móc kéo bị lỗi.
Xử lý: Kiểm tra và sửa chữa/thay thế
34
Ý nghĩa: Mui xe ở vị trí không đúng tiêu chuẩn.
Xử lý: Kiểm tra và điều chỉnh vị trí mui xe. Mang xe đi kiểm tra nếu không thể tự điều chỉnh.
35
Ý nghĩa: Không có chìa khóa trong ổ khóa xe.
Xử lý: Kiểm tra và gắn chìa khóa vào ổ.
36
Ý nghĩa: Có thể xe đang chạy không đúng làn đường, chệch làn, có thể nguy hiểm.
Xử lý: Kiểm tra và điều khiển xe đi đúng làn đường để đảm bảo an toàn.
37
Ý nghĩa: Người lái xe đạp chân côn chưa đúng cách, bị dính chân côn hoặc chân côn chưa sát.
Xử lý: Thả chân côn và đạp lại.
38
Ý nghĩa: Thiếu nước rửa kính.
Xử lý: Châm thêm nước rửa kính để đảm bảo an toàn khi lái xe.
39
Ý nghĩa: Đèn sương mù phía sau xe đang mở.
Xử lý: Tắt nếu trời không có sương mù.
40
Ý nghĩa: Đèn sương mù phía trước xe đang mở.
Xử lý: Tắt nếu trời không có sương mù.
41
Ý nghĩa: Hệ thống điều khiển hành trình đang mở.
Xử lý: Tắt hệ thống điều khiển hành trình nếu cần thiết.
42
43
Ý nghĩa: Xăng hoặc dầu sắp hết.
Xử lý: Tìm ngay cây xăng gần nhất để tiếp thêm nhiên liệu.
44
Ý nghĩa: Đèn cảnh báo nguy hiểm đang bật.
Xử lý: Bật đèn này để thông báo cho mọi người nên tránh đi gần xe.
45
Ý nghĩa: Xe đang ở trong chế độ lái mua đông (đường có băng tuyết và trơn trượt).
Xử lý: Nên sử dụng chế độ này khi lái xe vào mùa đông hoặc điều kiện thời tiết lạnh.
46
Ý nghĩa: Xe thông báo thông tin bằng tín hiệu hoặc hiển thị trên bảng điện tử.
Xử lý: Kiểm tra thông tin trên bảng điện tử.
47
Ý nghĩa: Cảm biến thời tiết của xe phát hiện thời tiết bên ngoài đang có sương giá.
Xử lý: Nên quan sát kỹ và hạn chế tốc độ để lái xe an toàn.
48
Ý nghĩa: Khóa điều khiển từ xa sắp hết pin.
Xử lý: Kiểm tra và sạc lại khóa.
49
Ý nghĩa: Khoảng cách của xe so với xe khác đang quá gần, có thể nguy hiểm.
Xử lý: Điều khiển xe đảm bảo khoảng cách an toàn nhất.
50
Ý nghĩa: Đèn pha đang bật, điều này có thể gây mất tầm nhìn của xe ngược chiều hoặc vi phạm luật giao thông nếu đang đi trong đô thị/khu vực dân cư.
Xử lý: Điều chỉnh khoảng sáng của đèn pha hoặc tắt đèn pha nếu không cần thiết.
51
52
Ý nghĩa: Bộ chuyển đối xúc tác gặp trực trặc, nguyên nhân thường gặp nhất là do hệ thống đánh lửa bị yếu khiến nhiên liệu không được đốt cháy hết.
( Bộ chuyển đổi xúc tác có hình dạng giống như ống pô, bên trong chứa những sắt kẽm kim loại quý – chất xúc tác cho phản ứng hóa học đốt cháy xăng dư và CO thành hơi nước và CO2 ít ô nhiễm cho thiên nhiên và môi trường. )
Xử lý: Mang xe đi kiểm tra.
53
Ý nghĩa: Phanh tay đang được kéo lên.
Xử lý: Hạ phanh tay xuống trước khi muốn xe chạy.
54
55
Ý nghĩa: Xe cần được bảo dưỡng: thay dầu, các bộ lọc theo định kỳ,…
Xử lý: Mang xe đi kiểm tra và tiến hành bảo dưỡng cần thiết.
56
Ý nghĩa: Có nước trong bộ lọc nhiên liệu.
Xử lý: Để một thời gian cho nước tự bay hơi (nếu ít). Nếu nước nhiều cần mang xe đi kiểm tra.
57
58
Ý nghĩa: Một hoặc một số bộ phận của xe có thể gặp sự cố.
Xử lý: Mang xe đi kiểm tra.
59
Ý nghĩa: Đèn chiếu gần đang mở.
Xử lý: Tắt nếu quên không tắt đèn này.
60
Ý nghĩa: Lọc gió bị bám nhiều bụi bẩn.
Xử lý: Kiểm tra và vệ sinh lọc gió.
61
Ý nghĩa: Xe đang ở trong chế độ lái tiết kiệm nhiện liệu.
Xử lý: Tắt chế độ này nếu không cần thiết.
62
Ý nghĩa: Hệ thống hỗ trợ đổ đèo đang được bật.
Xử lý: Tắt chế độ này khi đã hoàn thành đổ đèo.
63
Ý nghĩa: Có thể có nước hoặc cặn bẩn trong bộ lọc nhiên liệu.
Xử lý: Mang xe đi kiểm tra.
64
Ý nghĩa: Có thể xe đang chạy quá tốc độ giới hạn.
Xử lý: Điều khiển xe đúng tốc độ giới hạn.
Source: https://thevesta.vn
Category: Bản Tin