Mẫu 01B – HSB theo Quyết định 166/2019/QĐ-BHXH ngày 31/02/2019

Tải mẫu 01B – HSB

HƯỚNG DẪN LẬP, TRÁCH NHIỆM GHI DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT

HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƯỠNG SỨC, PHỤC HỒI SỨC KHỎE

(Mẫu số: 01B-HSB)

1. Mục đích: Là căn cứ để giải quyết trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe đối với người lao động trong đơn vị.

2- Phương pháp lập và trách nhiệm ghi

Danh sách này do đơn vị chức năng lập cho từng đợt bảo vệ thời hạn pháp luật tại Điều 102 Luật BHXH.
Góc trên, bên trái của danh sách phải ghi rõ tên đơn vị chức năng, mã số đơn vị chức năng ĐK tham gia BHXH, số điện thoại thông minh liên hệ .
Phần đầu : Ghi rõ đợt trong tháng, năm đề xuất xét duyệt ; số hiệu thông tin tài khoản, ngân hàng nhà nước, Trụ sở ngân hàng nhà nước nơi đơn vị chức năng mở thông tin tài khoản để làm cơ sở cho cơ quan BHXH chuyển tiền ( trong trường hợp người lao động không có thông tin tài khoản cá thể ) .
Cơ sở để lập danh sách ở phần này là hồ sơ xử lý chính sách ốm đau, thai sản, dưỡng sức, hồi sinh sức khỏe thể chất và bảng chấm công, bảng lương trích nộp BHXH của đơn vị chức năng .

Lưu ý: Đối với trường hợp giao dịch điện tử kèm hồ sơ giấy, khi lập danh sách này phải phân loại chế độ phát sinh theo trình tự ghi trong danh sách, những nội dung không phát sinh chế độ thì không cần hiển thị; đơn vị tập hợp hồ sơ đề nghị hưởng chế độ của người lao động để nộp cho cơ quan BHXH theo trình tự ghi trong danh sách.

PHẦN 1 : DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỚI PHÁT SINH

Phần này gồm danh sách người lao động ý kiến đề nghị xử lý hưởng chính sách mới phát sinh trong đợt .

Cột A : Ghi số thứ tự

Cột B: Ghi Họ và Tên của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.

Cột 1: Ghi mã số BHXH của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.

Cột 2: Ghi ngày/tháng/năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy định;

Cột 3: Ghi ngày/tháng/năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định.

Cột 4: Ghi tổng số ngày thực tế người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết. Nếu nghỉ việc dưới 01 tháng ghi tổng số ngày nghỉ, nếu nghỉ việc trên 01 tháng ghi số tháng  nghỉ và số ngày lẻ nếu có. Ví dụ: Người lao động thực tế nghỉ việc 10 ngày đề nghị giải quyết hưởng chế độ thì ghi: 10; Người lao động thực tế nghỉ việc 01 tháng 10 ngày đề nghị giải quyết hưởng chế độ thì ghi 1-10. Cộng tổng ở từng loại chế độ.

Cột C: Ghi số tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh nơi người lao động mở tài khoản; trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân thì bỏ trống.

Ví dụ : Số thông tin tài khoản 12345678 xxx, ngân hàng nhà nước Nông nghiệp và tăng trưởng nông thôn Trụ sở Thăng Long

Cột DGhi chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hưởng (Chỉ kê khai đối với đơn vị thực hiện giao dịch điện tử không gửi kèm theo chứng từ giấy):

+ Đối với người hưởng chế độ ốm đau:

* Ghi đúng mã bệnh được ghi trong hồ sơ. Trường hợp trong hồ sơ không ghi mã bệnh thì ghi vừa đủ tên bệnh .
* Trường hợp nghỉ việc để chăm nom con ốm thì ghi ngày, tháng, năm sinh của con. Ví dụ : Con sinh ngày 08 tháng 7 năm 2018 thì ghi : 08/7/2018 .

+ Đối với chế độ thai sản:

* Đối với lao động nữ sinh con :
Trường hợp thường thì : Ghi ngày tháng năm sinh của con. Ví dụ : Con sinh ngày 05/4/2018 thì ghi : 05/4/2018
Trường hợp con chết : Ghi ngày, tháng, năm con chết, trường hợp sinh hoặc nhận nuôi từ hai con trở lên mà vẫn có con còn sống thì không phải nhập thông tin này. Vi dụ : Con sinh ngày 05/4/2018, chết ngày 15/7/2018 thì ghi : 05/4/2018 – 15/7/2018
Trường hợp mẹ chết sau khi sinh ( khoản 4, Khoản 6 Điều 34 Luật BHXH ) ghi : Ghi ngày tháng năm sinh của con và ngày tháng năm mẹ chết. Ví dụ : Con sinh ngày 05/4/2018, mẹ chết ngày 15/7/2018 thì ghi : 05/4/2018 – 15/7/2018 .
Trường hợp mẹ gặp rủi ro đáng tiếc không còn đủ sức khỏe thể chất để chăm con ( khoản 6 Điều 34 Luật BHXH ) : Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm mẹ được Tóm lại không còn đủ sức khỏe thể chất chăm con. Ví dụ : Con sinh ngày 05/4/2018, ngày tháng năm của văn bản Tóm lại mẹ không còn đủ sức khỏe thể chất chăm con 15/7/2018 thì ghi : 05/4/2018 – 15/7/2018 .
* Đối với nhận con nuôi : Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày nhận nuôi con nuôi. Ví dụ : Con sinh ngày 05/4/2018, nhận làm con nuôi ngày 12/6/2018 thì ghi : 05/4/2018 – 12/6/2018
* Đối với lao động nữ mang thai hộ sinh con
Trường hợp thường thì : Ghi ngày, tháng, năm sinh của con. Ví dụ : Con sinh ngày 05/4/2018 thì ghi : 05/4/2018

 Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm con chết. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, con chết ngày 15/5/2018  thì ghi: 05/4/2018  -15/5/2018

* Đối với người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con :
Trường hợp thường thì : Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm nhận con. Ví dụ : Con sinh ngày 05/4/2018, nhận con ngày 15/5/2018 thì ghi : 05/4/2018 – 15/5/2018
Trường hợp con chết : Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm con chết. Ví dụ : Con sinh ngày 05/4/2018, con chết ngày 15/5/2018 thì ghi : 05/4/2018 – 15/5/2018 .
Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ chết : Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm người mẹ nhờ mang thai hộ chết. Ví dụ : Con sinh ngày 05/4/2018, người mẹ nhờ mang thai hộ chết ngày 15/5/2018 thì ghi : 05/4/2018 – 15/5/2018 .
Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ gặp rủi ro đáng tiếc không còn đủ sức khỏe thể chất để chăm con ( điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị định 115 ) : Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm của người mẹ nhờ mang thai hộ được Tóm lại không còn đủ sức khỏe thể chất chăm con. Ví dụ : Con sinh ngày 05/4/2018, ngày tháng năm của văn bản Tóm lại mẹ không còn đủ sức khỏe thể chất chăm con 15/7/2018 thì ghi : 05/4/2018 – 15/7/2018 .
* Đối với lao động nam, người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con ; Đối với lao động nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con : Ghi ngày, tháng, năm sinh của con
* Đối với nghỉ dưỡng sức, hồi sinh sức khỏe thể chất sau thai sản : Ghi ngày, tháng, năm trở lại thao tác sau ốm đau, thai sản
* Đối với nghỉ dưỡng sức, phục sinh sức khỏe thể chất sau tai nạn đáng tiếc lao động, bệnh nghề nghiệp : Ghi ngày, tháng, năm Hội đồng Giám định y khoa Kết luận mức suy giảm năng lực lao động do tai nạn thương tâm lao động, bệnh nghề nghiệp .

Cột E:

– Đối với trường hợp hưởng chế độ ốm đau:

+ Trường hợp ngày nghỉ hàng tuần của người lao động không rơi vào ngày nghỉ hàng tuần theo pháp luật chung ( ngày thứ Bảy và Chủ nhật ) thì cần ghi rõ. Ví dụ : Ngày nghỉ hàng tuần vào ngày thứ Hai, thứ Năm hoặc Chủ nhật thì ghi : T2, T5 hoặc CN .
+ Trường hợp người lao động thao tác ở nơi có phụ cấp khu vực thông số từ 0,7 trở lên thì ghi : PCKV 0,7 .
+ Trường hợp con ốm : Ghi mã thẻ BHYT của con .

Đối với trường hợp hưởng chế độ thai sản:

+ Trường hợp khám thai: Ghi rõ ngày nghỉ hàng tuần như trường hợp hưởng chế độ ốm đau.

+ Trường hợp mẹ chết sau khi sinh và mẹ gặp rủi ro đáng tiếc không còn đủ sức khỏe thể chất để chăm nom con sau khi sinh mà không tham gia BHXH bắt buộc : Ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của mẹ hoặc của con .
+ Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh từ 3 con trở lên, tính đến thời gian giao đứa trẻ, đứa trẻ chết : Ghi số con được sinh .
+ Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con : ghi như trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con ; Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ không tham gia BHXH bắt buộc thì ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của người mẹ nhờ mang thai hộ hoặc của con .
+ Trường hợp lao động nam, người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con : Ghi rõ ngày nghỉ hàng tuần như trường hợp hưởng chính sách ốm đau và mã số BHXH .
+ Trường hợp lao động nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con : Ghi số con được sinh, nhận ; nếu vợ sinh, nhận một con thì không phải ghi số con và mặc nhiên được hiểu là vợ sinh, nhận 1 con. Đồng thời ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của người mẹ hoặc của con .

 

PHẦN 2 : DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT

Phần danh sách này được lập so với người lao động đã được cơ quan BHXH xử lý hưởng trợ cấp trong những đợt trước nhưng do tính sai mức hưởng hoặc phát sinh về hồ sơ, về chính sách hoặc tiền lương … làm đổi khác mức hưởng, phải kiểm soát và điều chỉnh lại theo lao lý .

Cột A, B, 1, C: Ghi như hướng dẫn tại Phần I.

Cột 2: Ghi Đợt/tháng/năm cơ quan BHXH đã xét duyệt được tính hưởng trợ cấp trước đây trên Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe (mẫu C70b-HD tương ứng đợt xét duyệt lần trước của cơ quan BHXH) mà có tên người lao động được đề nghị điều chỉnh trong đợt này. Ví dụ: Đợt 3 tháng 02 năm 2018 thì ghi: 3/02/2018.

Cột 3: Ghi lý do đề nghị  điều chỉnh như:

+ Điều chỉnh tăng mức hưởng trợ cấp do đơn vị chức năng chưa kịp thời báo tăng ; do người lao động mới nộp thêm giấy ra viện …
+ Điều chỉnh giảm mức hưởng trợ cấp do giảm mức đóng BHXH nhưng đơn vị chức năng chưa báo giảm kịp thời, đơn vị chức năng lập nhầm chính sách hưởng, lập trùng hồ sơ ; xác lập không đúng số ngày nghỉ hưởng trợ cấp …
Phần cuối danh sách phải có chữ ký số của Thủ trưởng đơn vị chức năng là người chịu nghĩa vụ và trách nhiệm về những thông tin nêu trong danh sách ; trường hợp đơn vị chức năng không triển khai thanh toán giao dịch điện tử thì Thủ trưởng đơn vị chức năng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu .

Ghi chú: Trong quá trình thực hiện, mẫu này và nội dung hướng dẫn lập mẫu có thể được sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cá biệt cho phù hợp với yêu cầu phát sinh trong thực tiễn theo hướng dẫn của BHXH Việt Nam.

Đơn vị cần hỗ trợ xin liên hệ tổng đài 19006142 (miền Bắc) hoặc 19006139 (Miền Nam) (ấn phím 1) để được hỗ trợ.

EFY Nước Ta

Tin tức tương quan

Source: https://thevesta.vn
Category: Nhà Sách