Nới lỏng tiền tệ là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu – 24HMoney

trái lại với những chính sách thắt chặt tiền tệ, việc nới lỏng tiền tệ. Nới lỏng tiền tệ thuộc về nhóm chính sách tiền tệ phi truyền thống cuội nguồn được ngân hàng nhà nước TW ( NHTW ) sử dụng nhằm mục đích kích thích nền kinh tế tài chính khi những chính sách tiền tệ truyền thống cuội nguồn đã bị vô hiệu. NHTW vận dụng nới lỏng định lượng bằng cách mua những gia tài kinh tế tài chính từ ngân hàng nhà nước thương mại và những tổ chức triển khai tư nhân khác ( quỹ hưu trí, doanh nghiệp ) nhằm mục đích bơm một lượng tiền xác lập vào nền kinh tế tài chính .

Biện pháp này khác so với cách truyền thống là mua-bán trái phiếu chính phủ nhằm giữ lãi suất thị trường ở mức mục tiêu. Nới lỏng tiền tệ sẽ làm tăng dự trữ dư thừa (mức cao hơn dự trữ bắt buộc) tại các ngân hàng, và làm tăng giá của tài sản tài chính, từ đó làm giảm lợi suất của các tài sản này.

Chính sách nới lỏng tiền tệ mở rộng thường bao hàm nghiệp vụ NHTW mua trái phiếu chính phủ ngắn hạn nhằm làm giảm các mức lãi suất ngắn hạn trên thị trường. Tuy nhiên, khi lãi suất ngắn hạn đã gần ở mức 0 hoặc bằng 0%, thì chính sách tiền tệ truyền thống sẽ không thể hạ thấp lãi suất được nữa. Nới lỏng tiền tệ có thể được sử dụng nhằm kích thích kinh tế bằng cách mua các tài sản dài hạn (không phải là trái phiếu chính phủ ngắn hạn), và như vậy sẽ khiến lãi suất dài hạn giảm xuống.

Khi các ngân hàng thương mại bán được tài sản cho NHTW các ngân hàng này sẽ có nhiều tiền hơn để cho vay, từ đó nền kinh tế sẽ có nhiều tiền để tài trợ cho các dự án kinh doanh; các dự án kinh doanh sẽ sử dụng nhiều nhân công hơn; việc làm được tạo ra và kinh tế được kích thích để phát triển. Đối với chính sách tiền tệ của Fed, mục tiêu giảm thiểu thất nghiệp là mục tiêu cao nhất, khác với ưu tiên của các NHTW khác trên thế giới, ví dụ ECB ưu tiên giữ lạm phát trong tầm kiểm soát. 

Hệ quả của chính sách nới lỏng tiền tệ đó là rủi ro tiềm ẩn cuộc chiến tranh tiền tệ, dịch chuyển động tỷ giá và áp lực đè nén lạm phát kinh tế .