Chính Sách Thuế Đối Với Việc Tạm Nhập Tái Xuất Hàng Hóa 2022

Chính Sách Thuế Đối Với Việc Tạm Nhập Tái Xuất Hàng Hóa

Kinh doanh tạm nhập tái xuất là hoạt động nhận được nhiều ưu đãi về thuế. ACC xin giới thiệu Chính sách thuế đối với việc tạm nhập tái xuất hàng hóa 2022.

1. Tạm nhập tái xuất hàng hóa là gì?

Tạm nhập tái xuất hàng hóa là việc hàng hoá được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hoá đó ra khỏi Việt Nam. 

Tạm nhập có thể hiểu nghĩa đơn thuần là việc nhập khẩu hàng hóa trong một thời gian ngắn hạn (“tạm”) vào lãnh thổ Viêt Nam. Thông thường, hàng hóa sau khi được nhập khẩu vào một quốc gia thì sẽ được lưu lại tại quốc gia đó để phân phối ra thị trường hoặc phục vụ cho một mục đích nhất định của doanh nghiệp nhập khẩu trong sản xuất kinh doanh và có lưu thông trên thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, với trường hợp tạm nhập thì hàng hóa nhập khẩu không nhằm mục đích cho lưu thông tại thị trường Việt Nam mà sau một thời gian ngắn được xuất khẩu sang nước thứ ba. Đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất theo hình thức kinh doanh thì có thời gian lưu lại tại Việt Nam là không quá 60 ngày kể từ thời điểm thương nhân Việt Nam làm thủ tục tạm nhập qua khu vực hải quan.

Tái xuất là quá trình tiếp sau của tạm nhập. Sau khi hàng hóa được làm thủ tục thông quan, nhập khẩu vào Việt Nam thì sẽ được xuất khẩu lại tới một quốc gia khác. Bản chất, hàng hóa này được xuất khẩu hai lần, xuất khẩu đi từ nước đầu tiên sau đó tạm nhập khẩu vào Việt Nam và lại xuất khẩu sang một nước khác nên gọi là tái xuất.

2. Các hình thức tạm nhập tái xuất

Pháp luật Nước Ta pháp luật những hình thức tạm nhập tái xuất gồm có :

G11/G21: Tạm nhập tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất. Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa theo loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất.

G12/G22: Tạm nhập tái xuất máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn.

Sử dụng trong trường hợp :

  • Doanh nghiệp thuê mượn máy móc, thiết bị, phương tiện thi công, khuôn mẫu từ nước ngoài hoặc từ các khu phi thuế quan đưa vào Việt Nam để sản xuất, thi công công trình, thực hiện dự án, thử nghiệm;
  • Tạm nhập tái xuất để bảo hành, sửa chữa;
  • Tạm nhập tái xuất tàu biển, máy bay nước ngoài để sửa chữa, bảo dưỡng tại Việt Nam.

G13/G23: Tạm nhập tái xuất hàng miễn thuế.

Sử dụng trong trường hợp :

  • Tạm nhập tái xuất máy móc thiết bị do bên thuê gia công cung cấp phục vụ hợp đồng gia công; máy móc từ hợp đồng khác chuyển sang;
  • Tạm nhập hàng hóa miễn thuế gồm: hàng tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm; máy móc dụng cụ nghề nghiệp phục vụ hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học và phát triển sản phẩm, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn văn nghệ, khám chữa bệnh.

3. Tạm nhập tái xuất có phải đóng thuế không?

Chính sách thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất:

Chính sách thuế đối với hàng tạm nhập tái xuất được lao lý tại Khoản 9 Điều 16 Luật Xuất nhập khẩu. Cụ thể, sản phẩm & hàng hóa tạm nhập tái xuất sẽ được miễn thuế trong những trường hợp sau :

  • Hàng hóa tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập để tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao, văn hóa, nghệ thuật hoặc các sự kiện khác; máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất để thử nghiệm, nghiên cứu phát triển sản phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ gia công cho thương nhân nước ngoài, trừ trường hợp máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất;
  • Máy móc, thiết bị, linh kiện, phụ tùng tạm nhập để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài hoặc tạm xuất để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay Việt Nam ở nước ngoài; hàng hóa tạm nhập, tái xuất để cung ứng cho tàu biển, tàu bay nước ngoài neo đậu tại cảng Việt Nam;
  • Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế;
  • Phương tiện quay vòng theo phương thức tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
  • Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất trong thời hạn tạm nhập, tái xuất (bao gồm cả thời gian gia hạn) được tổ chức tín dụng bảo lãnh hoặc đã đặt cọc một Khoản tiền tương đương số tiền thuế nhập khẩu của hàng hóa tạm nhập, tái xuất.

Các trường hợp sản phẩm & hàng hóa tạm nhập tái xuất không được miễn thuế gồm có :

  • Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa theo loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất. Căn cứ theo Khoản 2 Điều 42 Thông tư số 38/2015/TT-BTC: Doanh nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu và các loại thuế khác theo quy định của pháp luật (nếu có) trước khi hoàn thành thủ tục hải quan hàng tạm nhập.

Số tiền nộp thuế này hoàn toàn có thể hiểu giống như một khoản nhà nước giữ lại để tránh thực trạng doanh nghiệp nhập về nhưng không tái xuất, do đó khi doanh nghiệp đã thực xuất thì sẽ được hoàn trả thuế nhập khẩu này .

  • Trường hợp máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, quy định tại điểm a khoản 9 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu 107/2016/QH13.

Số tiền thuế nhập khẩu sẽ được hoàn trả và khoản hoàn trả được xác lập trên cơ sở trị giá sử dụng còn lại của sản phẩm & hàng hóa khi tái xuất khẩu tính theo thời hạn sử dụng, lưu lại tại Nước Ta. Trường hợp sản phẩm & hàng hóa đã hết trị giá sử dụng thì không được hoàn trả thuế nhập khẩu đã nộp .

Chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất:

Theo pháp luật tại khoản 20 Điều 5 Luật thuế GTGT số 13/2008 / QH12, thì : hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu thuộc đối tượng người tiêu dùng không chịu thuế GTGT .

Trường hợp hàng hóa tạm nhập khẩu nhưng không tái xuất và chuyển tiêu thụ nội địa thì phải kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định tại Mục II, Phần A Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính (nay là Điều 5 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012) và được hướng dẫn tại Điều 10 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính (nay là Điều 10 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/10/2010).

Trên đây là toàn bộ thông tin về tạm nhập tái xuất có phải đóng thuế không – tạm nhập tái xuất có phải nộp thuế – tạm nhập tái xuất có nộp thuế không – tạm nhập tái xuất có phải nộp thuế không – tạm nhập tái xuất có đóng thuế không – hàng tạm nhập tái xuất không được miễn thuế – hàng hóa tạm nhập tái xuất không được miễn thuế – tạm nhập tái xuất miễn thuế – tại sao tạm nhập tái xuất lại được miễn thuế do ACC cung cấp.

Đánh giá post