Rơ le áp suất máy nén khí | Cấu tạo, nguyên lý hoạt động và cách chỉnh
Mục lục
Rơ le áp suất máy nén khí | Cấu tạo, nguyên lý hoạt động và cách chỉnh
Ngày đăng: 19/05/2021 | Người đăng: FIL | Lượt xem: 2599 lượt
3.9
/
5
(
10
bầu chọn
)
Đánh giá :
Rơ le áp suất máy nén khí là bộ phận không thể thiếu nếu muốn thiết bị nén khí hoạt động an toàn và ổn định. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết đến thiết bị này và vai trò thiết thực của nó. Vậy hãy cùng Fil tìm hiểu về rơ le máy nén khí là gì? Cấu tạo, nguyên lý hoạt động, vai trò cũng như cách điều chỉnh và sử dụng rơ le cụ thể ra sao trong chủ đề hôm nay nhé!
1. Rơ le máy nén khí là gì
Rơ le trong máy nén khí là thiết bị quan trọng dùng để kiểm soát và điều chỉnh áp suất thao tác thông thường khi áp suất bị biến hóa bất thần .
Các trường hợp rơ le áp suất máy nén khí hoạt động chủ yếu là:
- Khi áp suất trong máy nén khí quá thấp: Rơ le sẽ tự động ngắt điện để bảo vệ hoạt động của máy nén khí.
- Khi áp suất trong máy nén khí quá cao: Rơ le sẽ tự động ngắt điện và máy nén khí tắt để đảm bảo an toàn.
Rơ le áp suất máy nén khí
2. Cấu tạo rơ le máy nén khí
Vậy rơ le áp suất khí nén có cấu tạo như thế nào? Để xác định chính xác cấu tạo rơ le áp suất máy nén khí, chúng ta sẽ chia nó theo 2 loại bao gồm: rơ le áp suất thấp và rơ le áp suất cao.
Cấu tạo rơ le
2.1. Rơ le áp suất thấp
Rơ le áp suất thấp là loại rơ le được dùng để hoạt động giải trí ở áp suất bay hơi và ngắt mạch điện của máy nén để bảo vệ máy nén hoặc để tinh chỉnh và điều khiển hiệu suất lạnh khi áp suất giảm xuống mức quá được cho phép .
2.1.1. Cấu tạo
Cấu tạo của rơ le áp suất thấp gồm có :
- Vít đặt áp suất thấp
- Vít đặt áp suất cao
- Vít đặt áp suất vi sai
- Tay đòn chính
- Lò xo chính
- Lò xo vi sai
- Hộp xếp
- Đầu nối áp suất thấp
- Đầu nối áp suất cao
- Lối luồn dây điện
- Tiếp điểm điện
- Tay đòn
- Cơ cấu lật
- Gối gỡ
2.1.2. Nguyên lý hoạt động
Vậy rơ le áp suất thấp hoạt động giải trí như thế nào ?
Vít đặt áp suất thấp và vít đặt áp suất vi sai là hai vít có trách nhiệm kiểm soát và điều chỉnh áp suất cắt và đóng của Rơ le. Tay đòn chính mang cơ cấu tổ chức lật và tiếp điểm điện được dẫn tới đáy của hộp xếp. Tay đòn nối cơ cấu tổ chức lật tới lò xo phụ chỉ hoàn toàn có thể quay quanh một chốt cố định và thắt chặt ở khoang giữ tay đòn. Vì thế tiếp điểm sẽ chỉ có hai vị trí cân đối. Hộp xếp khi áp suất vượt quá giá trị ON và OFF mới hoàn toàn có thể di dời .
Vị trí của cơ cấu tổ chức lật ảnh hưởng tác động lên cơ cấu tổ chức này với hai lực, gồm có lực từ hộp xếp trừ đi lực của lò xo chính, và lực kéo của lò xo vi sai. Khi áp suất trong hộp xếp giảm xuống từ từ thì phần nhiều không có cụ thể nào trong Rơ le hoạt động. Chỉ khi nào áp suất trong hộp xếp giảm xuống dưới mức đã kiểm soát và điều chỉnh ( giá trị chính trừ giá trị vi sai ), tay đòn chính bị kéo xuống đủ mức làm cho cơ cấu tổ chức lật bất thần đổi khác vị trí, tiếp điểm 1 bất ngờ đột ngột rời tay đòn chính bật xuống vít đặt áp suất cao ( OFF ) .
Và khi áp suất trong hộp xếp tăng lên nhờ cơ cấu tổ chức lật, vượt qua vị trí kiểm soát và điều chỉnh của lò xo chính ( giá trị chính ), tay đòn chính lại bất ngờ đột ngột biến hóa vị trí tiếp điểm áp suất thấp rời áp suất cao sang 4 ( ON ) .
2.2. Rơ le áp suất cao
Rơ le áp suất cao là loại công tắc áp suất hoạt động ở áp suất ngưng tụ của môi chất lạnh. Khi vượt mức cho phép nó sẽ ngắt mạch điện để bảo vệ máy nén cùng các thiết bị liên quan khác.
2.2.1. Cấu tạo
Cũng tương tự như rơ le áp suất thấp, cấu tạo rơ le nhiệt áp suất cao bao gồm các bộ phận sau:
1. Vít đặt áp suất cao
2. Vít đặt áp suất cao
3. Vít đặt áp suất vi sai
4 – Tay đòn chính
5. Lò xo chính
6. Lò xo vi sai
7. Hộp xếp
8. Đầu nối áp suất thấp
9. Đầu nối áp suất cao
10. Lối luồn dây điện
11. Tiếp điểm điện
12. Tay đòn
13. Cơ cấu lật
14. Gối đỡ
2.2.2. Nguyên lý hoạt động
Rơ le áp suất cao hoạt động giải trí ở áp suất ngưng tụ của môi chất lạnh và khi áp suất vượt mức được cho phép sẽ tự động hóa ngắt mạch điện để bảo vệ máy nén. Rơ le áp suất cao cũng tương tự như như Rơ le áp suất thấp về nguyên tắc cấu tạo. Nhưng những tiếp điểm của nó được sắp xếp ngược lại. Tuy nhiên do đặc thù bảo đảm an toàn nên khi Rơ le áp suất cao ảnh hưởng tác động ngắt thì không tự động hóa đóng mạch lại được ( vì áp suất cao, dù áp suất giảm xuống giá trị đặt trừ giá trị vi sai ). Do đó để đưa Rơ le trở lại trạng thái khởi đầu thì cần phải có ảnh hưởng tác động reset .
3. Rơ le áp suất máy nén khí có vai trò gì?
Là thiết bị đóng vai trò quan trọng nhưng không phải ai cũng biết những công dụng chính của nó .
- Bảo vệ máy nén khí khi áp suất quá thấp: khi áp suất giảm xuống quá giá trị cho phép thì rơ le có nhiệm vụ ngắt điện để bảo vệ máy nén khí. Từ đó duy trì hoạt động ổn định cho máy cũng như toàn bộ hệ thống.
- Bảo vệ máy nén khí khi áp suất quá cao: khi áp suất cao vượt quá mức cho phép thì rơ le có nhiệm vụ tự ngắt nguồn điện để đảm bảo an toàn cho máy nén khí và hạn chế sự cố cho hệ thống.
- Đảm bảo hiệu suất dầu máy nén khí: các máy nén khí trục vít luôn cần trang bị thêm rơ le để kiểm tra dầu để bảo vệ cho máu vì áp suất dầu trong cacte luôn thay đổi.
Rơ le áp suất đóng vai trò gì?
4. Hướng dẫn sử dụng rơ le
Với nhiều đơn vị, dù hiểu được vai trò quan trọng của rơ le nhưng vẫn chưa biết cách đấu rơ le nhiệt, cách chỉnh rơle nhiệt… sao cho đạt hiệu quả tối ưu nhất.
4.1. Cách điều chỉnh
Muốn kiểm soát và điều chỉnh rơ le tự ngắt thì trước hết cần mở nắp, rồi vặn rơ le theo chiều kim đồng hồ đeo tay để tăng áp suất. Ngược lại, khi vặn ngược chiều kim đồng hồ đeo tay thì máy sẽ giảm áp suất .
Các rơ le nén khí được kiểm soát và điều chỉnh áp lực đè nén là 8 kg vận dụng so với những dòng máy nén khí sử dụng nguồn điện 220V. Còn những rơ le được kiểm soát và điều chỉnh áp lực đè nén là 12 kg thì thích hợp với dòng máy nén có nguồn điện 380V .
Hướng dẫn sử dụng rơ le
4.2. Cách cài đặt rơ le máy nén khí
Cài đặt rơ le áp suất mở tải : Bình chứa khí trống > khởi động máy nén > chạy đến khi đạt áp suất ngắt tải > mở 1 bộ van xả khí chậm chậm giúp khí thoát ra ngoài > xem thực trạng áp suất tụt ra làm sao > đợi máy khởi động > ghi chú lại áp suất. Đây là áp suất mở tải .
Điều chỉnh áp suất mở tải với vít setup to > quay theo chiều kim đồng hồ đeo tay đến khi áp suất ngắt tải > đóng van xả khí. Máy nén khi được hoạt động giải trí cho đến khi áp suất ngắt tải .
Cách thiết lập rơ le áp suất ngắt tải : Nếu muốn có một áp suất tối đa cao hơn thì vặn rơ le theo chiều kim đồng hồ đeo tay. Nếu muốn áp suất tối đa thấp hơn thì vặn ngược lại chiều kim đồng hồ đeo tay > mở van xả khí và đợi khởi động máy nén khi độ tụt áp đủ thấp > đóng van > đợi máy dừng > kiểm tra áp suất ngắt áp > lặp lại .
Lưu ý khi chỉnh rơ le áp suất ngắt tải cần ghi áp suất lúc máy dừng lần cuối và xem nó chạy trở lại .
Với những thông tin trên đây, Fil hy vọng Quý khách hàng đã hiểu rõ hơn về Rơ le áp suất máy nén khí, cấu tạo cũng như nguyên lý hoạt động của nó. Và đặc biệt là biết cách điều chỉnh áp suất sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng.
>>>> Xem thêm: Quy trình vận hành máy nén khí đơn giản chỉ trong 5 bước
>>>> Xem thêm: Điểm danh các lỗi thường gặp ở máy nén khí và cách xử lý
Nguồn : Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn FIL Nước Ta
Source: https://thevesta.vn
Category: Bản Tin