Quy trình bảo dưỡng máy móc thiết bị ngành May – Tài liệu text

Quy trình bảo dưỡng máy móc thiết bị ngành May

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.7 KB, 6 trang )

QUY TRÌNH
BẢO DƯỠNG MÁY MÓC THIẾT BỊ

Mã số: QTLần ban hành: 02
Ngày ban hành:
Trang: 1/6

I. Mục đích:
Văn bản này hướng dẫn nội dung sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị nhằm nâng cao chất
lượng và tuổi thọ của máy, phục vụ sản xuất kịp thời, làm ra sản phẩm chất lượng tốt.
II. Phạm vi áp dụng:
Áp dụng cho nhân viên sửa chữa và bảo trì máy móc thiết bị thuộc Phòng cơ điện của Công ty.
III. Quy trình bảo dưỡng máy móc thiết bị.
1. Bảo dưỡng các loại máy may.


Ngắt nguồn điện cấp vào thiết bị.
Lau chùi sạch sẽ toàn bộ phía bên ngoài đầu máy, chân bàn, hộp điện tử, động cơ.
Dùng máy nén khi thổi bụi, làm sạch các chi tiết bên trong máy, bên trong hộp điện tử, trong
nắp chắn cánh quạt, phía đầu ly hợp của động cơ và các vị trí bị che khuất của thiết bị.
 Kiểm tra xiết lại ốc vít tại các cụm chân vịt, trục ổ, trục nâng hạ răng cưa, hỏng thì thay thế.
 Tháo hết dầu cũ, rửa sạch bể dầu, thay các gioăng hỏng, bổ xung dầu mới vào bể dầu, tra dầu
vào các vị trí có phớt chứa dầu và các khớp chuyển động. Chạy thử máy để kiểm tra tình trạng
hoạt động của các bơm dầu.
 Đối với các máy điện tử. Yêu cầu thợ điện trực tiếp làm vệ sinh và bảo dưỡng hộp điện tử.
– Tháo nắp hộp, dùng máy nén khí thổi sạch bụi bẩn phía trong hộp điện tử.
– Kiểm tra vệ sinh các quạt làm mát, vệ sinh lưới chắn bụi.
– Lau sạch và bôi mỡ giải nhiệt mới vào các vị trí tiếp xúc giữa cá linh kiện điện tử và
các cánh tản nhiệt.

– Kiểm tra các dây dẫn từ đầu máy vào hộp điện tử đảm bảo tránh dầu máy chảy theo
dây dẫn vào phía trong hộp điện tử.
 Chạy thử kiểm tra hoạt động thiết bị trước khi đưa vào phục vụ sản xuất.
2. Bảo dưỡng máy ép mếch.
 Ngắt nguồn điện cấp vào thiết bị.
 Lau chùi sạch sẽ toàn bộ phía bên ngoài của máy.
 Tháo nắp chắn dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch các chi tiết bên trong máy, bên trong hộp
điện tử và các vị trí bị che khuất của thiết bị.
 Tháo các trục ép, tra dầu mỡ vào các bộ phận cơ khí chuyển động.
 Kiểm tra vòng bi, gối đỡ trục ép, thay thế các vòng bi kém chất lượng, bổ xung mỡ chịu nhiệt
vào các vòng bi còn sử dụng được.
 Kiểm tra an toàn của các dây dẫn điện từ nguồn cấp vào máy trong hộp điện tử.
 Chạy thử kiểm tra nhiệt độ ép bằng giấy thử nhiệt độ, kiểm tra độ căng và cân bằng của băng
ép, lô ép và các ổ đỡ.
3. Bảo dưỡng máy dò kim:

QUY TRÌNH
BẢO DƯỠNG MÁY MÓC THIẾT BỊ

Mã số: QTLần ban hành: 02
Ngày ban hành:
Trang: 2/6



Ngắt nguồn điện cấp vào thiết bị.
Lau chùi sạch sẽ toàn bộ phía bên ngoài của máy.

Tháo nắp chắn dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch các chi tiết bên trong máy, bên trong hộp
điện tử và các vị trí bị che khuất của thiết bị.
 Tháo các trục của băng tải, tra dầu mỡ vào các bộ phận cơ khí chuyển động
 Kiểm tra vòng bi, gối đỡ trục ép, thay thế các vòng bi kém chất lượng, bổ xung mỡ chịu nhiệt
vào các vòng bi còn sử dụng được.
 Kiểm tra an toàn của các dây dẫn điện từ nguồn cấp vào máy trong hộp điện tử.
 Chạy thử kiểm tra độ căng của băng tải, kiểm tra độ nhạy cảm của máy bằng hộp thử máy tại 9
vị trí theo quy định.
4. Bảo dưỡng bục là hơi:
 Ngắt nguồn điện cấp vào thiết bị.
 Lau chùi sạch sẽ toàn bộ phía bên ngoài của bục là.
 Tháo nắp chắn, dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch các chi tiết bên trong.
 Tháo động cơ hút gió, bảo dưỡng, làm sạch cánh quạt hút, tra dầu mỡ vào các bộ phận cơ khí
chuyển động.
 Kiểm tra an toàn của các dây dẫn điện từ nguồn cấp vào bục là và động cơ hút gió.
 Chạy thử kiểm tra an toàn của bục là trước khi đưa vào phục vụ sản xuất.
5. Bảo dưỡng bàn là:
 Ngắt nguồn điện cấp vào bàn là.
 Lau chùi sạch sẽ toàn bộ phía bên ngoài của bàn là.
 Tháo nắp chắn, dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch các chi tiết bên trong.
 Kiểm tra an toàn các van hơi, tay gạt, ống dẫn hơi, ống dẫn nước, kiểm tra các dây điện từ
nguồn cấp vào bàn là.
 Vận hành thử, kiểm tra an toàn của bàn là trước khi đưa vào phục vụ sản xuất.
6. Bảo dưỡng máy nén khi:
 Ngắt nguồn điện cấp vào bàn là.
 Lau chùi sạch sẽ toàn bộ phía bên ngoài của máy nén khí.
 Tháo nắp chắn, dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch các thiết bị che khuất. Làm sạch các tấm
chắn bụi của bầu lọc gió.
 Kiểm tra van an toàn, đồng hồ, rơ le ngắt áp lực, các van hơi, tay gạt, ống dẫn hơi.Kiểm tra dây
dẫn điện từ nguồn cấp vào máy nén khi.

 Vận hành thử, kiểm tra an toàn của máy nén khí trước khi đưa vào phục vụ sản xuất.
7. Bảo dưỡng máy cắt vòng:
 Ngắt nguồn điện cấp vào thiết bị
 Lau chùi sạch sẽ toàn bộ phía bên ngoài của máy
 Tháo nắp chắn và dao để vào vị trí an toàn.
 Dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch các chi tiết bên trong máy, bên trong hộp điện tử và các vị
trí bị che khuất trên thiết bị .
Rev : 01

Page 2/6

QUY TRÌNH
BẢO DƯỠNG MÁY MÓC THIẾT BỊ

Mã số: QTLần ban hành: 02
Ngày ban hành:
Trang: 3/6


Tra dầu mỡ vào các bộ phận cơ khí chuyển động.
Kiểm tra vòng bi, gối đỡ trục, thay thế các vòng bi kém chất lượng, bổ xung mỡ vào các vòng
bi còn sử dụng được
 Kiểm tra an toàn của các dây dẫn điện từ nguồn cấp máy và trong hộp điện tử.
 Lắp dao vào máy.
 Chạy thử kiểm tra độ cân bằng của dao cắt trước khi đưa vào sản xuất.
8. Bảo dưỡng máy cắt phá:
 Ngắt nguồn điện cấp vào thiết bị

 Lau chùi sạch sẽ toàn bộ phía bên ngoài của máy.
 Dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch các chi tiết bên trong máy
 Tra dầu mỡ vào các bộ phận cơ khí chuyển động.
 Kiểm tra vòng bi, gối đỡ, thay thế các vòng bi kém chất lượng, bổ xung mỡ vào các vòng bi
còn sử dụng được
 Kiểm tra an toàn của các dây dẫn điện từ nguồn cấp vào máy.
 Lắp dao cắt vào máy.
 Chạy thử kiểm tra độ ổn định trước khi đưa máy vào phục vụ sản xuất.
9. Bảo dưỡng máy kiểm vải.
 Ngắt nguồn điện cấp vào thiết bị
 Lau chùi sạch sẽ toàn bộ phía bên ngoài của máy.
 Tháo nắp chắn, dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch các thiết bị bên trong máy, bên trong hộp
điện tử và các vị trí bị che khuất trên thiết bị.
 Tra dầu mỡ vào các bộ phận cơ khí chuyển động.
 Kiểm tra vòng bi, gối đỡ, thay thế các vòng bi kém chất lượng, bổ xung mỡ vào các vòng bi
còn sử dụng được
 Kiểm tra độ nhám của các trục tở vải, kiểm tra đồng hồ đo đếm.
 Kiểm tra an toàn của các dây dẫn điện từ nguồn cấp vào máy.
 Chạy thử kiểm tra độ ổn định của thiết bị trước khi đưa vào phục vụ sản xuất
10. Bảo dưỡng máy tở vải:
 Ngắt nguồn điện cấp vào thiết bị
 Lau chùi sạch sẽ toàn bộ phía bên ngoài của máy.
 Tháo nắp chắn, dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch các thiết bị bên trong máy, bên trong hộp
điện tử và các vị trí bị che khuất trên thiết bị.
 Tra dầu mỡ vào các bộ phận cơ khí chuyển động.
 Kiểm tra vòng bi, gối đỡ, thay thế các vòng bi kém chất lượng, bổ xung mỡ vào các vòng bi
còn sử dụng được
 Kiểm tra độ nhám của các trục tở vải.
 Kiểm tra an toàn của các dây dẫn điện từ nguồn cấp vào máy.
 Chạy thử kiểm tra độ ổn định của thiết bị trước khi đưa vào phục vụ sản xuất.

11. Bảo dưỡng máy vẽ mẫu.
Rev : 01

Page 3/6

QUY TRÌNH
BẢO DƯỠNG MÁY MÓC THIẾT BỊ

Mã số: QTLần ban hành: 02
Ngày ban hành:
Trang: 4/6



Ngắt nguồn điện cấp vào thiết bị
Lau chùi sạch sẽ toàn bộ phía bên ngoài của máy.
Tháo nắp chắn, dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch các thiết bị bên trong máy, bên trong hộp
điện tử và các vị trí bị che khuất trên thiết bị.
 Tra dầu mỡ vào các bộ phận cơ khí chuyển động.
 Kiểm tra vòng bi, gối đỡ, thay thế các vòng bi kém chất lượng, bổ xung mỡ vào các vòng bi
còn sử dụng được.
 Kiểm tra các công tắc hành trình, giá đỡ bút vẽ, độ căng của các dây cáp.
 Kiểm tra an toàn của các dây dẫn điện từ nguồn cấp vào máy.
 Chạy thử kiểm tra độ ổn định của máy vẽ trước khi đưa vào phục vụ sản xuất.
12. Quy trình bảo dưỡng hệ thống làm mát
Đối với hệ thống làm mát bằng hơi nước thì bảo dưỡng theo nội dung sau:
a. Quạt thông gió : Mỗi tháng lau vệ sinh một lần, kiểm tra an toàn của cánh quạt, l ưới chắn

bụi, chớp lật. Cứ 3 tháng 1 lần bảo dưỡng động cơ và ổ bi cánh quạt.
b. Tấm trao đổi nhiệt: Hàng tuần tháo các tấm lưới chắn côn trùng để làm sạch toàn bộ bề mặt
lưới.
c. Bể chứa nước : Hàng tuần phải tháo hết nước, vệ sinh sạch phía trong bể sau đó xả nước
mới vào.
d. Kiểm tra hoạt động của các bơm nước từ bể lên tấm trao đổi nhiệt, 3 tháng 1 lần tiến hành
bảo dưỡng, tra mỡ mới vào ổ bi đỡ của động cơ máy bơm.
HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG MÁY MÓC THIẾT BỊ
Stt
1

Tên máy móc
thiết bị
Máy 1 kim

2

Máy 2 kim

3

Máy 3 kim

4

Máy vắt sổ

5

Máy zic zac

6

Máy đính cúc

7

Máy thùa khuy

Rev : 01

Các bộ phận cần kiểm tra – bảo dưỡng
Sửa chữa – cân chỉnh
Cụm chân vịt, trụ kim, bạc trụ kim, mặt nguyệt, răng cưa, cần cưa, ổ máy, dầu
bôi trơn, các gioăng, phốt, dầu môtơ, công tắc, chân bàn, cọc chỉ.
Cụm chân vịt, cụm trụ kim, bạc trụ kim, bơm dầu, bể lọc dầu, hệ thống bơm

dầu, mặt nguyệt, răng cưa, ổ máy, môtơ, chân bàn, cọc chỉ.
Hệ thống cụm đẩy vải gồm chân vịt, răng cưa, lắp kim, cụm móc chỉ. Hệ thống
truyền động, hệ thống bơm dầu, gioăng phớt dầu. Hệ thống chân bàn, môtơ,
cọc chỉ.
Cụm chân vịt, cụm trụ kim, cụm móc chỉ, răng cưa tấm kim.
Hệ thống bể bơm, bơm dầu, ống dẫn dầu, gioăng dầu, cụm dao xén vải, môtơ,
chân bàn.
Cụm trụ chỉnh, cụm chân vịt, cụm trụ kim
Cụm zic zac, các khớp quay, bể dầu, bơm dầu. Hệ thống dẫn dầu, tra dầu. Phần
điện, môtơ, công tắc, chân bàn
Hệ thống dập cúc, hệ thống bọc trụ kim, móc chỉ.
Bộ phận cắt chỉ, bộ phận đóng máy, các cam dịch chuyển, bộ phận điện, môtơ,
công tắc, chân bàn, hệ thống tra dầu, lượng dầu tra.
Bộ phận trụ kim, bộ phận ép vải, dao kéo cắt chỉ.
Page 4/6

QUY TRÌNH
BẢO DƯỠNG MÁY MÓC THIẾT BỊ

Trang: 5/6

Bộ phận truyền động.
Cụm hộp số. Giàn để cuộn vải. Trục cuốn vải. Mô tơ
Hệ thống chuyển động băng tải.
Hệ thống trục quay, ổ bi. Hệ thống điện báo.
Kiểm tra mẫu bằng mẫu thử
Cụm chân vịt, hệ thống đẩy vải, cụm trụ kim, hộ thống truyền động, hệ thống
bơm dầu, bạc dầu, cụm móc chỉ, chân bàn, môtơ. Cọc chỉ.
Đầu máy 2 kim, các bộ phận van, pitton xilanh, hệ thống đèn tín hiệu. Hệ

thống dao chém. Bộ phận điện tử, môtơ chân bàn. Cọc chỉ.
Đường cấp nước. Bộ phận an toàn áp lực.
Các van đóng xả hơi. Đường ống dẫn hơi
Vệ sinh nồi hơi, súc rửa (01 lần/năm)
Kiểm tra bàn là, bục là, mút đệm bục là
Hệ thống truyền động. Hệ thống van, đóng xả hơi nước. Hệ thống đóng ngắt tự
động.
Đồng hồ khống chế áp lực. Đường ống dẫn hơi.
Hệ thống điện, môtơ, các bảng điện tử, zắc cắm.
Hệ thống truyền động bằng xích, hệ thống trục cuốn giấy, hệ thống hút nước
về.
Độ thăng bằng máy (01 năm/lần)
Nội quy bảo dưỡng do cơ quan dịch vụ chuyên nghiệp quy định và thực hiện.

9

Máy ép mex

10

Máy dập cúc
bấm + ozê

11

Máy cắt vòng

12

Máy cắt tay

13
14

Máy san chỉ /
đánh suốt
Máy kiểm tra vải

15

Máy dò kim

16

Máy cuốn ống

17

Máy bổ túi

18

Hệ là hơi

19

Máy nén khí

20

Máy vẽ sơ đồ

Rev : 01

Ngày ban hành:

Bộ phận dầu bôi trơn. Bể dầu, bổ xung dầu.
Các gioăng phốt dầu.
Bộ phận cam và các chi tiết chuyển động cùng cam
Lượng dầu cung cấp cho ổ dầu.
Sức căng của chỉ
Bộ phận ổ dầu, cụm trụ kim, cụm đóng máy.
Bộ phận chân vịt ép vải, các cam hành trình.
Cụm dao cắt chỉ, điều chỉnh bề rộng, dài bo.
Bộ phận đệm môtơ, công tắc. Chân bàn, cọc chỉ
Bộ băng tải, bộ truyền động, các ổ trục, bi.
Bộ phận điều chỉnh sức căng băng, độ nén ép.
Hệ thống cung cấp nhiệt. Bộ điều chỉnh tốc độ.
Bộ rơle đóng ngắt tự động
Cụm an toàn máy. Dao bôi trơn định kỳ.
Cụm chầy cối dập. Bully đóng mở máy.
Môtơ, chân bàn
Bộ phận truyền, bộ phận căng dao.
Bộ phận mài dao. Đường ống dẫn hơi.

Bộ phận điện, môtơ.
Cân chỉnh toàn bộ máy.
Cụm truyển động dao. Cụm con lăn chân bàn.
Cụm mài dao. Cụm nâng hạ chân vịt.
Bộ phận dầu bôi trơn.
Trục xoắn. Cụm quay lõi chỉ. Cụm chỉ. Dàn chỉ. Môtơ.

Máy đính bọ

Hệ thống nồi hơi

Lần ban hành: 02

8

21

Mã số: QT-

Page 5/6

QUY TRÌNH
BẢO DƯỠNG MÁY MÓC THIẾT BỊ
22

Máy Kansai

23

Máy hút sơ chỉ

24

Máy trần đè

Mã số: QTLần ban hành: 02
Ngày ban hành:
Trang: 6/6

Cụm chân vịt, rulô, cụm trụ kim.
Cụm đẩy vải, hệ thống dầu dẫn, chân bàn, mô tơ, cọc chỉ.
Hệ thống cửa hút, thổi gió.
Môtơ, hệ truyền động. Các bulông, đai ốc
Hệ thống truyền động. Cụm trụ kim cụm móc chỉ, răng cưa tấm kim, hệ thống
gioăng, phốt dầu, môtơ, chân bàn, cọc chỉ, hệ thống bôi trơn.

IV. Kế hoạch bảo dưỡng :
1. Nguyên tắc xây dựng kế hoạch:
Các đơn vị tiến hành bảo dưỡng định kỳ theo kế hoạch cụ thể được ban hành
hàng năm:
 Chu kỳ bảo trì kiểm tra các thiết bị, bao gồm máy may các loại, máy cắt vòng,
là hơi, máy nén khí, máy dò kim loại : 01 tháng / 01 lần.
 Chu kỳ bảo dưỡng toàn bộ : 01 năm / 01 lần

2. Thực hiện kế hoạch:
 Căn cứ vào lịch trình tu sửa, các quản lý thiết bị và nhân viên sửa chữa bảo
hành có trách nhiệm thực hiện.
 Quản lý thiết bị kiểm tra việc thực hiện lịch trình tu sửa và cập nhật thông tin
vào biểu theo dõi lịch trình tu sửa.
 Nếu vì lý do nào đó không thực hiện đúng lịch trình tu sửa thì phải được thực
hiện vào tháng sau.
3. Sửa chữa máy móc thiết bị:
 Sửa chữa máy móc thiết bị thì phải phát hiện máy móc thiết bị hỏng trong quá
trình bảo dưỡng.
 Sửa chữa máy móc thiết bị khi bị hỏng đột xuất, kiểm tra thiết bị khi máy bị
gãy kim.
 Trong khi vận hành nếu công nhân phát hiện thiết bị hỏng hóc hoặc gãy kim
thì phải báo cho thợ sửa máy để sửa chữa hoặc thay thế kịp thời.
Trong cả 02 trường hợp trên, thợ sửa máy phải ghi lịch trình bảo dưỡng sửa chữa
máy móc thiết bị và quản lý phải cập nhật thông tin vào hồ sơ thiết bị.

Rev : 01

Page 6/6

– Kiểm tra những dây dẫn từ đầu máy vào hộp điện tử bảo vệ tránh dầu máy chảy theodây dẫn vào phía trong hộp điện tử.  Chạy thử kiểm tra hoạt động giải trí thiết bị trước khi đưa vào ship hàng sản xuất. 2. Bảo dưỡng máy ép mếch.  Ngắt nguồn điện cấp vào thiết bị.  Lau chùi thật sạch hàng loạt phía bên ngoài của máy.  Tháo nắp chắn dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch những cụ thể bên trong máy, bên trong hộpđiện tử và những vị trí bị che khuất của thiết bị.  Tháo những trục ép, tra dầu mỡ vào những bộ phận cơ khí hoạt động.  Kiểm tra vòng bi, gối đỡ trục ép, sửa chữa thay thế những vòng bi kém chất lượng, bổ xung mỡ chịu nhiệtvào những vòng bi còn sử dụng được.  Kiểm tra bảo đảm an toàn của những dây dẫn điện từ nguồn cấp vào máy trong hộp điện tử.  Chạy thử kiểm tra nhiệt độ ép bằng giấy thử nhiệt độ, kiểm tra độ căng và cân đối của băngép, lô ép và những ổ đỡ. 3. Bảo dưỡng máy dò kim : QUY TRÌNHBẢO DƯỠNG MÁY MÓC THIẾT BỊMã số : QTLần phát hành : 02N gày phát hành : Trang : 2/6 Ngắt nguồn điện cấp vào thiết bị. Lau chùi thật sạch hàng loạt phía bên ngoài của máy. Tháo nắp chắn dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch những chi tiết cụ thể bên trong máy, bên trong hộpđiện tử và những vị trí bị che khuất của thiết bị.  Tháo những trục của băng tải, tra dầu mỡ vào những bộ phận cơ khí hoạt động  Kiểm tra vòng bi, gối đỡ trục ép, sửa chữa thay thế những vòng bi kém chất lượng, bổ xung mỡ chịu nhiệtvào những vòng bi còn sử dụng được.  Kiểm tra bảo đảm an toàn của những dây dẫn điện từ nguồn cấp vào máy trong hộp điện tử.  Chạy thử kiểm tra độ căng của băng tải, kiểm tra độ nhạy cảm của máy bằng hộp thử máy tại 9 vị trí theo lao lý. 4. Bảo dưỡng bục là hơi :  Ngắt nguồn điện cấp vào thiết bị.  Lau chùi thật sạch hàng loạt phía bên ngoài của bục là.  Tháo nắp chắn, dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch những chi tiết cụ thể bên trong.  Tháo động cơ hút gió, bảo trì, làm sạch cánh quạt hút, tra dầu mỡ vào những bộ phận cơ khíchuyển động.  Kiểm tra bảo đảm an toàn của những dây dẫn điện từ nguồn cấp vào bục là và động cơ hút gió.  Chạy thử kiểm tra bảo đảm an toàn của bục là trước khi đưa vào ship hàng sản xuất. 5. Bảo dưỡng bàn là :  Ngắt nguồn điện cấp vào bàn là.  Lau chùi thật sạch hàng loạt phía bên ngoài của bàn là.  Tháo nắp chắn, dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch những cụ thể bên trong.  Kiểm tra bảo đảm an toàn những van hơi, tay gạt, ống dẫn hơi, ống dẫn nước, kiểm tra những dây điện từnguồn cấp vào bàn là.  Vận hành thử, kiểm tra bảo đảm an toàn của bàn là trước khi đưa vào ship hàng sản xuất. 6. Bảo dưỡng máy nén khi :  Ngắt nguồn điện cấp vào bàn là.  Lau chùi thật sạch hàng loạt phía bên ngoài của máy nén khí.  Tháo nắp chắn, dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch những thiết bị che khuất. Làm sạch những tấmchắn bụi của bầu lọc gió.  Kiểm tra van an toàn, đồng hồ đeo tay, rơ le ngắt áp lực đè nén, những van hơi, tay gạt, ống dẫn hơi. Kiểm tra dâydẫn điện từ nguồn cấp vào máy nén khi.  Vận hành thử, kiểm tra bảo đảm an toàn của máy nén khí trước khi đưa vào ship hàng sản xuất. 7. Bảo dưỡng máy cắt vòng :  Ngắt nguồn điện cấp vào thiết bị  Lau chùi thật sạch hàng loạt phía bên ngoài của máy  Tháo nắp chắn và dao để vào vị trí bảo đảm an toàn.  Dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch những chi tiết cụ thể bên trong máy, bên trong hộp điện tử và những vịtrí bị che khuất trên thiết bị. Rev : 01P age 2/6 QUY TRÌNHBẢO DƯỠNG MÁY MÓC THIẾT BỊMã số : QTLần phát hành : 02N gày phát hành : Trang : 3/6 Tra dầu mỡ vào những bộ phận cơ khí hoạt động. Kiểm tra vòng bi, gối đỡ trục, thay thế sửa chữa những vòng bi kém chất lượng, bổ xung mỡ vào những vòngbi còn sử dụng được  Kiểm tra bảo đảm an toàn của những dây dẫn điện từ nguồn cấp máy và trong hộp điện tử.  Lắp dao vào máy.  Chạy thử kiểm tra độ cân đối của dao cắt trước khi đưa vào sản xuất. 8. Bảo dưỡng máy cắt phá :  Ngắt nguồn điện cấp vào thiết bị  Lau chùi thật sạch hàng loạt phía bên ngoài của máy.  Dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch những chi tiết cụ thể bên trong máy  Tra dầu mỡ vào những bộ phận cơ khí hoạt động.  Kiểm tra vòng bi, gối đỡ, thay thế sửa chữa những vòng bi kém chất lượng, bổ xung mỡ vào những vòng bicòn sử dụng được  Kiểm tra bảo đảm an toàn của những dây dẫn điện từ nguồn cấp vào máy.  Lắp dao cắt vào máy.  Chạy thử kiểm tra độ không thay đổi trước khi đưa máy vào Giao hàng sản xuất. 9. Bảo dưỡng máy kiểm vải.  Ngắt nguồn điện cấp vào thiết bị  Lau chùi thật sạch hàng loạt phía bên ngoài của máy.  Tháo nắp chắn, dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch những thiết bị bên trong máy, bên trong hộpđiện tử và những vị trí bị che khuất trên thiết bị.  Tra dầu mỡ vào những bộ phận cơ khí hoạt động.  Kiểm tra vòng bi, gối đỡ, thay thế sửa chữa những vòng bi kém chất lượng, bổ xung mỡ vào những vòng bicòn sử dụng được  Kiểm tra độ nhám của những trục tở vải, kiểm tra đồng hồ đeo tay đo đếm.  Kiểm tra bảo đảm an toàn của những dây dẫn điện từ nguồn cấp vào máy.  Chạy thử kiểm tra độ không thay đổi của thiết bị trước khi đưa vào ship hàng sản xuất10. Bảo dưỡng máy tở vải :  Ngắt nguồn điện cấp vào thiết bị  Lau chùi thật sạch hàng loạt phía bên ngoài của máy.  Tháo nắp chắn, dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch những thiết bị bên trong máy, bên trong hộpđiện tử và những vị trí bị che khuất trên thiết bị.  Tra dầu mỡ vào những bộ phận cơ khí hoạt động.  Kiểm tra vòng bi, gối đỡ, sửa chữa thay thế những vòng bi kém chất lượng, bổ xung mỡ vào những vòng bicòn sử dụng được  Kiểm tra độ nhám của những trục tở vải.  Kiểm tra bảo đảm an toàn của những dây dẫn điện từ nguồn cấp vào máy.  Chạy thử kiểm tra độ không thay đổi của thiết bị trước khi đưa vào Giao hàng sản xuất. 11. Bảo dưỡng máy vẽ mẫu. Rev : 01P age 3/6 QUY TRÌNHBẢO DƯỠNG MÁY MÓC THIẾT BỊMã số : QTLần phát hành : 02N gày phát hành : Trang : 4/6 Ngắt nguồn điện cấp vào thiết bịLau chùi thật sạch hàng loạt phía bên ngoài của máy. Tháo nắp chắn, dùng máy nén khí thổi bụi, làm sạch những thiết bị bên trong máy, bên trong hộpđiện tử và những vị trí bị che khuất trên thiết bị.  Tra dầu mỡ vào những bộ phận cơ khí hoạt động.  Kiểm tra vòng bi, gối đỡ, sửa chữa thay thế những vòng bi kém chất lượng, bổ xung mỡ vào những vòng bicòn sử dụng được.  Kiểm tra những công tắc nguồn hành trình dài, giá đỡ bút vẽ, độ căng của những dây cáp.  Kiểm tra bảo đảm an toàn của những dây dẫn điện từ nguồn cấp vào máy.  Chạy thử kiểm tra độ không thay đổi của máy vẽ trước khi đưa vào ship hàng sản xuất. 12. Quy trình bảo trì mạng lưới hệ thống làm mátĐối với mạng lưới hệ thống làm mát bằng hơi nước thì bảo trì theo nội dung sau : a. Quạt thông gió : Mỗi tháng lau vệ sinh một lần, kiểm tra bảo đảm an toàn của cánh quạt, l ưới chắnbụi, chớp lật. Cứ 3 tháng 1 lần bảo trì động cơ và ổ bi cánh quạt. b. Tấm trao đổi nhiệt : Hàng tuần tháo những tấm lưới chắn côn trùng nhỏ để làm sạch hàng loạt bề mặtlưới. c. Bể chứa nước : Hàng tuần phải tháo hết nước, vệ sinh sạch phía trong bể sau đó xả nướcmới vào. d. Kiểm tra hoạt động giải trí của những bơm nước từ bể lên tấm trao đổi nhiệt, 3 tháng 1 lần tiến hànhbảo dưỡng, tra mỡ mới vào ổ bi đỡ của động cơ máy bơm. HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG MÁY MÓC THIẾT BỊSttTên máy mócthiết bịMáy 1 kimMáy 2 kimMáy 3 kimMáy vắt sổMáy zic zacMáy đính cúcMáy thùa khuyRev : 01C ác bộ phận cần kiểm tra – bảo dưỡngSửa chữa – cân chỉnhCụm chân vịt, trụ kim, bạc trụ kim, mặt nguyệt, răng cưa, cần cưa, ổ máy, dầubôi trơn, những gioăng, phốt, dầu môtơ, công tắc nguồn, chân bàn, cọc chỉ. Cụm chân vịt, cụm trụ kim, bạc trụ kim, bơm dầu, bể lọc dầu, mạng lưới hệ thống bơmdầu, mặt nguyệt, răng cưa, ổ máy, môtơ, chân bàn, cọc chỉ. Hệ thống cụm đẩy vải gồm chân vịt, răng cưa, lắp kim, cụm móc chỉ. Hệ thốngtruyền động, mạng lưới hệ thống bơm dầu, gioăng phớt dầu. Hệ thống chân bàn, môtơ, cọc chỉ. Cụm chân vịt, cụm trụ kim, cụm móc chỉ, răng cưa tấm kim. Hệ thống bể bơm, bơm dầu, ống dẫn dầu, gioăng dầu, cụm dao xén vải, môtơ, chân bàn. Cụm trụ chỉnh, cụm chân vịt, cụm trụ kimCụm zic zac, những khớp quay, bể dầu, bơm dầu. Hệ thống dẫn dầu, tra dầu. Phầnđiện, môtơ, công tắc nguồn, chân bànHệ thống dập cúc, mạng lưới hệ thống bọc trụ kim, móc chỉ. Bộ phận cắt chỉ, bộ phận đóng máy, những cam di dời, bộ phận điện, môtơ, công tắc nguồn, chân bàn, mạng lưới hệ thống tra dầu, lượng dầu tra. Bộ phận trụ kim, bộ phận ép vải, dao kéo cắt chỉ. Page 4/6 QUY TRÌNHBẢO DƯỠNG MÁY MÓC THIẾT BỊTrang : 5/6 Bộ phận truyền động. Cụm hộp số. Giàn để cuộn vải. Trục cuốn vải. Mô tơHệ thống hoạt động băng tải. Hệ thống trục quay, ổ bi. Hệ thống điện báo. Kiểm tra mẫu bằng mẫu thửCụm chân vịt, mạng lưới hệ thống đẩy vải, cụm trụ kim, hộ thống truyền động, hệ thốngbơm dầu, bạc dầu, cụm móc chỉ, chân bàn, môtơ. Cọc chỉ. Đầu máy 2 kim, những bộ phận van, pitton xilanh, mạng lưới hệ thống đèn tín hiệu. Hệthống dao chém. Bộ phận điện tử, môtơ chân bàn. Cọc chỉ. Đường cấp nước. Bộ phận bảo đảm an toàn áp lực đè nén. Các van đóng xả hơi. Đường ống dẫn hơiVệ sinh nồi hơi, súc rửa ( 01 lần / năm ) Kiểm tra bàn là, bục là, mút đệm bục làHệ thống truyền động. Hệ thống van, đóng xả hơi nước. Hệ thống đóng ngắt tựđộng. Đồng hồ khống chế áp lực đè nén. Đường ống dẫn hơi. Hệ thống điện, môtơ, những bảng điện tử, zắc cắm. Hệ thống truyền động bằng xích, mạng lưới hệ thống trục cuốn giấy, mạng lưới hệ thống hút nướcvề. Độ cân đối máy ( 01 năm / lần ) Nội quy bảo trì do cơ quan dịch vụ chuyên nghiệp pháp luật và thực thi. Máy ép mex10Máy dập cúcbấm + ozê11Máy cắt vòng12Máy cắt tay1314Máy san chỉ / đánh suốtMáy kiểm tra vải15Máy dò kim16Máy cuốn ống17Máy bổ túi18Hệ là hơi19Máy nén khí20Máy vẽ sơ đồRev : 01N gày phát hành : Bộ phận dầu bôi trơn. Bể dầu, bổ xung dầu. Các gioăng phốt dầu. Bộ phận cam và những chi tiết cụ thể hoạt động cùng camLượng dầu cung ứng cho ổ dầu. Sức căng của chỉBộ phận ổ dầu, cụm trụ kim, cụm đóng máy. Bộ phận chân vịt ép vải, những cam hành trình dài. Cụm dao cắt chỉ, kiểm soát và điều chỉnh bề rộng, dài bo. Bộ phận đệm môtơ, công tắc nguồn. Chân bàn, cọc chỉBộ băng tải, bộ truyền động, những ổ trục, bi. Bộ phận kiểm soát và điều chỉnh sức căng băng, độ nén ép. Hệ thống phân phối nhiệt. Bộ kiểm soát và điều chỉnh vận tốc. Bộ rơle đóng ngắt tự độngCụm bảo đảm an toàn máy. Dao bôi trơn định kỳ. Cụm chầy cối dập. Bully đóng mở máy. Môtơ, chân bànBộ phận truyền, bộ phận căng dao. Bộ phận mài dao. Đường ống dẫn hơi. Bộ phận điện, môtơ. Cân chỉnh toàn bộ máy. Cụm truyển động dao. Cụm con lăn chân bàn. Cụm mài dao. Cụm nâng hạ chân vịt. Bộ phận dầu bôi trơn. Trục xoắn. Cụm quay lõi chỉ. Cụm chỉ. Dàn chỉ. Môtơ. Máy đính bọHệ thống nồi hơiLần phát hành : 0221M ã số : QT-Page 5/6 QUY TRÌNHBẢO DƯỠNG MÁY MÓC THIẾT BỊ22Máy Kansai23Máy hút sơ chỉ24Máy trần đèMã số : QTLần phát hành : 02N gày phát hành : Trang : 6/6 Cụm chân vịt, rulô, cụm trụ kim. Cụm đẩy vải, mạng lưới hệ thống dầu dẫn, chân bàn, mô tơ, cọc chỉ. Hệ thống cửa hút, thổi gió. Môtơ, hệ truyền động. Các bulông, đai ốcHệ thống truyền động. Cụm trụ kim cụm móc chỉ, răng cưa tấm kim, hệ thốnggioăng, phốt dầu, môtơ, chân bàn, cọc chỉ, mạng lưới hệ thống bôi trơn. IV. Kế hoạch bảo trì : 1. Nguyên tắc kiến thiết xây dựng kế hoạch : Các đơn vị chức năng thực thi bảo trì định kỳ theo kế hoạch đơn cử được ban hànhhàng năm :  Chu kỳ bảo trì kiểm tra những thiết bị, gồm có máy may những loại, máy cắt vòng, là hơi, máy nén khí, máy dò sắt kẽm kim loại : 01 tháng / 01 lần.  Chu kỳ bảo trì hàng loạt : 01 năm / 01 lần2. Thực hiện kế hoạch :  Căn cứ vào lịch trình tu sửa, những quản trị thiết bị và nhân viên cấp dưới sửa chữa thay thế bảohành có nghĩa vụ và trách nhiệm thực thi.  Quản lý thiết bị kiểm tra việc triển khai lịch trình tu sửa và update thông tinvào biểu theo dõi lịch trình tu sửa.  Nếu vì nguyên do nào đó không thực thi đúng lịch trình tu sửa thì phải được thựchiện vào tháng sau. 3. Sửa chữa máy móc thiết bị :  Sửa chữa máy móc thiết bị thì phải phát hiện máy móc thiết bị hỏng trong quátrình bảo trì.  Sửa chữa máy móc thiết bị khi bị hỏng đột xuất, kiểm tra thiết bị khi máy bịgãy kim.  Trong khi quản lý và vận hành nếu công nhân phát hiện thiết bị hỏng hóc hoặc gãy kimthì phải báo cho thợ sửa máy để sửa chữa thay thế hoặc sửa chữa thay thế kịp thời. Trong cả 02 trường hợp trên, thợ sửa máy phải ghi lịch trình bảo trì sửa chữamáy móc thiết bị và quản trị phải update thông tin vào hồ sơ thiết bị. Rev : 01P age 6/6

Source: https://thevesta.vn
Category: Dịch Vụ