QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỆN MIỀN NAM – Ban Quản Lý Dự Án Các Công Trình Điện Miền Nam

( Kèm theo Quyết định số 4166 / QĐ-SPMB ngày 26 tháng 04 năm 2020 )

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quy định này kiểm soát và điều chỉnh về công dụng, trách nhiệm các phòng tính năng vận dụng trong nội bộ Ban Quản lý dự án các công trình điện miền Nam .

Điều 2. Giải thích từ ngữ và các chữ viết tắt

– EVN : Tập đoàn Điện lực Nước Ta .
– EVNNPT : Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia .
– Hội Đông Thành Viên : Hội đồng thành viên EVNNPT .
– tổng giám đốc : Tổng Giám đốc EVNNPT .
– Lãnh đạo VNNPT : quản trị Hội Đông Thành Viên, Thành viên Hội Đông Thành Viên, Tổng giám đốc, các Phó Tổng Giám đốc EVNNPT .
– SPMB : Ban Quản lý dự án các công trình điện miền Nam .
– Lãnh đạo SPMB : Giám đốc, Phó Giám đốc SPMB, Trưởng phòng, Phó phòng các phòng trình độ nhiệm vụ SPMB .
– Các phòng : Các phòng trình độ nhiệm vụ của SPMB .
– Phòng chủ trì : Các phòng trình độ nhiệm vụ được giao chủ trì tham mưu xử lý việc làm .
– Phòng tham gia : Các phòng trình độ nhiệm vụ tham gia góp quan điểm hoặc tham gia thực thi cùng phòng chủ trì để triển khai các công dụng trách nhiệm được giao trong Quy định này .
– BHLĐ : Bảo hộ lao động .
– BVTC : Bản vẽ xây đắp .
– BCKTKT : Báo cáo kinh tế tài chính kỹ thuật .
– BCNCKT : Báo cáo điều tra và nghiên cứu khả thi .
– BCNCTKT : Báo cáo điều tra và nghiên cứu tiền khả thi .
– CBCNVC : Cán bộ công nhân viên .
– ĐTXD : Đầu tư thiết kế xây dựng .
– DAĐT : Dự án góp vốn đầu tư .
– KTAT : Kỹ thuật bảo đảm an toàn .
– TKBVTC : Thiết kế bản vẽ thiết kế .
– TKKT-DT : Thiết kế kỹ thuật – dự trù .
– SXKD : Sản xuất kinh doanh thương mại .
– VTCNTT : Viễn thông và công nghệ thông tin .
– VTTB : Vật tư, thiết bị .

 

Chương II

NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ

 

Điều 3. Phòng chủ trì

  1. Làm đầu mối tham mưu cho Lãnh đạo SPMB để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định; ký nháy và chịu trách nhiệm nội dung các văn bản thuộc chức năng, nhiệm vụ của ban, trình lãnh đạo SPMB ký ban hành.
  2. Lấy ý kiến của các phòng tham gia về các vấn đề, nội dung có liên quan, tổng hợp và đề xuất ý kiến hoặc biện pháp giải quyết công việc trình Lãnh đạo SPMB xem xét, quyết định. Đối với một số vấn đề quan trọng nếu ý kiến của phòng chủ trì và các phòng liên quan khác nhau, phòng chủ trì tổng hợp các điểm khác nhau, ý kiến bảo vệ quan điểm của các bên, đề xuất của phòng chủ trì báo cáo lãnh đạo xem xét, quyết định.
  3. Chuẩn bị báo cáo, tài liệu, nội dung và các vấn đề cần thảo luận trong cuộc họp do lãnh đạo SPMB chủ trì về các vấn đề do phòng chịu trách nhiệm, dự thảo thông báo kết luận các cuộc họp của Lãnh đạo Ban.
  4. Đôn đốc, kiểm tra các đơn vị và báo cáo Lãnh đạo Ban tình hình triển khai, thực hiện các văn bản, kết luận của Lãnh đạo Ban về các vấn đề liên quan đến nhiệm vụ phòng được giao chủ trì.

Điều 4. Phòng tham gia

  1. Tham gia góp ý đầy đủ, đúng thời hạn qui định các công việc do Phòng chủ trì đề nghị trừ khi có thông báo cụ thể. Trường hợp văn bản lấy ý kiến của phòng chủ trì không nêu hạn nhận văn bản góp ý, phòng tham gia góp ý chậm nhất là năm (05) ngày làm việc kể từ ngày ban hành văn bản lấy ý kiến; đối với Quy chế quản lý nội bộ thời gian góp ý là 5 đến 10 ngày. Sau thời hạn này, nếu phòng tham gia không có ý kiến phúc đáp, được hiểu là văn bản đã được phòng tham gia đồng ý.
  2. Đối với một số nhiệm vụ tổng quát, có tính chất tổng hợp công việc hoặc báo cáo của nhiều phòng, phòng tham gia chịu hoàn toàn trách nhiệm về phần công việc, đề xuất của phòng vào báo cáo chung cuối cùng của phòng chủ trì.
  3. Nếu phòng tham gia có ý kiến khác với đề xuất của phòng chủ trì, phòng tham gia có quyền yêu cầu được thảo luận với phòng chủ trì để đưa ra giải pháp cuối cùng. Nếu không thống nhất được, phòng tham gia có quyền báo cáo trực tiếp Lãnh đạo SPMB về ý kiến của phòng.

Chương III

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

Điều 5. Nhiệm vụ, trách nhiệm chung

  1. Cập nhật các văn bản quy định mới của pháp luật Nhà nước, của EVN và của EVNNPT, SPMB có liên quan đến lĩnh vực quản lý của phòng để tham mưu cho Lãnh đạo SPMB chỉ đạo, hướng dẫn triển khai; kiểm tra, đôn đốc thực hiện tại SPMB.
  2. Chủ trì xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các quy chế, quy định của SPMB có liên quan đến lĩnh vực quản lý của phòng; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy chế, quy định này tại SPMB.
  3. Thẩm tra, tổng hợp ý kiến các ban liên quan về các văn bản, đề án, phương án, tờ trình, đề nghị của các phòng để trình lãnh đạo SPMB phê duyệt.
  4. Chủ trì, theo dõi công tác thực hiện hợp đồng của phòng; hợp đồng của các phòng chức năng và các hợp đồng khác liên quan đến lĩnh vực quản lý của phòng, kể cả các hợp đồng có tính chất đặc thù được quy định chi tiết trong chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của từng phòng.
  5. Chủ trì xây dựng tiêu chí đánh giá, trực tiếp đề xuất đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của phòng chức năng liên quan đến lĩnh vực quản lý của phòng.
  6. Xây dựng, đăng ký và thực hiện kế hoạch hàng năm phù hợp với chiến lược của EVNNPT, SPMB; báo cáo định kỳ và đột xuất về lĩnh vực do phòng chủ trì và việc thực hiện kế hoạch đã đăng ký.
  7. Đề xuất kế hoạch và xây dựng nội dung các chương trình đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan đến lĩnh vực quản lý của phòng.
  8. Tổ chức Hội nghị, Đại hội, Hội thảo về lĩnh vực chủ trì.
  9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo SPMB giao.

Điều 6. Nhiệm vụ, trách nhiệm của các phòng chức năng SPMB:

I. PHÒNG TỔNG HỢP (TH)

Chức năng:

Tham mưu giúp Giám đốc trong công tác làm việc : Tổ chức và nhân sự, lao động – tiền lương ; Đào tạo tăng trưởng nguồn nhân lực ; Công nghệ thông tin ; Công tác truyền thông online, thi đua, khen thưởng, kỷ luật ; Công tác văn phòng, hành chính quản trị ; Kiểm tra và thanh tra ; Công tác Pháp chế ; Phòng chống cháy nổ, y tế, thiên nhiên và môi trường thao tác. Kiêm nhiệm tính năng văn phòng, tổ chức triển khai của đảng ủy, công đoàn SPMB .

Nhiệm vụ:

* Công tác tổ chức nhân sự:

2.1 – Nghiên cứu kiến thiết xây dựng quy mô tổ chức triển khai, tham mưu sắp xếp sắp xếp cán bộ nhiệm vụ các phòng tính năng theo nhu yếu trách nhiệm và biên chế đã được cấp trên phê duyệt .
2.2 – Thực hiện quản lý hồ sơ lý lịch, báo cáo giải trình thống kê lao động ; chịu nghĩa vụ và trách nhiệm soạn thảo hợp đồng lao động, công tác làm việc quản lý, theo dõi, xử lý chính sách chủ trương cho người lao động .
2.3 – Quản lý, theo dõi update khá đầy đủ kịp thời tài liệu lên ứng dụng quản lý nhân sự ( HRMS ) .
2.4 – Thực hiện nhiệm vụ công tác làm việc tuyển dụng, qui hoạch cán bộ, chỉ định, chỉ định lại, từ chức, không bổ nhiệm, điều động, luân chuyển cán bộ theo qui chế, qui định .
2.5 – Theo dõi, báo cáo giải trình và trình Giám đốc, hội đồng nâng bậc lương của Ban để xem xét nâng lương cho cán bộ công nhân viên chức theo lao lý của EVNNPT và chính sách chủ trương của Nhà nước .
2.6 – Đầu mối thiết kế xây dựng các qui định về lao động, tiền lương, tiền thưởng .
2.7 – Thường trực hội đồng tuyển dụng, hội đồng khen thưởng, kỷ luật .
2.8 – Chăm sóc sức khỏe thể chất, khám chữa bệnh, điều dưỡng, phục sinh tính năng cho người lao động .
2.9 – Giải quyết đơn thư, khiếu nại tương quan đến chính sách, chủ trương của người lao động theo pháp luật hiện hành .
2.10 – Triển khai thực thi các đề án nhân sự, quy mô tổ chức triển khai của cấp trên EVN, EVNNPT .

* Tiền lương, tiền thưởng:

2.11 – Đầu mối phối hợp với phòng Kế hoạch, Phòng Tài chính kế toán và các phòng tương quan trong công tác làm việc lập, trình duyệt kế hoạch ngân sách quản lý dự án hàng năm và tiến hành triển khai .
2.12 – Đầu mối lập kế hoạch tiền lương, tính lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trình cấp thẩm quyền phê duyệt và tiến hành thực thi .
2.13 – Thường trực hội đồng nâng lương, hội đồng thi đua khen thưởng .
2.14 – Đầu mối thiết kế xây dựng các qui định về tiền lương, tiền thưởng .
2.15 – Giải quyết đơn thư, khiếu nại tương quan đến chính sách, chủ trương tiền lương, tiền thưởng của người lao động theo lao lý hiện hành .
2.16 – Đầu mối soạn thảo, trình ký phát hành các quyết định hành động khen thưởng .

* Công tác Đào tạo:

2.17 – Đầu mối thanh tra rà soát các nội dung, chương trình đào tạo và giảng dạy trình độ nhiệm vụ, chứng từ hành nghề theo qui định của pháp lý nhằm mục đích nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, huấn luyện và đào tạo VHDN …
2.18 – Đầu mối thiết kế xây dựng và trình duyệt, tiến hành triển khai các chương trình, kế hoạch hợp tác đào tạo và giảng dạy trong và ngoài nước, các chương trình hội thảo chiến lược, các chương trình đào tạo và giảng dạy trung, dài hạn .
2.19 – Đầu mối thiết kế xây dựng và trình duyệt kế hoạch giảng dạy hàng năm và tiến hành triển khai theo kế hoạch được giao .

* Công tác kiểm tra thanh tra:

2.20 – Thành lập các ban chỉ huy, hội đồng, tổ chuyên viên, tổ đánh giá và thẩm định, tổ công tác làm việc của SPMB theo nhu yếu hoạt động giải trí SXKD và các lao lý tương quan của nhà nước và EVN, EVNNPT .
2.21 – Đầu mối triển khai công tác làm việc thanh tra, kiểm tra, xử lý khiếu nại, tố cáo ; Công tác phòng, chống tham nhũng ; Bảo vệ gia tài, bảo vệ bí hiểm Nhà nước tại SPMB ; Công tác quân sự chiến lược, quốc phòng ;
2.22 – Triển khai triển khai và theo dõi, lập các báo cáo giải trình về công tác làm việc phòng chống tham nhũng, tiết kiệm chi phí chống tiêu tốn lãng phí, phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn. bảo mật an ninh quốc phòng, thanh tra khiếu nại tố cáo, cải cách hành chính …
2.23 – Giải quyết các đơn thư tố cáo, khiếu nại theo pháp luật hiện hành ;

* Công tác pháp chế:

2.24 – Thực hiện theo dõi, update, phổ cập các Quy chế, Quy định của Nhà nước, EVN, EVNNPT và SPMB .
2.25 – Đầu mối kiến thiết xây dựng, soạn thảo các qui định quản lý nội bộ SPMB, pháp luật tính năng, trách nhiệm các phòng, phân công quản lý, giám sát công trình, yêu cầu kiểm soát và điều chỉnh, sửa đổi, bổ trợ … bảo vệ cơ sở pháp lý trong công tác làm việc quản lý quản lý và điều hành dự án .
2.26 – Cập nhật, thanh tra rà soát, hệ thống hoá các văn bản pháp lý mới phát hành, các quy định quản lý nội bộ của EVN và EVNNPT ; tuyên truyền, phổ cập văn bản pháp lý, các quy định quản lý nội bộ cho CBCNVC của SPMB, đặc biệt quan trọng là văn bản mới phát hành có ảnh hưởng tác động trực tiếp đến hoạt động giải trí SXKD của SPMB .
2.27 – Thham gia các quan hệ pháp lý với các tổ chức triển khai, cá thể khác khi được cấp có thẩm quyền chuyển nhượng ủy quyền .
2.28 – Chủ trì, lưu giữ, ĐK đổi khác bổ trợ hồ sơ pháp lý tương quan đến hoạt động giải trí sản xuất kinh doanh thương mại của SPMB ;
2.29 – Hướng dẫn, thông tin, theo dõi, đổi khác bổ trợ hồ sơ pháp lý các phòng công dụng thuộc theo pháp luật của pháp lý .
2.30 – Soạn thảo các giấy chuyển nhượng ủy quyền khi Giám đốc đi công tác làm việc vắng .

* Công tác văn phòng:

2.31 – Quản lý, theo dõi, thực thi công tác làm việc văn thư tàng trữ khá đầy đủ kịp thời trên ứng dụng quản lý công văn công việc
2.32 – Quản lý, tàng trữ văn thư đi và đến đúng qui định ; quản lý, sử dụng con dấu của SPMB ; sao chụp, quản lý và tàng trữ hồ sơ, tài liệu, công văn của SPMB theo pháp luật ; in ấn các báo cáo giải trình, tài liệu Giao hàng các hội nghị, cuộc họp .
2.33 – Quản lý công tác làm việc trật tự, trị an, bảo đảm an toàn, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường tự nhiên thao tác của SPMB ; quyết các việc làm có tương quan .
2.34 – Thực hiện các lao lý của chính quyền sở tại địa phương nơi trú đóng ; đại diện thay mặt Lãnh đạo SPMB thao tác với chính quyền sở tại địa phương theo ủy quyền .
2.35 – Ký và phát hành các nội dung thông tin, Kết luận cuộc họp sau khi phòng chủ trì trải qua ; trình ký Lãnh đạo Ban phê duyệt giải quyết và xử lý các văn bản đến, trình ký văn bản đi trước khi phát hành ;
2.36 – Quản lý tài sản, shopping, dịch vụ thuê mướn, bảo trì, thay thế sửa chữa, sửa chữa thay thế …, quản lý nhà cửa, xe, phương tiện đi lại thao tác Giao hàng công tác làm việc của Ban .
2.37 – Tổ chức hội nghị, hội thảo chiến lược, tổng kết, tiếp khách trong nước và quốc tế đến thao tác, xử lý các thủ tục cho cán bộ công nhân viên chức đi công tác làm việc, thăm quan, học tập, nghỉ ngơi …, đưa đón khách đến thao tác tại Ban .
2.38 – Lập kế hoạch và đầu mối thực thi mua các loại văn phòng phẩm, dụng cụ phương tiện đi lại thao tác, đồng phục của Ban, triển khai công tác làm việc bảo đảm an toàn vệ sinh nơi thao tác .

* Công tác truyền thông, công nghệ thông tin, ISO:

2.39 – Thực hiện trách nhiệm của Tổ Tư vấn công nghệ thông tin, đầu mối tiến hành các chương trình, ứng dụng quản lý của EVN, EVNNPT và của Ban theo phân công .
2.40 – Thường trực triển khai, theo dõi công tác làm việc quản lý chất lượng ISO, giảng dạy, nhìn nhận duy trì Iso .
2.41 – Thực hiện công tác làm việc thông tin tiếp thị quảng cáo, quản lý trang Web của Ban, tiếp thị tên thương hiệu, tuyên truyền các văn bản, qui phạm pháp lý của Nhà nước, cấp trên tương quan đến công tác làm việc ĐTXD, văn hóa truyền thống doanh nghiệp, công tác làm việc truyền thống lịch sử của SPMB .
2.42 – Xây dựng và theo dõi triển khai văn hóa truyền thống doanh nghiệp của EVNNPT ; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai văn hoá doanh nghiệp tại SPMB .

* Công tác chung:

2.43 – Tổ chức quản lý, tàng trữ và chịu nghĩa vụ và trách nhiệm dữ gìn và bảo vệ tốt hồ sơ, tài liệu tương quan đến công tác làm việc của Phòng theo pháp luật hiện hành .
2.44 – Quản lý và sử dụng có hiệu suất cao lao động của phòng, bảo mật an ninh trật tự nơi thao tác …
2.45 – Quản lý sử dụng tốt cơ sở vật chất, gia tài, phương tiện đi lại hoạt động giải trí của Ban .
2.46 – Thực hiện các trách nhiệm khác do Lãnh đạo SPMB phân công : Công tác Đảng, Công đoàn, Đoàn TN, công tác làm việc công trường thi công …

II. PHÒNG KẾ HOẠCH (KH)

  1. Chức năng:

Tham mưu cho Giám đốc về công tác làm việc : Lập và quản lý kế hoạch, tổng quá trình, quy trình tiến độ cụ thể dự án, thống kê, giao dịch thanh toán khối lượng các công trình, kế hoạch tăng trưởng của EVNNPT, SPMB ; Tham mưu chỉ huy triển khai công tác làm việc giám sát, nhìn nhận góp vốn đầu tư chung toàn SPMB ; hợp tác quốc tế, vay vốn quốc tế theo các lao lý hiện hành, theo dõi Tổng mức góp vốn đầu tư các dự án .

  1. Nhiệm vụ.

A. Công tác kế hoạch:

2.1 – Đầu mối lập, tổng hợp và trình cấp thẩm quyền phê duyệt kế hoạch góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng và kế hoạch góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng kiểm soát và điều chỉnh hàng năm ( nếu có ), xử lý các thủ tục nguồn vốn cho công trình .
2.2 – Đầu mối lập và trình duyệt Giám đốc kế hoạch chuẩn bị sẵn sàng, tổng quá trình triển khai và tổng hợp quá trình chi tiết cụ thể các dự án, quản lý tiến trình các dự án ĐTXD .
2.3 – Tổng hợp, thiết kế xây dựng kế hoạch tăng trưởng, kế hoạch sản xuất kinh doanh thương mại – kinh tế tài chính, kế hoạch góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng dài hạn, trung hạn, hàng năm của SPMB .
2.4 – Đầu mối lập, thương thảo và trình ký, quản lý các hợp đồng trong nước : tư vấn phong cách thiết kế, thiết kế xây lắp, Tư vấn giám sát độc lập, Tư vấn giám sát, xây lắp, rà phá bom mìn, … làm các thủ tục thanh lý hợp đồng do phòng triển khai .
2.5 – Đầu mối xử lý hồ sơ giao dịch thanh toán khối lượng hoàn thành xong của các hợp đồng trong nước : xây lắp, tư vấn, … theo lao lý hiện hành của Nhà nước .
2.6 – Đầu mối tổng hợp lập báo cáo giải trình giám sát nhìn nhận góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng .
2.7 – Đầu mối tổng hợp tình hình triển khai góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng, thống kê và lập báo cáo giải trình kế hoạch, quá trình tháng, quý, năm ; Báo cáo sơ kết, tổng kết và các báo cáo giải trình đột xuất của SPMB .
2.8 – Tham gia họp thẩm tra Dự án góp vốn đầu tư, thẩm tra đánh giá và thẩm định, phong cách thiết kế kỹ thuật – tổng dự toán dự án .
2.9 – Căn cứ vào phong cách thiết kế và tổng dự toán được duyệt, tham gia cùng các phòng tổ chức triển khai, thực thi, bảo vệ quy trình tiến độ công trình, các thủ tục theo pháp luật và giá thành công trình trong tổng dự toán .
2.10 – Đầu mối theo dõi, tổng hợp giá trị triển khai theo Tổng mức góp vốn đầu tư được duyệt, cung ứng số liệu phát sinh và khuyến nghị để Phòng Thẩm định để trình duyệt hiệu chỉnh tổng mức góp vốn đầu tư cho dự án trước khi trình duyệt Quyết toán công trình triển khai xong .
2.11 – Tham gia Tổ chuyên viên xét thầu, xây lắp, bảo hiểm, tư vấn, … trong và ngoài nước khi có nhu yếu điều động của giám đốc .
2.12 – Tham gia công tác làm việc quyết toán ( phần kinh phí đầu tư ) các công trình đã triển khai xong .
2.13 – Đầu mối lập nguồn ngân sách Ban QLDA ( gồm có ngân sách QLDA, TVGS, tổ chức triển khai triển khai đền bù, ngân sách nghiệm thu sát hoạch, ngân sách kho vật tư thiết bị, đấu thầu, thẩm định và đánh giá, … ) .
2.14 – Theo dõi phát sinh các hợp đồng do phòng Kế hoạch làm đầu mối ký kết và theo dõi thực thi .
2.15 – Tham gia góp ý, thiết kế xây dựng quy hoạch lưới điện .
2.16 – Đầu mối tham mưu cho Lãnh đạo SPMB thiết kế xây dựng chương trình, kế hoạch trách nhiệm về tối ưu hóa ngân sách trong toàn SPMB ; tổng hợp, theo dõi, đôn đốc và giám sát các phòng tính năng tiến hành triển khai trách nhiệm tối ưu hóa ngân sách .
2.17 – Thẩm tra, trình duyệt tổng mức góp vốn đầu tư, khối lượng và tổng dự toán, khối lượng và dự trù chi tiết cụ thể các khuôn khổ, khối lượng và dự trù chỉ định thầu các công trình góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng và sửa chữa thay thế lớn .
2.18 – Thẩm tra, trình duyệt các ngân sách phát sinh khi có đổi khác quy mô hoặc giải pháp kỹ thuật chính của dự án trong quy trình triển khai góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng ; Thẩm tra, trình duyệt cấp có thẩm quyền để hiệu chỉnh lại Tổng mức góp vốn đầu tư, tổng dự toán dự án trên cơ sở số liệu, tài liệu được cung ứng từ các phòng tính năng .
2.19 – Tham gia lập kế hoạch đấu thầu, tham gia thẩm tra hồ sơ mời thầu, tham gia tổ chuyên viên và Hội đồng thẩm định và đánh giá xét thầu các dự án .
2.20 – Tham gia thiết kế xây dựng và vận dụng các định mức, đơn giá trong góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng của EVN, EVNNPT .
2.21 – Tham gia quyết toán các công trình triển khai xong theo qui định về góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng và thay thế sửa chữa lớn .

  1. Công tác hợp tác quốc tế:

2.1 – Đầu mối sắp xếp vốn quốc tế ( ODA ), thanh toán giao dịch, thao tác với các đối tác chiến lược quốc tế, cơ quan cấp trên, các tổ chức triển khai cho vay vốn, các cá thể và tổ chức triển khai quốc tế khác ; Chuẩn bị tài liệu, phiên dịch ship hàng cho các buổi thao tác chính thức của Giám đốc với các đối tác chiến lược quốc tế ; biên dịch các tài liệu thiết yếu ship hàng cho công tác làm việc của SPMB .
2.2 – Đầu mối tổng hợp và lập các báo cáo giải trình định kỳ các nguồn vốn vay cho EVNNPT, EVN và các tổ chức triển khai cho vay vốn .

C. Công tác chung:

2.1 – Tổ chức quản lý, tàng trữ và chịu nghĩa vụ và trách nhiệm dữ gìn và bảo vệ các hồ sơ, tài liệu tương quan, và bảo mật thông tin các thông tin của Phòng theo lao lý hiện hành .
2.2 – Quản lý và sử dụng có hiệu suất cao lao động của Phòng .
2.3 – Thực hiện các trách nhiệm khác do Lãnh đạo SPMB phân công .

III. PHÒNG VẬT TƯ (VT)

  1. Chức năng:

Tham mưu cho Giám đốc trong công tác làm việc quản lý vật tư thiết bị, triển khai tiếp đón, cấp phép vật tư thiết bị ( VTTB ) từ các nguồn trong và ngoài nước cho các công trình theo kế hoạch quy trình tiến độ của SPMB ; Quản lý sử dụng, tổ chức triển khai dữ gìn và bảo vệ vật tư thiết bị đúng mục tiêu, có hiệu suất cao theo lao lý hiện hành ; Chịu nghĩa vụ và trách nhiệm trong công tác làm việc dữ gìn và bảo vệ kho bãi, phòng chống cháy nổ tại các kho VTTB ; Đầu mối phối hợp với Phòng Tài chính kế toán trong công tác làm việc thanh giải quyết và xử lý VTTB tồn dư kém phẩm chất .

  1. Nhiệm vụ:

A.Công tác quản lý vật tư thiết bị:

2.1 – Xây dựng, tổ chức triển khai triển khai định mức VTTB dự trữ, các quy định, lao lý trong công tác làm việc quản lý VTTB của EVN, EVNNPT .
2.2 – Thực hiện công tác làm việc điều động VTTB Giao hàng các dự án ĐTXD .
2.3 – Quản lý, cấp phép, khai báo mã vật tư dùng chung trong EVNNPT. Giải quyết các yếu tố tương quan đến phân hệ PO, INV thuộc chương trình ERP theo pháp luật của EVN .
2.4 – Căn cứ vào kế hoạch góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng cơ bản, hợp đồng cung ứng vật tư thiết bị và hợp đồng xây lắp của các dự án ; bảo vệ tiến trình đáp ứng vật tư, thiết bị cho từng công trình từ các nguồn trong và ngoài nước .
2.5 – Đầu mối thương thảo ký hợp đồng vận chuyển vật tư, thiết bị ; Thương thảo ký hợp đồng shopping vật tư thiết bị trong và ngoài nước .
2.6 – Tham gia thương thảo hợp đồng xây lắp, hợp đồng bảo hiểm các công trình .
2.7 – Đầu mối theo dõi quá trình phê duyệt tài liệu kỹ thuật các hợp đồng shopping vật tư, thiết bị trong và ngoài nước, cung ứng tài liệu cho các đơn vị chức năng tương quan .
2.8 – Đầu mối và phối hợp cùng phòng Kỹ thuật nghiệm thu sát hoạch vật tư, thiết bị điện từ các nguồn trong và ngoài nước, kể cả phần vật tư, thiết bị điện B cấp .
2.9 – Quản lý, theo dõi quy trình tiến độ triển khai các hợp đồng phân phối VTTB, các hợp đồng gia công, các hợp đồng luân chuyển VTTB .
2.10 – Đầu mối việc phạt giao hàng chậm các hợp đồng cung ứng VTTB .
2.11 – Phối hợp cùng Phòng Tài chính kế toán thanh lý hợp đồng phân phối VTTB trong nước .
2.12 – Thực hiện khai báo với Hải quan, Cảng, Sân bay, cơ quan giám định để nhận vật tư, thiết bị phân phối từ quốc tế .
2.13 – Tổ chức tiếp đón, dữ gìn và bảo vệ, cấp phép sử dụng vật tư, thiết bị cho từng công trình đúng đối tượng người dùng và đúng mục tiêu ; Xử lý các phát sinh tương quan đến Vật tư thiết bị phân phối cho các dự án .
2.14 – Thực hiện quyết toán vật tư các công trình triển khai xong, tịch thu các VTTB thừa của các công trình sau đóng điện .
2.15 – Thực hiện sắp xếp kho, bãi, nhân công, máy, … để thực thi tiếp đón, dữ gìn và bảo vệ, cấp phép, kiểm hê vật tư thiết bị theo định kỳ .
2.16 – Báo cáo thống kê định kỳ hay tiếp tục biến động vật tư, thiết bị của các công trình .
2.17 – Tham gia công tác làm việc lập kế hoạch góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng cơ bản của SPMB .
2.18 – Lập dự trù ngân sách thực thi trách nhiệm ở kho VTTB / SPMB .
2.19 – Thực hiện, kiến thiết xây dựng kế hoạch, tiến hành triển khai, báo cáo cấp thẩm quyền về tối ưu hoá ngân sách .
2.20 – Tổ chức triển khai kiểm tra giám sát công tác làm việc dữ gìn và bảo vệ, bảo trì VTTB trong kho VTTB / SPMB, kho đơn vị chức năng xây lắp, tại công trường thi công, …

B. Công tác quyết toán, thanh xử lý VTTB:

2.1 – Là thành viên của Hội đồng thanh giải quyết và xử lý vật tư, thiết bị tịch thu ứ đọng, kém, mất phẩm chất tồn dư .
2.2 – Thực hiện công tác làm việc quyết toán VTTB các dự án ĐTXD hoàn thánh đóng điện .

C. Công tác chung:

2.1 – Tổ chức quản lý, tàng trữ và chịu nghĩa vụ và trách nhiệm dữ gìn và bảo vệ tốt hồ sơ, tài liệu tương quan đến công tác làm việc của Phòng theo pháp luật hiện hành .
2.2 – Quản lý và sử dụng có hiệu suất cao lao động của Phòng .

2.3- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo SPMB phân công.

IV. PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN (TCKT)

  1. Chức năng:

Tham mưu cho Giám đốc về công tác làm việc : Quản lý kinh tế tài chính kinh tế tài chính, công tác làm việc hạch toán kế toán, quyết toán các công trình hoàn thành xong theo pháp luật hiện hành ; Đầu mối chủ trì công tác làm việc kiểm kê hàng tồn dư hàng năm theo qui định ; Thu xếp vốn trong nước cho các dự án theo kế hoạch được giao hàng năm ; quản lý các loại hợp đồng Bảo hiểm, hợp đồng truy thuế kiểm toán .

  1. Nhiệm vụ:

A. Công tác tài chính và thanh toán:

2.1. Xây dựng kế hoạch kinh tế tài chính – tín dụng thanh toán thời gian ngắn, trung hạn và dài hạn của SPMB .
2.2. Trên cơ sở kế hoạch của EVNNPT giao, làm thủ tục xin vốn, nhận vốn, vay vốn từ EVN, EVNNPT, các tổ chức triển khai kinh tế tài chính tín dụng thanh toán trong nước ; Thu xếp vốn trong nước cho các dự án theo kế hoạch được giao hàng năm .
2.3. Quản lý và sử dụng các nguồn vốn có hiệu suất cao theo đúng lao lý của Nhà nước và của các tổ chức triển khai cho vay vốn trong và ngoài nước .
2.4. Liên hệ tiếp tục với các Ban công dụng của EVNNPT và cơ quan quản lý vốn để được cấp vốn thanh toán giao dịch kịp thời .
2.5. Thực hiện các thủ tục kinh tế tài chính để chuyển giao vốn chuyển chủ thể hợp đồng vay cho các đơn vị chức năng quản lý và vận hành .
2.6. Thực hiện các thủ tục trích ngân sách quản lý dự án .
2.7. Kiểm tra tính pháp lý các hồ sơ thanh toán giao dịch, bảo vệ thanh toán giao dịch đúng đối tượng người tiêu dùng, đúng chính sách chủ trương hiện hành của Nhà nước và pháp luật của cấp trên .
2.8. Là ủy viên thường trực Hội đồng kiểm kê, tổ chức triển khai kiểm kê định kỳ theo pháp luật của EVN, EVNNPT và của Nhà nước. Chủ trì, phối hợp với phòng Vật tư, Kỹ thuật xác lập, nhìn nhận lại giá trị vật tư thiết bị tồn dư sau mỗi kỳ kiểm kê .
2.9. Là ủy viên thường trực của Hội đồng thanh giải quyết và xử lý VTTB tồn dư .
2.10. Phối hợp triển khai công tác làm việc quyết toán tiền lương, quyết toán ngân sách quản lý dựán hàng năm, theo qui định .
2.11. Tính toán và trích nộp đúng, đủ, kịp thời các khoản nộp ngân sách, các khoản nộp cấp trên, trích các quỹ để lại đơn vị chức năng và giao dịch thanh toán đúng hạn các khoản tiền vay, các khoản nợ công phải thu, phải trả, trích nộp và báo cáo giải trình thuế TNCN .
2.12. Thực hiện lập báo cáo giải trình kinh tế tài chính kế toán, báo cáo giải trình thuế theo đúng qui định của EVNNPT và các cơ quan quản lý Nhà nước .
2.13. Là đầu mối cùng phòng Đền bù chi trả tiền đền bù cho các hộ bị ảnh hưởng tác động bởi các dự án trên cơ sở giải pháp đền bù được duyệt .
2.14. Quản lý tài liệu của các chương trình quản lý vốn, chương trình ERP theo lao lý của EVN ( Vật tư, Kế toán, gia tài cố định và thắt chặt ) …
2.15. Là đầu mối thực thi báo cáo giải trình tiết kiệm ngân sách và chi phí chống tiêu tốn lãng phí .
2.16. Tham gia thiết kế xây dựng kế hoạch tối ưu hoá ngân sách trong quá trình kết thúc góp vốn đầu tư ; phối hợp với phòng Vật tư lập kế hoạch tối ưu hoá ngân sách hiệu suất cao sử dụng vốn .
2.17. Tổng hợp giá trị phát sinh ( tăng, giảm ) từng dự án kèm hồ sơ phát sinh ( nếu có ) gửi cho phòng Kế hoạch và Thẩm định .

B. Công tác kế toán:

2.1. Tổ chức cỗ máy kế toán tương thích với chính sách kế toán thiết kế xây dựng cơ bản của EVNNPT, bảo vệ phân phối được nhu yếu quản lý dự án của SPMB .
2.2. Tổ chức thực thi công tác làm việc hạch toán kế toán, lập Báo cáo kinh tế tài chính và các báo biểu khác theo pháp luật .

C. Công tác thanh quyết toán:

2.1 Lập quy trình tiến độ quyết toán công trình triển khai xong, trình các cấp thẩm quyền phê duyệt, chịu nghĩa vụ và trách nhiệm chính tiến độquyết toán công trình hoàn thành xong .
2.2. Tổng hợp, lập và trình duyệt quyết toán các công trình hoàn thành xong theo lao lý của EVNNPT và của Nhà nước .
2.3. Ban hành các quá trình quyết toán các công trình triển khai xong, quá trình quản lý hồ sơ, tài liệu Giao hàng công tác làm việc quyết toán, công tác làm việc thanh tra, kiểm tra sau quyết toán .

D. Công tác quản lý hợp đồng tín dụng, hợp đồng Bảo hiểm, hợp đồng kiểm toán quyết toán công trình:

2.1. Là đầu mối lập, thương thảo, trình ký và quản lý các hợp đồng tín dụng thanh toán, Bảo hiểm, Kiểm toán như : Hợp đồng bảo hiểm thiết kế xây dựng công trình, Hợp đồng bảo hiểm cháy nổ trụ sở thao tác và các trang thiết bị kèm theo ; Hợp đồng bảo hiểm cháy nổ kho VTTB và các sản phẩm & hàng hóa trong kho trong nhà và ngoài trời ; Hợp đồng bảo hiểm tai nạn thương tâm phối hợp con người, Hợp đồng bảo hiểm ôtô .. ;

E. Công tác chung:

2.1. Tổ chức quản lý, tàng trữ và chịu nghĩa vụ và trách nhiệm dữ gìn và bảo vệ tốt hồ sơ, tài liệu tương quan đến công tác làm việc của Phòng theo lao lý hiện hành .
2.2. Quản lý và sử dụng có hiệu suất cao lao động của phòng .
2.3. Thực hiện các trách nhiệm khác do Lãnh đạo SPMB phân công .

V. PHÒNG KỸ THUẬT (KT)

  1. Chức năng:

Phòng kỹ thuật công trình là phòng tham mưu cho Giám đốc về công tác làm việc kỹ thuật và giám sát kỹ thuật, chất lượng, tiến trình xây lắp các công trình ; tham gia triển khai các dịch vụ tư vấn giám sát công trình điện trong quy trình tiến độ triển khai góp vốn đầu tư cho Ban QLDA theo lao lý hiện hành, giải quyết và xử lý lâm quản .

  1. Nhiệm vụ:

A. Công tác kỹ thuật :

2.1. Tham gia góp ý thẩm tra Dự án góp vốn đầu tư, Thiết kế kỹ thuật ( Thiết kế kỹ thuật – kiến thiết ) và tham gia thẩm định và đánh giá các dự án theo phân cấp của EVNNPT
2.2. Kiểm tra và lập quyết định hành động phát hành bản vẽ thiết kế và triển khai công tác làm việc nghiệm thu sát hoạch bản vẽ kiến thiết với đơn vị chức năng tư vấn .
2.3. Theo dõi và đôn đốc các đơn vị chức năng tư vấn phong cách thiết kế giao bản vẽ xây đắp, theo hợp đồng phân phối quy trình tiến độ thiết kế .
2.4. Quản lý, phân phối và tàng trữ các hồ sơ bản vẽ trong tiến trình phong cách thiết kế kiến thiết ( do các Công ty tư vấn phong cách thiết kế lập ) và các tài liệu thiết bị sau khi được approval ( Final Documents ) .
2.5. Tham gia thẩm tra Hồ sơ mời thầu và xét chọn thầu ( phân phối vật tư thiết bị, xây lắp, bảo hiểm … ) .
2.6. Thực hiện công tác làm việc tư vấn giám sát kỹ thuật và thực thi nghiệm thu sát hoạch trong tiến trình xây lắp
2.7. Lập quá trình và kế hoạch giám sát khảo sát, giám sát công trình tương thích với quy trình tiến độ chung của dự án đã được thỏa thuận hợp tác .
2.8. Dựa trên kế hoạch giám sát, tiếp tục theo dõi update hồ sơ … để quản lý đúng tiến trình, chất lượng, khối lượng công trình trong tiến trình khảo sát, xây đắp xây lắp và kết thúc góp vốn đầu tư tương thích với các pháp luật trong kiến thiết xây dựng cơ bản .
2.9. Đầu mối cùng phòng Đền bù tổ chức triển khai chuyển giao tim mốc trạm biến áp và móng tuyến đường dây cho các đơn vị chức năng .
2.10. Tổ chức thẩm tra, trình duyệt Phương án tổ chức triển khai thiết kế .
2.11. Thực hiện công tác làm việc nghiệm thu sát hoạch từng phần, toàn phần công tác làm việc xây lắp theo các biểu mẫu qui định hiện hành của ngành và Nhà nước và chịu nghĩa vụ và trách nhiệm về sự đúng chuẩn của việc làm trên .
2.12. Kiểm tra xác nhận khối lượng trong tiến trình thiết kế và thanh, quyết toán công trình .
2.13. Lưu trữ hồ sơ, biên bản kỹ thuật, hồ sơ hoàn thành công việc theo mẫu lao lý để làm cơ sở nghiệm thu sát hoạch, quyết toán và chuyển giao công trình .
2.15. Tham gia công tác làm việc nghiệm thu sát hoạch kiểm tra tiếp đón vật tư theo các hợp đồng phân phối VTTB của các dự án .
2.17. Tham gia lập Kế hoạch góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng của SPMB .
2.18. Đầu mối tổ chức triển khai họp điều độ các dự án theo tiến trình thiết kế xây dựng đã được thoả thuận .
2.19. Giám sát, theo dõi, đôn đốc các B ( đơn vị chức năng kiến thiết ) triển khai đúng quy trình tiến độ xây đắp đã được thoả thuận .
2.20. Phối hợp xử lý những vướng mắc ở công trường thi công bảo vệ quá trình xây đắp theo phân cấp và báo cáo giải trình cho Giám đốc, Phó Giám đốc đảm nhiệm dự án để xử lý những khó khăn vất vả nhằm mục đích đẩy nhanh tiến trình kiến thiết xây lắp .
2.21. Tổng hợp tình hình triển khai công tác làm việc ở công trường thi công để định kỳ báo cáo giải trình Giám đốc, phó Giám đốc đảm nhiệm dự án theo mẫu báo cáo giải trình lao lý .
2.22. Tổ chức nghiệm thu sát hoạch, đóng điện quản lý và vận hành chuyển giao các công trình và đôn đốc các đơn vị chức năng giải quyết và xử lý dứt điểm các sống sót sau khi đóng điện .
2.23. Tham gia thiết kế xây dựng kế hoạch trung hạn, kế hoạch góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng, kế hoạch hiệu chỉnh hàng năm của SPMB .

B. Công tác an toàn:

2.1. Thực hiện công tác làm việc bảo đảm an toàn, bảo lãnh lao động, hiên chạy dọc bảo vệ bảo đảm an toàn lưới điện, phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, cháy nổ ; nghiên cứu và phân tích, tìm hiểu tai nạn thương tâm lao động, sự cố ; công tác làm việc môi trường tự nhiên ( trong nghành nghề dịch vụ quản lý quản lý và vận hành ) .
2.2. Đảm nhận công tác làm việc kỹ thuật bảo đảm an toàn của SPMB .
2.3. Đầu mối làm quản lý bảo đảm an toàn vệ sinh lao động của SPMB .
2.4. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát triển khai công tác làm việc kiến thiết xây dựng, trình duyệt các giải pháp thay thế sửa chữa, tái tạo, tăng cấp, quản lý và vận hành các mạng lưới hệ thống phòng chống cháy nổ, các thiết bị có nhu yếu khắt khe về bảo đảm an toàn ; tham gia nghiệm thu sát hoạch về mặt bảo đảm an toàn, phòng chống cháy nổ các công trình ĐTXD mới, SCL, tăng cấp, tái tạo theo phân cấp của EVNNPT. Thực hiện công tác làm việc giảng dạy về PCCC&CNCH tại SPMB .

C. Công tác chung:

2.1. Tổ chức quản lý, tàng trữ và chịu nghĩa vụ và trách nhiệm dữ gìn và bảo vệ tốt hồ sơ, tài liệu tương quan đến công tác làm việc của phòng theo qui định hiện hành .
2.2. Quản lý và sử dụng có hiệu suất cao lao động của phòng .
2.3. Thực hiện các trách nhiệm khác do Lãnh đạo SPMB phân công .

VI. PHÒNG ĐẤU THẦU (ĐT)

  1. Chức năng:

Tham mưu cho Giám đốc trong công tác làm việc Đấu thầu, lựa chọn nhà thầu theo các lao lý hiện hành của Nhà nước .

  1. Nhiệm vụ:

A. Công tác đấu thầu:

2.1. Tổ chức lập ( theo pháp luật phân cấp hiện hành ) hồ sơ mời thầu ( hồ sơ nhu yếu ), thẩm tra, trình duyệt hồ sơ mời thầu ( hồ sơ nhu yếu ) theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt .
2.2. Tổ chức lựa chọn nhà thầu ( đăng các thông tin tương quan đến công tác làm việc lựa chọn nhà thầu theo pháp luật, phát hành hồ sơ mời thầu ( hồ sơ nhu yếu ), nhận hồ sơ dự thầu ( hồ sơ đề xuất kiến nghị và mở thầu theo pháp luật ) cho toàn bộ các hình thức lựa chọn nhà thầu .
2.3. Tham mưu cho Giám đốc lập Tổ chuyên viên xét thầu và Tổ Thẩm định đấu thầu ;
2.4. Là thành phần tham gia và thực thi chính trong Tổ chuyên viên và Tổ đánh giá và thẩm định theo lao lý phân cấp hiện hành .
2.5. Là đầu mối tổ chức triển khai nhìn nhận hồ sơ dự thầu ( hồ sơ đề xuất kiến nghị ), thẩm định và đánh giá tác dụng lựa chọn nhà thầu theo pháp luật phân cấp hiện hành .
2.6. Lập tờ trình tác dụng lựa chọn nhà thầu, tổng hợp tài liệu để trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt .
2.7. Là đầu mối báo cáo giải trình các cấp có thẩm quyền về hiệu quả lựa chọn nhà thầu khi có nhu yếu .
2.8. Tham gia công tác làm việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu để sẵn sàng chuẩn bị cho công tác làm việc đấu thầu .
2.9. Là đầu mối lập và triển khai tiến trình quản lý công tác làm việc lựa chọn nhà thầu của dự án sau khi dự án góp vốn đầu tư được phê duyệt .
2.10. Thực hiện tàng trữ và dữ gìn và bảo vệ hồ sơ, tài liệu tương quan đến công tác làm việc lựa chọn nhà thầu .
2.11. Bảo mật các thông tin tương quan đến công tác làm việc lựa chọn nhà thầu theo pháp luật hiện hành .
2.12. Tham gia kiến thiết xây dựng kế hoạch trung hạn, kế hoạch góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng, kế hoạch hiệu chỉnh hàng năm của Ban
2.13. Thực hiện báo cáo giải trình định kỳ, báo cáo giải trình đột xuất của Ban trong nghành nghề dịch vụ phòng Đấu thầu đảm nhiệm .
2.14. Tham gia lập báo cáo giải trình công tác làm việc tuần, tháng, báo cáo giải trình sơ kết, tổng kết của Ban .
2.15. Tham gia quyết toán các công trình góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng và sửa chữa thay thế lớn .

B. Công tác chung:

2.1. Tổ chức quản lý, tàng trữ và chịu nghĩa vụ và trách nhiệm dữ gìn và bảo vệ tốt hồ sơ, tài liệu tương quan đến công tác làm việc của phòng theo qui định hiện hành .
2.2. Quản lý và sử dụng có hiệu suất cao lao động của phòng .
2.3. Thực hiện các trách nhiệm khác do Lãnh đạo SPMB phân công .

          VII. PHÒNG ĐỀN BÙ

  1. Chức năng:

Tham mưu cho Ban Giám đốc : ( i ) Tham mưu và chịu nghĩa vụ và trách nhiệm trước Lãnh đạo ban trong công tác làm việc giải phóng mặt phẳng các dự án ; ( ii ) Quản lý bảo đảm an toàn về môi trường tự nhiên xã hội và tái định cư ; ( iii ) Quản lý việc triển khai các Hợp đồng, khuôn khổ của hợp đồng về : khảo sát, lập giải pháp khảo sát rà phá bom mìn, vật nổ ; kiến thiết rà phá bom mìn vật nổ ; đo đạc map, lập hồ sơ tịch thu đất, cho thuê đất ; thực thi bồi thường, giải phóng mặt phẳng, tư vấn triển khai quản lý thiên nhiên và môi trường xã hội và tái định cư .

  1. Nhiệm vụ:

A. Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng:

2.1. Chủ trì ĐK kế hoạch sử dụng đất cho dự án ; Hàng năm, thanh tra rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các dự án góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng trong kế hoạch năm và kế hoạch góp vốn đầu tư tăng trưởng lưới điện truyền tải ; Thông báo cho phòng Thẩm định để ĐK Quy hoạch sử dụng đất ( so với các dự án chưa có quy hoạch ) ;
2.2 Tham gia thẩm tra thực địa trạm biến áp, tuyến đường dây và tham gia thẩm định và đánh giá khuôn khổ bồi thường giải phóng mặt bằng trong báo cáo giải trình dự án góp vốn đầu tư, Thiết kế kỹ thuật các dự án .
2.3. Tham gia soạn thảo hợp đồng ( hoặc uỷ thác đơn vị chức năng tư vấn đền bù hợp đồng ) với cơ quan Tài nguyên thiên nhiên và môi trường đo vẽ map địa chính làm tài liệu xin tịch thu và giao đất .
2.4. Đầu mối mời tư vấn phong cách thiết kế cùng với phòng kỹ thuật công trình, đơn vị chức năng tư vấn đền bù ( nếu có uỷ thác ) giao nhận mốc cho cơ quan tài nguyên môi trường tự nhiên đo vẽ map địa chính .
2.5. Phối hợp cùng đơn vị chức năng tư vấn đền bù ( nếu có uỷ thác ) tổ chức triển khai tuyên truyền về dự án, các chủ trương bồi thường, giải phóng mặt bằng để thực thi công trình .
2.6. Tập hợp các hồ sơ văn bản pháp lý về dự án công trình, thao tác ( hoặc uỷ thác đơn vị chức năng tư vấn đền bù thao tác ) với Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành ban hành Quyết định tịch thu đất, giao đất để thiết kế xây dựng công trình .
2.7. Tập hợp hồ sơ thao tác với Ủy Ban Nhân Dân tỉnh, thành, Q., huyện để xây dựng Hội đồng bồi thường .
2.8. Cùng các đơn vị chức năng có tương quan giao mốc cho Hội đồng bồi thường cấp huyện để kiểm kê đền bù .
2.9. Phối hợp ( hoặc uỷ thác đơn vị chức năng tư vấn đền bù phối hợp ) với Hội đồng bồi thường giải phóng mặt phẳng của địa phương để kiểm kê áp giá, lập giải pháp bồi thường, tương hỗ trình cấp có thẩm quyền thẩm định và đánh giá và phê duyệt .
2.10. Tổ chức kiểm tra việc lập giải pháp bồi thường theo đúng chính sách chủ trương của Nhà nước .
2.11. Kết hợp với phòng Tài chính kế toán chuyển tiền cho Hội đồng bồi thường địa phương .
2.12. Phối hợp với phòng Tài chính kế toán, phối hợp với Hội đồng bồi thường địa phương giải trừ … .
2.13. Tham gia kiểm tra tính đúng chuẩn của hợp đồng ủy thác và theo dõi quy trình triển khai hợp đồng tư vấn bồi thường của các đơn vị chức năng được uỷ thác. Xác nhận và nghiệm thu sát hoạch khối lượng công tác làm việc ủy thác bồi thường, công tác làm việc phát quang .
2.14. Tiếp nhận và xử lý các đơn thư khiếu nại về yếu tố đền bù, phối hợp với Hội đồng bồi thường, Ủy Ban Nhân Dân các cấp, kiểm tra và xác định, đề xuất kiến nghị giải pháp xử lý trình Giám đốc. Phối hợp Hội đồng bồi thường và các cấp chính quyền sở tại xử lý các vướng mắc trong công tác làm việc bồi thường .
2.15. Tiếp xúc với các hộ bị tác động ảnh hưởng đến khiếu nại tố cáo về yếu tố bồi thường. Ghi nhận các quan điểm phản ảnh, vướng mắc, khiếu nại của các hộ để trình lên Giám đốc xin quan điểm chỉ huy. Tham mưu cho chỉ huy SPMB để giải đáp các vướng mắc của các hộ bị tác động ảnh hưởng dựa trên chính sách chủ trương hiện hành của Nhà nước .
2.16. Kịp thời báo cáo giải trình Giám đốc các vướng mắc trong công tác làm việc bồi thường giải phóng mặt bằng để xin quan điểm xử lý .
2.17. Kiểm tra thực địa, khắc phục hoặc nhu yếu các B có tương quan đến công tác làm việc bồi thường giải phóng mặt phẳng, phải khắc phục hết các sống sót trước khi nghiệm thu sát hoạch đóng điện .
2.18. Tổ chức việc nghiệm thu sát hoạch hiên chạy dọc bảo đảm an toàn cùng với các đơn vị chức năng thiết kế, đơn vị chức năng tư vấn bồi thường ( nếu có uỷ thác ) và đơn vị chức năng quản lý quản lý và vận hành công trình trước khi đóng điện. Cung cấp list các nhà, công trình đủ điều kiện kèm theo sống sót trong hiên chạy dọc cho phòng Kỹ thuật để tổ chức triển khai tiếp địa theo lao lý .
2.19. Bàn giao hồ sơ có tương quan đến công tác làm việc bồi thường cho đơn vị chức năng quản lý quản lý và vận hành trước khi đóng điện và bổ trợ sau khi đóng điện .
2.21. Thực hiện quyết toán phần bồi thường các dự án sau khi triển khai xong .
2.22. Tổ chức tập huấn chính sách chủ trương về bồi thường, giải phóng mặt bằng cho cán bộ công nhân viên chức trong phòng và cho các đơn vị chức năng nhận tư vấn ủy thác bồi thường, giải phóng mặt bằng .
2.23. Tham mưu cho Giám đốc về vận dụng chủ trương bồi thường của địa phương, của Nhà nước theo từng thời gian .
2.24. Đầu mối Giải quyết, khuyết nại tố cáo tương quan đến công tác làm việc bồi thường giải phóng mặt bằng các công trình .

B. Công tác quản lý môi trường

2.1 Lập khung chủ trương về bồi thường, tái định cư, môi trường tự nhiên xã hội cho dự án để nhà thầu trải qua và cơ quan có thẩm quyền Nước Ta phê duyệt .
2.2 Chuẩn bị hoặc kiểm tra nội dung báo cáo giải trình dự án kế hoạch bồi thường di dân tái định cư ( RAP ) và báo cáo giải trình nhìn nhận ảnh hưởng tác động thiên nhiên và môi trường ( EIA hoặc EMP ) trình cấp c1o thẩm quyền phê duyệt và nộp báo cáo giải trình dự án cho tổ chức triển khai hỗ trợ vốn vốn xem xét chấp thuận đồng ý .
2.3 Cập nhật và báo cáo giải trình các nội dung về tái định cư, môi trường tự nhiên xã hội trong quy trình tiến hành triển khai dự án, báo cáo giải trình EVNNPT và nhà hỗ trợ vốn theo lao lý ghi trong Hiệp định .
2.4 Đưa các đoàn của nhà hỗ trợ vốn đi kiểm tra công tác làm việc về bồi thường tái định cư, môi trường tự nhiên xã hội theo nhu yếu .
2.5 Lập kế hoạch quản lý môi trường tự nhiên, tổ chức triển khai công khai minh bạch Kế hoạch quản lý thiên nhiên và môi trường, xã hội tại địa phương .
2.6 Báo cáo cơ quan có thẩm quyền về tình hình thực thi công tác làm việc quản lý thiên nhiên và môi trường, xã hội theo pháp luật .
2.7 Quản lý các Nhà thầu tư vấn thực thi công tác làm việc thiên nhiên và môi trường, xã hội .
2.8 Phối hợp với các đơn vị chức năng tương quan xử lý vướng mắc trong công tác làm việc mội trường theo lao lý của pháp lý .
2.9 Bàn giao hồ sơ bồi thường và hồ sơ pháp lý tương quan đến công tác làm việc môi trường tự nhiên cho đơn vị chức năng quản lý quản lý và vận hành trước khi tổ chức triển khai nghiệm thu sát hoạch công trình .
2.10 Thẩm tra khối lượng các khuôn khổ thiên nhiên và môi trường theo BCNCKT / BCNCTKT các dự án do cơ quan Tư vấn lập .
2.11 Kiểm tra ký nhận về sự đẩy đủ, tính pháp lý của các hồ sơ tài liệu về RAP, EIA hoặc EMP tương quan đến các dự án do các đơn vị chức năng tư vấn giao .

C. Công tác chung:

2.1. Tổ chức quản lý, tàng trữ và chịu nghĩa vụ và trách nhiệm dữ gìn và bảo vệ tốt hồ sơ, tài liệu tương quan đến công tác làm việc của phòng theo qui định hiện hành .
2.2. Quản lý và sử dụng có hiệu suất cao lao động của phòng .
2.3. Thực hiện các trách nhiệm khác do Lãnh đạo SPMB phân công .

VIII. PHÒNG THẨM ĐỊNH

  1. Chức năng:

Tham mưu cho Giám đốc trong công tác làm việc thẩm tra, đánh giá và thẩm định, trình duyệt các dự án góp vốn đầu tư trong quá trình sẵn sàng chuẩn bị góp vốn đầu tư ­, phong cách thiết kế kỹ thuật hoặc phong cách thiết kế bản vẽ xây đắp ; Quản lý công tác làm việc lập, thẩm tra trình duyệt dự trù trong góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng, sửa chữa thay thế lớn của Ban theo phân cấp chuyển nhượng ủy quyền của EVNNPT ; Kiểm tra trình duyệt TMĐT, TDT, DPPS ship hàng công tác làm việc thanh quyết toán dự án ; Trình / duyệt DTGT ( theo phân cấp của EVNNPT ) .

  1. Nhiệm vụ:

A. Công tác thẩm định, dự toán:

2.1. Đầu mối tổ chức triển khai thẩm tra và tham gia thẩm định đề cư ­ ơng khảo sát phong cách thiết kế các dự án góp vốn đầu tư ở quá trình chuẩn bị sẵn sàng góp vốn đầu tư ­, phong cách thiết kế kỹ thuật hoặc phong cách thiết kế bản vẽ kiến thiết, kể cả các khuôn khổ thông tin liên lạc … có tương quan đến dự án .
2.2. Đầu mối tổ chức triển khai thẩm tra, tham gia thẩm định và đánh giá hoặc đánh giá và thẩm định ( theo phân cấp ) các giải pháp báo cáo giải trình góp vốn đầu tư ­, dự án góp vốn đầu tư, phong cách thiết kế kỹ thuật hoặc phong cách thiết kế bản vẽ thiết kế ( kể cả hồ sơ phong cách thiết kế do tư vấn nư ­ ớc ngoài lập ) các công trình lư ­ ới điện .
2.3. Đầu mối tổ chức triển khai Thẩm tra, tham gia thẩm định và đánh giá hoặc thẩm định và đánh giá ( theo phân cấp ) báo cáo giải trình dự án góp vốn đầu tư, phong cách thiết kế kỹ thuật hoặc phong cách thiết kế bản vẽ kiến thiết các khuôn khổ công trình sửa đổi, bổ trợ trong quy trình thực thi góp vốn đầu tư .
2.4. Tham gia thẩm tra Tổng sơ đồ tăng trưởng điện lực Nước Ta do EVN, EVNNPT chủ trì .
2.5. Tham gia thiết kế xây dựng kế hoạch trung hạn, kế hoạch góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng, kế hoạch hiệu chỉnh hàng năm của Ban .
2.6. Thực hiện báo cáo giải trình định kỳ và đột xuất của Ban về nghành phòng đảm nhiệm .
2.7. Tham gia lập báo cáo giải trình công tác làm việc tuần, tháng, báo cáo giải trình sơ kết, tổng kết của Ban .
2.8. Tham gia xử lý các nội dung tương quan đến phong cách thiết kế kỹ thuật hoặc phong cách thiết kế bản vẽ thiết kế trong quy trình kiến thiết xây dựng công trình .
2.9. Tham gia công tác làm việc chỉ định thầu tư vấn ; Tham gia thẩm tra phư ­ ơng án tổ chức triển khai xây đắp các công trình chỉ định thầu xây lắp .

B. Công tác chung:

2.1. Tổ chức quản lý, tàng trữ và chịu nghĩa vụ và trách nhiệm dữ gìn và bảo vệ tốt hồ sơ, tài liệu tương quan đến công tác làm việc của phòng theo qui định hiện hành .
2.2. Quản lý và sử dụng có hiệu suất cao lao động của phòng .
2.3. Thực hiện các trách nhiệm khác do Lãnh đạo SPMB phân công .

 

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 7. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

  1. Quy định này có 04 Chương, 7 Điều, có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế Quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn nghiệp vụ của EVNNPT ban hành kèm theo Quyết định số Quyết định số 5863/QĐ-SPMB ngày 22/07/2016 của SPMB.
  2. Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng các phòng và người lao động thuộc các phòng chuyên môn nghiệp vụ của SPMB chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
  3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các phòng chuyên môn nghiệp vụ của SPMB gửi ý kiến về Phòng Tổng hợp để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo SPMB xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Phụ lục

Danh sách các phòng chuyên môn nghiệp vụ và chữ viết tắt

 

TT TÊN CÁC BAN CHỮ VIẾT TẮT
1 Phòng Tổng hợp TH
2 Phòng Kế hoạch KH
3 Phòng Vật tư VT
4 Phòng Tài chính và kế toán TCKT
5 Phòng Kỹ thuật KT
6 Phòng Đấu thầu ĐT
7 Phòng Đền bù ĐB
8 Phòng Thẩm định

 

 

Source: https://thevesta.vn
Category: Nhà Đất