Bản đồ Trung Quốc (China) khổ lớn phóng to năm 2022

Cập nhật mới nhất về bản đồ Trung Quốc chi tiết như bản đồ giao thông Trung Quốc trực tuyến, bản đồ Trung Quốc pdf, rất hi vọng bạn có thêm những thông tin hữu ích về Bản đồ Trung Quốc khổ lớn phóng to chi tiết nhất.

Lưu ý: Bài viết chỉ là tư liệu tham khảo, không phải thông tin chính thức. Vì vậy, bạn đọc chỉ xem là nguồn tham khảo.

Năm 2022 là năm con gì và mệnh gì? Tính cách con người & sự nghiệp công danh

15 Cách Hack Nick Facebook năm 2022 tỷ lệ thành công 100% 

Bảng Sao Hạn năm 2022 mới nhất vừa cập nhật sáng nay

Quốc kỳ của đất nước Trung Quốc (China)
Quốc kỳ của đất nước Trung Quốc (China)

Sơ lược về nước Trung Quốc

Dân số hiện tại của Trung Quốc là 1.445.038.245 người ( chiếm 18,31 % dân số quốc tế ) năm 2022 theo số liệu mới nhất từ Liên Hiệp Quốc Trung Quốc đang đứng thứ 1 trên quốc tế trong bảng xếp hạng dân số những nước và vùng chủ quyền lãnh thổ .
Mật độ dân số của Trung Quốc là 154 người / km2. Với tổng diện tích quy hoạnh đất là 9.390.784 km2. 61,43 % dân số sống ở thành thị ( 884.147.808 người vào năm 2019 ). Độ tuổi trung bình ở Trung Quốc là 38,8 tuổi ..

Trung Quốc tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á, có diện tích tự nhiên 9,596,961 km² gấp 29 lần Việt Nam (diện tích lớn thứ 4 thế giới và đứng đầu về số dân trên 1,405 tỷ người.

Từ Bắc sang Nam có chiều dài là 4000 km, từ Tây sang Đông là 5000 km, có đường biên giới với 14 quốc gia và lãnh thổ bao gồm: Triều Tiên, Nga, Mông Cổ, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Tajikistan, Afghanistan, Pakistan, Ấn Độ, Nepal, Bhutan, Myanma, Lào và Việt Nam.

Trung Quốc có 33 đơn vị hành chính cấp tỉnh (省级, tỉnh cấp), không kể Đài Loan, gồm:

  • Tỉnh (省): có 22 đơn vị. Đài Loan (do chính quyền Trung Hoa Dân quốc kiểm soát) được Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa coi là tỉnh thứ 23 của mình.
  • Khu tự trị (自治区, tự trị khu): có 5 đơn vị.
  • Đặc khu hành chính (特別行政區, đặc biệt hành chính khu): có 2 đơn vị.
  • Trực hạt thị (直轄市, trực hạt thị, tương đương ở Trung Hoa Dân quốc là 院轄市, viện hạt thị, hay 特別市, đặc biệt thị), có thể dịch là Thành phố trực thuộc trung ương: có 4 đơn vị. Tuy là thành phố nhưng vẫn có khu vực nông thôn trực thuộc dưới dạng các huyện ngoại thành. Điển hình như thành phố Trùng Khánh là nơi khu vực nông thôn rộng lớn hơn khu vực thành thị rất nhiều.

Bản đồ Trung Quốc

Bản đồ Trung Quốc

Bản đồ Trung Quốc
Bản đồ Trung Quốc, Click vào hình để xem kích thước lớn

Theo wikipedia, Lãnh thổ Trung Quốc nằm giữa các vĩ độ 18° ở tỉnh Hải Nam và 54° Bắc ở tỉnh Hắc Long Giang, các kinh độ 73° và 135° Đông. Cảnh quan của Trung Quốc biến đổi đáng kể trên lãnh thổ rộng lớn của mình. Xét theo độ cao, Trung Quốc có ba bậc thấp dần từ tây sang đông. Phía tây có độ cao trung bình 4000 mét so với mực nước biển, được ví là nóc nhà thế giới. Tiếp nối là vùng có độ cao trung bình 2000 mét so với mực nước biển bao bọc phía bắc, đông và đông nam. 

Thấp nhất là vùng bình nguyên có độ cao trung bình dưới 200 mét ở phía đông bắc và đông. Tại phía đông, dọc theo bờ biển Hoàng Hải và biển Hoa Đông, có những đồng bằng phù sa rộng và dân cư đông đúc, trong khi những thảo nguyên to lớn chiếm lợi thế ở rìa của cao nguyên nguyên Nội Mông. Đồi và những dãy núi thấp chi phối địa hình tại Hoa Nam, trong khi miền trung-đông có những châu thổ của hai sông lớn nhất Trung Quốc là Hoàng Hà và Trường Giang .
Các sông lớn khác là Tây Giang, Hoài Hà, Mê Kông ( Lan Thương ), Brahmaputra ( Yarlung Tsangpo ) và Amur ( Hắc Long Giang ). Ở phía tây có những dãy núi lớn, điển hình nổi bật nhất là Himalaya. Ở phía bắc có những cảnh sắc khô hạn, như sa mạc Gobi và sa mạc Taklamakan. Đỉnh cao nhất quốc tế là núi Everest ( 8.848 m ) nằm trên biên giới Trung Quốc-Nepal. Điểm thấp nhất của Trung Quốc, và thấp thứ ba trên quốc tế, là lòng hồ Ngải Đinh ( − 154 m ) tại bồn địa Turpan .

Source: https://thevesta.vn
Category: Bản Đồ