SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH ĐIỆN – Tài liệu text
44
CT1, CT2: công tắc 3 cực, 220V, 5A.
2. RƠLE THỜI GIAN:
2.1. Chức năng:
– Tạo ra khoảng thời gian duy trì cần thiết khi truyền tín hiệu từ một rơ le
(thiết bị) đến một rơ le (thiết bị ) khác. Trên rơ le thời gian thường ghi các thông
số kỹ thuật như:
+ Thời gian chỉ định cực đại: TImax
+ Điện áp định mức nguồn vào DC, AC
+ Dòng điện định mức qua tiếp điểm, số lượng tiếp điểm
+ Sơ đồ bố trí các chân tiếp điểm của rơ le.
2.2. Phân loại và ứng dụng:
– Theo kiểu dòng điện: rơle thời gian loại 1 chiều, xoay chiều.
– Theo kết cấu: loại điện từ, điện tử.
– Theo số chân: loại 8 chân, 14 chân.
2.3. Cấu tạo:
Hình 3.2. Cấu tạo rơle thời gian
1. Cuộn dây 2. ống đồng ngắn mạch 3. Nắp phần ứng
4. Lò xo
5. Vít điều chỉnh.
6. Tiếp điểm.
7. Lá đồng điều chỉnh khe hở
* Nguyên lý hoạt động tạo độ trễ của rơle thời gian như sau:
Lõi thép hình chữ U, bên phải quấn cuộn dây (1), bên trái là ống đồng
ngắn mạch. Khi đưa điện áp vào 2 đầu cuộn dây tạo nên từ thông trong mạch
sinh ra lực từ và nắp (3) được hút chặt vào phần cảm làm hệ thống tiếp điểm(6)
được đóng lại.
Khi cuộn dây mất điện, từ thông giảm dần về 0. Trong ống đồng xuất
hiện dòng điện cảm ứng tạo nên từ thơng chống lại sự giảm của từ thông ban
đầu. Kết quả là từ thông tổng trong mạch không bị triệt tiêu ngay sau khi mất
điện.
Do từ thông trong mạch vẫn còn nên tiếp điểm vẫn duy trì trạng thái đóng
thêm một khoảng thời gian nữa mới mở ra.
45
Vít (5) dùng điều chỉnh độ căng của lò xo, lá đồng mỏng (7) dùng điều
chỉnh khe hở giữa nắp và phần cảm. Hai bộ phận này đều có tác dụng điều chỉnh
thời gian tác động của rơ le.
Hình 3.3. Sơ đồ bố trí chân của rơle thời gian điện tử.
Các cặp tiếp điểm của rơ le thời gian điện tử (CKC – 8 chân)
– Chân (8-6): tiếp điểm thường mở, đóng chậm
– Chân (8-5): tiếp điểm thường đóng, mở chậm
– Chân (1-3): tiếp điểm thường mở
– Chân (1-4): tiếp điểm thường đóng
– Chân (2-7): cuộn dây của rơ le đấu với nguồn.
2.4. Ký hiệu:
3. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MẠCH ĐIỆN:
3.1. Khởi động mạch điện:
– Đóng aptomát AP cấp nguồn cho tồn mạch.
– Ấn ON cuộn dây Rth có điện tiếp điểm Rth thường mở đóng lại để
duy trì, đồng thời đèn Đ1 được cấp nguồn làm việc.
– Sau thời gian chỉnh định của rơle thời gian, tiếp điểm thường đóng mở
chậm Rth (8;5) mở ra, ngắt nguồn điện cho đèn Đ1 tắt, tiếp điểm thường mở
đóng chậm Rth (8;6) đóng lại, rơle trung gian Rt có điện, tiếp điểm Rt (1;3)
đóng lại, chuẩn bị cho đèn Đ2 hoạt động.
– Lúc này, nếu ta bật 2 công tắc 3 cực theo trạng thái khác nhau thì đèn Đ2
sẽ sáng và ngược lại.
3.2. Dừng mạch điện:
46
– Để dừng ta ấn OFF, các rơle mất điện, các đèn đều tắt, hoặc ta ngắt
nguồn bằng cách ngắt aptomat AP.
3.3. Bảo vệ mạch điện:
– Khi xảy ra sự cố quá tải hoặc ngắn mạch, aptomat AP sẽ tác động ngắt
nguồn, bảo vệ mạch điện.
4. LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN:
4.1. Qui trình lắp đặt mạch điện:
4.1.1. Lập bảng thống kê dụng cụ, vật tư, thiết bị
4.1.2. Chuẩn bị, kiểm tra dụng cụ, vật tư, thiết bị
4.1.3. Lắp đặt thiết bị
4.1.4. Vẽ sơ đồ đi dây
4.1.5. Lắp đặt mạch điện
4.2. Thực hành lắp đặt mạch điện:
Thực hiện qui trình 2.
5. VẬN HÀNH MẠCH ĐIỆN:
5.1. Kiểm tra trước khi vận hành:
+ Kiểm tra trực quan: cơng tắc, cầu chì… khơng bị nghiêng, các đầu cốt
khơng bị hở, khơng có thiết bị và dây điện thừa…, cầm mạch lên lắc khơng có
thiết bị và dây điện bị bung ra. Mạch điện phải sạch sẽ, độc lập, các thiết bị điện
phải ở trạng thái an toàn. Tất cả các điểm nối phải đảm bảo an toàn điện.
+ Dùng VOM kiểm tra nguội mạch điện khi tác động thử các công tắc
xem có hiện tượng ngắn mạch khơng?
+ Đo thơng mạch theo sơ đồ: để que đo giữa hai cực của cầu dao.
+ Đấu mạch điều khiển với nguồn điện qua Áp tơ mát một pha.
5.2. Vận hành mạch điện:
+ Đóng aptomat.
+ Kiểm tra điện nguồn vào mạch điện có đúng sơ đồ nguyên lý không?
+ Theo dõi sự làm việc của mạch điện: tác động các nút ấn, bật và tắt
công tắc ba cực, nếu đèn sáng và tắt theo chu trình, đóng ngắt theo thời gian trễ
đã đặt là đúng.
+ Cắt áp tô mát nguồn một pha.
+ Tháo mạch điện ra khỏi nguồn.
* Các bước và cách thức thực hiện cơng việc:
1.THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV)
TT
Loại trang thiết bị
Số lượng
1
Aptomat 1 pha, 250V, 5A
20 cái
2
Nút ấn đơn hoặc kép 250V, 5ª
40 cái
3
Cơng tắc 3 cực 250V, 5ª
20 cái
4
Rơle trung gian 14 chân, 220V
20 cái
47
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Rơle thời gian 8 chân, 220V
Đèn sợi đốt 220V – 40W
Cọc đấu dây (4 đầu – 10A)
Cọc đấu dây (8 đầu – 5A)
Dây điện một sợi S = 1,5mm2
Dây điện nhiều sợi S = 1,5mm2
Đầu cốt U 3
Đầu cốt U 4
Băng dính cách điện
Bảng điện lắp các thiết bị
Dây thít loại nhỏ
Đồng hồ vạn năng, Am pe kìm, Dây nguồn, bút điện,
kìm điện, kìm cặp cốt, kéo, tuốc nơ vít, vít các loại…..
20 cái
40 cái
20 cái
20 cái
100 m
60 m
100 cái
300 cái
3 cuộn
20 cái
100 cái
20 bộ
2. QUI TRÌNH THỰC HIỆN:
ST
T
1
2
Tên các
bước
công
việc
Kiểm tra
các thiết
bị, vật
tư
Thiết bị, dụng cụ, vật tư
Áp tô mát 1 pha – 250V,
Công tắc 3 cực – 250V, Bộ
nút ấn kép, Cọc đấu dây (4
đầu – 10A), Cọc đấu dây (8
đầu – 5A), Đầu cốt U 3, Đầu
cốt U 4, Dây điện nhiều sợi
S = 1,5mm2, Băng dính
cách điện, Bảng điện lắp
các thiết bị, Dây thít loại
nhỏ, Dây nguồn, bút điện,
kìm điện, kìm cặp cốt, kéo,
tuốc nơ vít, vít các loại…..
Lắp đặt Bảng điện lắp các thiết bị,
các thiết Áp tô mát 1 pha – 250V,
bị
lên Công tắc 3 cực – 250V, Bộ
bảng
nút ấn kép, Cọc đấu dây (4
điện
đầu – 10A), Cọc đấu dây (8
đầu – 5A), kìm điện, kìm
cặp cốt, kéo, tuốc nơ vít, vít
các loại …..
Tiêu chuẩn
thực hiện cơng
việc
Lỗi thường
gặp, cách
khắc phục
– Thực hiện
đúng qui trình
cụ thể đã học ở
trên; các thiết bị
vật tư ở trong
tình trạng tốt;
– Đảm bảo an
toàn cho người
và thiết bị
– Kiểm tra
chưa đầy đủ
các thiết bị, vật
tư;
– Kiểm tra
chưa hết các
tính năng tác
dụng của thiết
bị, vật tư, dụng
cụ
– Bố trí các thiết – Bố trí khơng
bị cho hợp lý, cân đối,
đúng kỹ thuật
trên bảng điện;
– Đảm bảo an
toàn cho người
và thiết bị
48
3
4
Vẽ
đồ
dây
sơ Bút, giấy A4
đi
– Sơ đồ đảm
bảo dễ thực
hiện, các nét vẽ
khơng
chồng
chéo.
Lắp đặt Bảng điện hồn chỉnh, Dây – Đảm bảo đúng
hệ thống điện nhiều sợi S = 1,5mm 2, sơ đồ nguyên lý
điện lên động cơ 1 pha 150W
đã học ở trên
bảng
điện
Kiểm tra – Bảng điện đã lắp đặt hoàn – Đảm bảo đúng
mạch
chỉnh, đồng hồ vạn năng, sơ đồ nguyên lý
điện
bút điện, dây nguồn
đã học ở trên.
5
6
7
8
Xông
điện
thao tác
mạch,
chạy
thử, theo
dõi các
thơng số
Đánh
pan điển
hình cho
sinh
viên
thực
hành
sửa
mạch
Hồn
thiện
mạch
– Bảng điện đã lắp đặt hoàn
chỉnh, đồng hồ vạn năng,
bút điện, dây nguồn, nguồn
điện ba pha bốn dây, Am pe
kìm…
– Bảng điện đã lắp đặt hoàn
chỉnh, đồng hồ vạn năng,
bút điện, dây nguồn, nguồn
điện ba pha bốn dây, Am pe
kìm…
Hiểu sai sơ đồ
ngun lý
Đấu
dây…
nhầm
– Khơng kiểm
tra;
– Kiểm tra
không hết các
thiết bị;
– Không thử
tác động trước
để kiểm tra
nguội
mạch
điện
– Đảm bảo đúng – Thao tác
các bước đã học khơng
đúng
ở trên.
trình tự
– Mạch khơng
làm việc;
– Mạch làm
việc sai..
– Đảm bảo an
toàn điện; an
toàn lạnh; an
toàn cho thiết
bị.
– Phải thông
báo số pan cho
sinh viên
– Không sửa
được pan;
– Sửa không
hết pan;
– Sửa pan
khơng
đúng
qui trình
– Bảng điện đã lắp đặt hồn – Đảm bảo các – Mạch điện
chỉnh, đồng hồ vạn năng, thơng số kỹ khơng
hồn
bút điện, dây nguồn, nguồn thuật;
thiện được;
49
9
điện đã
sửa pan
về tình
trạng
tốt; tháo
dỡ thiết
bị khỏi
mạch
điện
Vệ sinh
cơng
nghiệp
điện ba pha bốn dây, Am pe
kìm…
– Tháo dỡ các thiết bị đưa
về tình trạng ban đầu
– Kìm điện, kìm cặp cốt,
kéo, tuốc nơ vít, vít các loại
…..
– Đảm bảo an
tồn lao động
và an tồn cho
thiết bị
–
– Xưởng thực Xưởng khơng
hành sạch, ngăn ngăn nắp, sạch
nắp, an tồn
sẽ..
Chổi qt nhà, hót rác
Tủ đựng thiết bị vật tư
Que lau nhà
Xà phòng lau sàn ….
– Khơng tháo
lắp các thiết bị
về tình trạng
ban đầu
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư.
2. Chia nhóm:
Mỗi nhóm có 1 SV thực hành trên một bảng điện.
3. Thực hiện qui trình.
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu
Nội dung
Điểm
– Thuyết minh được nguyên lý làm việc của mạch điện
Kiến thức
4
– Trình bầy quy trình lắp mạch điện theo sơ đồ nguyên lý
– Lắp đặt được mạch điện đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu
Kỹ năng
kỹ thuật, thời gian
4
– Thao tác mạch điện đúng trình tự
– Cẩn thận, lắng nghe, ghi chép, từ tốn, thực hiện tốt vệ
Thái độ
2
sinh cơng nghiệp, an tồn lao động.
Tổng
10
* Ghi nhớ:
1. Giải thích được mục đích của việc dùng rơle thời gian để điều khiển đèn sáng
và tắt theo thời gian định trước.
2. Vẽ được mạch điện.
50
BÀI 4: MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ MỘT PHA SỬ DỤNG
CÔNG TẮC TƠ
Mã bài: MĐ14 – 04
Giới thiệu:
Ở bài này giới thiệu cho chúng ta về các mạch điện điều khiển động cơ
một pha bằng công tắc tơ được sử dụng trong thực tiễn sản xuất cũng như đời
sống.
Mục tiêu:
– Trình bày được cấu tạo, ngun lý làm việc của cơng tắc tơ, trình bày
được nguyên lý làm việc của mạch điện;
– Trình bày được quy trình lắp mạch điện theo sơ đồ nguyên lý;
– Lắp đặt được mạch điện đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thời
gian;
– Sử dụng dụng cụ, thiết bị đo kiểm đúng kỹ thuật;
– Cẩn thận, chính xác, nghiêm chỉnh thực hiện theo quy trình;
– Tuyệt đối an tồn.
Nội dung chính:
1. SƠ ĐỒ NGUN LÝ MẠCH ĐIỆN:
1.1. Giới thiệu mạch điện:
Hình 4.1. Mạch điện điều khiển động cơ một pha sử dụng cơng tắc tơ.
1.2. Phân tích tác dụng của thiết bị:
* Mạch động lực gồm có:
– M: động cơ khơng đồng bộ roto lồng sóc 1 pha, 220V.
– K1: công tắc tơ, dùng để cấp nguồn và điều khiển động cơ làm việc, loại
1 pha, 250V, 5A.
51
– AP: aptomat dùng để bảo vệ ngắn mạch và cấp nguồn, loại 1 pha, 250V,
5A.
* Mạch điều khiển gồm có:
Đèn báo: báo trạng thái hoạt động của động cơ.
Nút ấn ON, OFF: công tắc điều khiển động cơ, 1 pha, 220V, 5A.
2. CƠNG TẮC TƠ:
2.1. Chức năng:
Cơng tắc tơ là một loại khí cụ điện đóng cắt hạ áp dùng để khống chế tự
động và điều khiển từ xa các thiết bị điện có điện áp tới 500V và dòng điện tới
600A và lớn hơn nữa với sự hỗ trợ của nút ấn
Cơng tắc tơ có 2 trạng thái: đóng và cắt, có số lần đóng cắt lớn, tần số
đóng cắt cao có thể tới 1500 lần /giờ.
2.2. Phân loại:
– Theo ngun lý truyền động có: cơng tắc tơ kiểu điện từ, kiểu hơi ép,
kiểu thuỷ lực. Thường gặp công tắc tơ kiểu điện từ. Công tắc tơ kiểu điện từ có
hai lọai:
+ Cơng tắc tơ chính: có 3 tiếp điểm chính còn lại là tiếp điểm phụ.
+ Cơng tắc tơ phụ: Chỉ có tiếp điểm phụ (khơng có tiếp điểm chính).
– Theo dạng dòng điện ta có: cơng tắc tơ điện một chiều, công tắc tơ điện
xoay chiều
– Theo kết cấu ta có: cơng tắc tơ dùng ở nơi hạn chế chiều cao (ở bảng
điện gầm xe) và ở nơi hạn chế chiều rộng (buồng tàu điện).
2.3. Cấu tạo và ứng dụng:
Hình 4.2. Hình dáng ngồi của cơng tắc tơ
52
Hình 4.3. Mặt cắt dọc của cơng tắc tơ
Hình 4.4. Các bộ phận chính của cơng tắc tơ
* Mạch từ:
Là các lõi thép có hình dạng EI hoặc chữ UI. Nó gồm những lá tơn silic,
có chiều dầy 0,35mm hoặc 0,5mm ghép lại để tránh tổn hao dòng điện xốy.
Mạch từ thường chia làm hai phần, một phần được kẹp chặt cố định (phần tĩnh),
phần còn lại là nắp (phần động) được nối với hệ thống tiếp điểm qua hệ thống
tay đòn.
* Cuộn dây:
Cuộn dây có điện trở rất bé so với điện kháng của nó. Dòng điện trong
cuộn dây phụ thuộc vào khe hở khơng khí giữa nắp và lõi thép cố định. Vì vậy,
khơng được phép cho điện vào cuộn dây khi nắp mở. Cuộn dây có thể làm việc
tin cậy (hút phần ứng) khi điện áp cung cấp cho nó nằm trong phạm vi (85100)% Uđm.
* Hệ thống tiếp điểm:
+ Tiếp điểm chính: chỉ có ở cơng tắc tơ chính, 100% là tiếp điểm thường
mở, làm việc ở mạch động lực, vì thế dòng điện đi qua rất lớn (10 2250)A.
+ Tiếp điểm phụ: có cả thường đóng và thường mở, dòng điện đi qua các
tiếp điểm này nhỏ chỉ từ 1A đến khoảng 10A, làm việc ở mạch điều khiển.
+ Tiếp điểm thường đóng và tiếp điểm thường mở: (xem phần rơ le).
53
* Cơ cấu truyền động:
Phải có kết cấu sao cho giảm được thời gian thao tác đóng ngắt tiếp điểm,
nâng cao lực ép tiếp điểm và giảm được tiếng va dập.
2.4. Kí hiệu:
– Cuộn dây:
– Tiếp điểm chính:
Thường được ký hiệu bởi 1 ký số: Các ký số đó là: 1 – 2; 3 – 4; 5 – 6.
Trong cơng tắc tơ chính, 3 tiếp điểm đầu tiên bên tay trái luôn luôn là tiếp
điểm chính, những tiếp điểm còn lại là tiếp điểm phụ.
– Tiếp điểm phụ:
Thường được ký hiệu bởi 2 ký số:
– Ký số thứ nhất: Chỉ vị trí tiếp điểm (số thứ tự, đánh từ trái sang).
– Ký số thứ hai: Chỉ vai trò tiếp điểm:
+ 1 – 2 (NC): Thường đóng.
+ 3 – 4 (NO): Thường mở.
3. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MẠCH ĐIỆN:
3.1. Mở máy:
– Cấp nguồn cho mạch điện: Đóng AP
– Ấn ON1(3;5) Cơng tắc tơ K1 (5;4) có điện, tiếp điểm thường mở K1
(3;5) đóng lại duy trì, tiếp điểm K1(6;7) đóng đèn xanh sáng. Đồng thời các
tiếp điểm mạch động lực K1 (2;8), (4;10), (6;12) đóng cấp nguồn cho động cơ
M khởi động trực tiếp. Kết thúc quá trình mở máy.
3.2. Dừng máy:
Muốn dừng máy ấn OFF1 (2;1) ngắt điện toàn mạch điều khiển, động cơ
dừng hoạt động. Kết thúc quá trình làm việc ta ngắt AP.
3.3. Thiết bị bảo vệ:
Khi xảy ra ngắn mạch, aptomát AP tác động, ngắt nguồn mạch động lực
và mạch điều khiển.
54
4. LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN:
4.1. Qui trình lắp đặt mạch điện:
4.1.1. Lập bảng thống kê dụng cụ, vật tư, thiết bị
4.1.2. Chuẩn bị, kiểm tra dụng cụ, vật tư, thiết bị
4.1.3. Lắp đặt thiết bị
4.1.4. Vẽ sơ đồ đi dây
4.1.5. Lắp đặt mạch điện
4.2. Thực hành lắp đặt mạch điện:
Thực hiện qui trình 2.
5. VẬN HÀNH MẠCH ĐIỆN:
5.1. Kiểm tra trước khi vận hành:
+ Kiểm tra trực quan: cơng tắc, cầu chì, aptomat, cơng tắc tơ… khơng bị
nghiêng, các đầu cốt không bị hở, dây động lực khơng bị chồng chéo lên nhau,
khơng có thiết bị và dây điện thừa…, cầm mạch lên lắc khơng có thiết bị và dây
điện bị bung ra. Mạch điện phải sạch sẽ, độc lập, các thiết bị điện phải ở trạng
thái an toàn. Tất cả các điểm nối phải đảm bảo an toàn điện.
+ Dùng VOM kiểm tra nguội mạch điện khi tác động thử nút ấn ON1 xem
có hiện tượng ngắn mạch không?
+ Đo thông mạch theo sơ đồ: để que đo giữa nút mở và tiếp điểm phụ
thường mở của công tác tơ phải thông.
+ Đặt que đo thông mạch vào đầu ra của công tắc tơ trước khi đấu vào
động cơ: đo giữa hai pha bất kỳ không thấy thơng mạch.
+ Kiểm tra động cơ: gồm có kiểm tra phần cơ và kiểm tra phần điện.
– Kiểm tra phần cơ:
* Rửa sạch vòng bi bằng xăng: Lau khơ
* Kiểm tra: dùng tay xoay nhẹ, lắc ngang vòng bi
– Khi xoay thấy tiếng kêu lạo rạo to, lắc thấy giơ nhiều cần thay vòng bi
khác .
– Nếu chưa giơ nhiều cho mỡ chịu nhiệt ( 2/3 ổ bi )
Chú ý : kiểm tra ngay tại ổ đỡ trên nắp hoặc trục động cơ, chỉ khi phải
thay thế mới tháo vòng bi.
– Kiểm tra phần điện:
– Cách điện, dây buộc có bị đứt, nứt vỡ, bong khơng.
– Sơn cách điện có bị biến mầu.
– Mùi cách điện già do bị nóng nhiều.
– Kiểm tra cách điện ≤ 0.5 M cần sơn tẩm lại theo qui trình Sơn – Tẩm Sấy.
+ Đấu mạch động lực và điều khiển với nguồn điện qua Áp tô mát một
pha.
5.2. Vận hành mạch điện:
Source: https://thevesta.vn
Category: Bản Tin