Lãi suất ngân hàng SCB tháng 12/2021 tăng tại một số kỳ hạn cho tiết kiệm online

Ngân hàng SCB ghi nhận lãi suất cao nhất tháng 12 ở mức là 7,15 % / năm dành cho những khoản tiền gửi trực tuyến có kỳ hạn từ 18 tháng đến 36 tháng, lãi trả cuối kỳ .Lãi suất ngân hàng SCB tháng 12/2021 tăng tại một số kỳ hạn cho tiết kiệm online - Ảnh 1.Ngân hàng TMCP TP HCM ( SCB )Biểu lãi suất kêu gọi tại Ngân hàng TMCP Hồ Chí Minh ( SCB ) trong tháng 12 này liên tục duy trì giống với ghi nhận hồi tháng trước. Phạm vi lãi suất dành cho người mua cá thể gửi tiền tiết kiệm chi phí tại quầy với những kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng xê dịch từ 3,85 % / năm đến 6,8 % / năm, lĩnh lãi cuối kỳ .

Cụ thể, ngân hàng SCB niêm yết lãi suất cho các kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng và 3 tháng ở mức là 3,85%/năm. Trường hợp khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng sẽ được ngân hàng này quy định các mức tương ứng lần lượt là 3,9%/năm và 3,95%/năm.

Lãi suất ngân hàng SCB vận dụng cho kỳ hạn 6 tháng vẫn duy trì ở mức cao hơn rõ ràng và không đổi là 5,7 % / năm .Trong khi đó thì những khoản tiền gửi tại kỳ hạn 7 tháng sẽ được hưởng lãi suất cố định và thắt chặt là 6 % / năm. Sau đó mỗi kỳ hạn 8 tháng, 9 tháng, 10 tháng và 11 tháng sẽ được cộng thêm 0,1 điểm % so với kỳ hạn liên tục trước đó .Ngoài ra từ kỳ hạn 12 tháng đến 36 tháng, lãi suất tiết kiệm chi phí mà ngân hàng SCB hàng loạt tiến hành là 6,8 % / năm .Bên cạnh hình thức tiết kiệm ngân sách và chi phí lĩnh lãi cuối kỳ, ngân hàng SCB còn vận dụng thêm những hình thức nhận lãi linh động khác ứng với những khung lãi suất tương đối cạnh tranh đối đầu, như : lĩnh lãi hàng năm ( 6,38 % / năm – 6,58 % / năm ), lĩnh lãi 6 tháng ( 6,28 % / năm – 6,6 % / năm ), lĩnh lãi hàng quý ( từ 5,65 % / năm đến 6,57 % / năm ), lĩnh lãi hàng tháng ( từ 3,82 % / năm đến 6,52 % / năm ) và lĩnh lãi trước ( 3,77 % / năm – 6,22 % / năm ) .Riêng so với những khoản tiền gửi không kỳ hạn sẽ được Ngân hàng SCB trả lãi hàng tháng với lãi suất ở mức tương đối thấp là 0,2 % / năm .

Lãi suất ngân hàng SCB dành cho người mua cá thể mới nhất tháng 12/2021

LOẠI TIỀN GỬI LĨNH LÃI CUỐI KỲ ( % / NĂM ) LĨNH LÃI HÀNG NĂM ( % / NĂM ) LĨNH LÃI HÀNG 6 THÁNG ( % / NĂM ) LĨNH LÃI HÀNG QUÝ ( % / NĂM ) LĨNH LÃI HÀNG THÁNG ( % / NĂM ) LĨNH LÃI TRƯỚC ( % / NĂM )
Không kỳ hạn 0,2
Có kỳ hạn
1 tháng 3,85 3,77
2 tháng 3,85 3,82 3,78
3 tháng 3,85 3,83 3,79
4 tháng 3,9 3,84 3,8
5 tháng 3,95 3,91 3,87
6 tháng 5,7 5,65 5,63 5,54
7 tháng 6 5,9 5,77
8 tháng 6,1 5,98 5,83
9 tháng 6,2 6,1 6,07 5,9
10 tháng 6,3 6,15 5,96
11 tháng 6,4 6,23 6,02
12 tháng 6,8 6,6 6,5 6,45 6,2

15 tháng

6,8 6,57 6,52 6,22
18 tháng 6,8 6,58 6,52 6,47 6,12
24 tháng 6,8 6,58 6,47 6,42 6,36 5,93
36 tháng 6,8 6,38 6,28 6,23 6,17 5,58

Nguồn : SCB .Cũng qua ghi nhận trong tháng 12 này, SCB còn tung ra nhiều loại sản phẩm kêu gọi vốn khác như : Tiền gửi thường thì 13 tháng, tiết kiệm chi phí trực tuyến, Tiết kiệm Song hành – bảo hiểm toàn tâm, tiết kiệm chi phí Phát Lộc Tài, .. cùng với đó là nhiều mức lãi suất khuyến mại khác để người mua có nhiều sự lựa chọn hơn .Đặc biệt tại hình thức tiết kiệm ngân sách và chi phí trực tuyến, người mua khi gửi tiền sẽ được nhận lãi suất khuyễn mãi thêm hơn khi gửi tiết kiệm ngân sách và chi phí tại quầy với biên độ từ 0,05 điểm % đến 0,75 điểm % tại hầu hết những kỳ hạn gửi. Phạm vi lãi suất tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ dưới hình thức này cũng không đổi so với tháng trước và hiện giao động trong khoảng chừng từ 4 % / năm đến 7,15 % / năm. Khung lãi suất này có sự kiểm soát và điều chỉnh tăng từ kỳ hạn 13 tháng đến 36 tháng .Với hình thức tiết kiệm ngân sách và chi phí trực tuyến này, Ngân hàng SCB còn tiến hành thêm những kỳ hạn 31, 39 và 45 ngày với lãi suất cùng được vận dụng ở mức là 4 % / năm .Như vậy qua khảo sát, lãi suất cao nhất tại ngân hàng SCB hiện là 7,15 % / năm dành cho những khoản tiền gửi trực tuyến nhận lãi cuối kỳ có kỳ hạn từ 18 tháng đến 36 tháng .

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân sách và chi phí trực tuyến tháng 12/2021 mới nhất

KỲ HẠN TIỀN GỬI TIẾT KIỆM ONLINE
LĨNH LÃI TRƯỚC LĨNH LÃI HÀNG THÁNG LĨNH LÃI CUỐI KỲ
31, 39, 45 ngày 3,87 4
1 tháng 3,87 4
2 tháng 3,88 3,93 4
3 tháng 3,89 3,94 4
4 tháng 3,9 3,95 4
5 tháng 3,91 3,96 4
6 tháng 6,22 6,35 6,45
7 tháng 6,23 6,38 6,5
8 tháng 6,24 6,41 6,55
9 tháng 6,25 6,44 6,6
10 tháng 6,26 6,47 6,65
11 tháng 6,27 6,5 6,7
12 tháng 6,33 6,58 6,8
13 tháng 6,34 6,61 7,05
15 tháng 6,32 6,62 7,1
18 tháng 6,24 6,6 7,15
24 tháng 6,04 6,5 7,15
36 tháng 5,69

6,3

7,15

Nguồn: SCB.

Source: https://thevesta.vn
Category: Tài Chính