Lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 8/2020?
Theo sau đó là Ngân hàng Bản Việt (VietCapital Bank) có lãi suất tiền gửi là 8,5%/năm, áp dụng tại kì hạn 13 tháng cho các khoản tiền gửi từ 500 tỉ trở lên.
Bạn đang đọc: Lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 8/2020?
Với khoản tiền gửi tối thiểu 100 tỉ tại kì hạn 12 tháng, hoặc khoản tiền gửi tối thiểu 500 tỉ tại kì hạn 24 tháng, người mua của Ngân Hàng Eximbank sẽ được tặng thêm mức lãi suất 8,4 % / năm .ABBank, Ngân hàng Phương Đông ( OCB ) và Vietbank cũng giữ mức lãi suất tiền gửi cao trên 8 % / năm, đơn cử lãi suất tương ứng lần lượt là 8,3 % / năm, 8,2 % / năm và 8,0 % / năm .Các ngân hàng kể trên vẫn đang giữ nguyên không đổi lãi suất tiết kiệm chi phí cao nhất của mình so với ghi nhận vào đầu tháng trước .MSB thay chỗ nhóm 4 “ ông lớn ” giữ vị trí cuối bảng so sánh trong tháng này. Ngân hàng này đã giảm mạnh mức lãi suất cao nhất từ 6,6 % / năm ở tháng trước xuống còn 5,9 % / năm trong tháng 8 này .Ba ngân hàng lớn Agribank, VietinBank, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển BIDV giữ nguyên mức lãi suất cao nhất là 6 % / năm từ tháng trước. Vietcombank có lãi suất ngân hàng nhỉnh hơn 1 chút, niêm yết ở mức 6,1 % / năm .
So sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 8/2020
STT |
Ngân hàng |
LS cao nhất |
Điều kiện |
1 | Ngân hàng Sài Gòn Hà Nội SHB | 9,20 % | 13 tháng trên 500 tỉ đồng |
2 | Ngân hàng Bản Việt | 8,50 % | 13 tháng, Từ 500 tỉ trở lên |
3 | Ngân Hàng Eximbank | 8,40 % | 13 ( gửi từ 100 tỉ trở lên ), 24 tháng ( từ 500 tỉ trở lên ) |
4 | ABBank | 8,30 % | 13 tháng, Từ 500 tỉ trở lên |
5 | Ngân hàng OCB | 8,20 % | 13 tháng, 500 tỉ đồng trở lên |
6 | VietBank | 8,00 % | 13 tháng ( từ 500 tỉ đồng trở lên ) |
7 | Ngân Hàng PVcomBank | 7,99 % | 12,13 tháng, từ 500 tỉ trở lên |
8 | LienVietPostBank | 7,90 % | 13 tháng, từ 300 tỉ trở lên |
9 | Sacombank | 7,80 % | 13 tháng, Từ 100 tỉ trở lên |
10 | SCB | 7,75 % | từ 13 tháng trở lên, TK Phát lộc tài |
11 | Ngân hàng Quốc dân ( Ngân hàng Quốc Dân NCB ) | 7,70 % | 18, 24, 30, 36 tháng |
12 | SeABank | 7,68 % | 36 tháng, Từ 10 tỉ trở lên |
13 | Ngân hàng Đông Á | 7,60 % | từ 18 tháng trở lên |
14 | Saigonbank |
7,60% |
13 tháng, 18 tháng và 24 tháng |
15 | Ngân Hàng Á Châu | 7,50 % | 13 tháng từ 30 tỉ trở lên |
16 | MBBank | 7,40 % | 24 tháng, 200 tỉ tơi dưới 400 tỉ |
17 | OceanBank | 7,40 % | 36 tháng |
18 | Kienlongbank | 7,30 % | 13, 15 tháng |
19 | Ngân hàng Việt Á | 7,20 % | từ 13 tháng trở lên |
20 | Ngân hàng Bắc Á | 7,10 % | Từ 12 đến 36 tháng |
21 | Techcombank | 7,10 % | 12 tháng, 30 tỉ trở lên |
22 | HDBank | 6,90 % | 13, 18 tháng |
23 | VIB | 6,80 % | 24, 36 tháng, 1 tỷ trở lên |
24 | TPBank | 6,70 % | 18, 36 tháng |
25 | VPBank | 6,40 % | 24, 36 tháng, Từ 10 tỉ trở lên tại quầy |
26 | Ngân hàng Ngoại thương VCB | 6,10 % | 24 tháng |
27 | Agribank | 6,00 % | 12 tháng, 24 tháng |
28 | VietinBank | 6,00 % | Từ 12 tháng trở lên |
29 | Ngân Hàng BIDV | 6,00 % | 12 – 36 tháng, 364 ngày |
30 | MSB |
5,90% |
12 tháng trở lên, từ 1 tỉ trở lên |
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp.
Source: https://thevesta.vn
Category: Tài Chính