Lãi suất ngân hàng MB tháng 10/2020: Duy trì lãi suất cao nhất 7,4%/năm
Cụ thể, lãi suất ngân hàng MB niêm yết tại ba kì hạn 1 tháng, 2 tháng và 3 tháng lần lượt là 3,4%/năm, 3,6%/năm và 3,75%/năm. Hai kì hạn 4 tháng và 5 tháng được áp dụng chung lãi suất 3,95%/năm.
Đối với kì hạn 6 tháng, khi gửi khoản tiền từ 200 tỉ đồng trở lên, người mua sẽ được hưởng lãi suất tặng thêm lên đến 5,9 % / năm .Tiền gửi tại những kì hạn từ 7 đến 9 tháng được niêm yết chung lãi suất 5,1 % / năm. Hai kì hạn 10 tháng và 11 tháng được vận dụng lãi suất lần lượt là 5,3 % / năm và 5,4 % / năm .Ngân hàng MB liên tục tặng thêm lãi suất tiết kiệm chi phí cho những khoản tiền lớn từ 200 tỉ đến dưới 300 tỉ đồng. Khi gửi tiết kiệm chi phí tại kì hạn 12 tháng, người mua sẽ được hưởng lãi suất lên đến 7,2 % / năm .Lãi suất ngân hàng tại kì hạn 13 tháng hiện đang được niêm yết tại 5,6 % / năm, kì hạn 15 tháng là 5,8 % / năm và 18 tháng vận dụng ở mức 5,9 % / năm .Đáng chú ý quan tâm, tại kì hạn 24 tháng, ngân hàng ấn định mức lãi suất cao nhất là 7,4 % / năm. Để được hưởng lãi suất này, người mua cần có khoản tiết kiệm ngân sách và chi phí từ 200 tỉ đến 300 tỉ đồng .Tại kì hạn 36 tháng, lãi suất tiền gửi được ấn định ở mức 6,40 % / năm. Hai kì hạn dài nhất là 48 tháng và 60 tháng, ngân hàng MB vận dụng chung lãi suất ở mức 6,3 % / năm .Đối với những khoản tiết kiệm ngân sách và chi phí gửi tại kì hạn ngắn dưới 1 tháng, lãi suất ngân hàng ấn định chung ở mức 0,2 % / năm. Lãi suất tiền gửi không kì hạn được hưởng là 0,1 % / năm .
Lãi suất ngân hàng MB dành cho khách hàng cá nhân tháng 10/2020
Kì hạn | Lãi suất | Ghi chú |
001 tuần | 0,20 % | |
002 tuần | 0,20 % | |
003 tuần | 0,20 % | |
01 tháng | 3,40 % | |
02 tháng | 3,60 % | |
03 tháng | 3,75 % | |
04 tháng | 3,95 % | |
05 tháng | 3,95 % | |
06 tháng | 5,90 % | Đối với lãi trả sau kì hạn 06 tháng : Áp dụng cho những khoản tiết kiệm ngân sách và chi phí từ 200 tỉ đồng trở lên |
07 tháng | 5,10 % | |
08 tháng | 5,10 % | |
09 tháng | 5,10 % | |
10 tháng | 5,30 % | |
11 tháng | 5,40 % | |
12 tháng | 7,20 % | Đối với lãi trả sau kì hạn 12 tháng : Áp dụng cho những khoản tiết kiệm chi phí từ 200 tỉ đồng tới dưới 300 tỉ đồng |
13 tháng | 5,60 % | |
15 tháng | 5,80 % | |
18 tháng | 5,90 % | |
24 tháng | 7,40 % | Đối với lãi trả sau kì hạn 24 tháng : Áp dụng cho những khoản tiết kiệm ngân sách và chi phí từ 200 tỉ đồng tới dưới 300 tỉ đồng |
36 tháng | 6,40 % | |
48 tháng | 6,30 % | |
60 tháng |
6,30% |
|
Không kì hạn | 0,10 % |
Nguồn : MBBankLãi suất ngân hàng MB vận dụng cho người mua doanh nghiệp trong tháng 10 đã giảm so với tháng trước. Lãi suất tiền gửi tại những kì hạn 1 tháng, 2 tháng và dưới 1 tháng được giữ nguyên. Từ kì hạn gửi 3 tháng trở đi, lãi suất kêu gọi giảm từ 0,15 đến 0,2 điểm % .Biểu lãi suất kêu gọi sau khi kiểm soát và điều chỉnh nằm trong khoanh vùng phạm vi từ 3,30 % / năm đến 5,60 % / năm, vận dụng cho những khoản tiền gửi tại kì hạn từ 1 tháng đến 60 tháng. Lãi suất cao nhất ghi nhận được đang là 5,6 % / năm, vận dụng tại kì hạn từ 24 tháng đến 60 tháng .
Lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng doanh nghiệp
Kì hạn | Lãi trả sau ( % năm ) VNĐ | Lãi trả sau ( % năm ) USD |
KKH | 0,10 % | 0,00 % |
01 tuần | 0,20 % | |
02 tuần | 0,20 % | |
03 tuần | 0,20 % | |
01 tháng | 3,30 % | 0,00 % |
02 tháng | 3,40 % | 0,00 % |
03 tháng | 3,60 % | 0,00 % |
04 tháng | 3,70 % | 0,00 % |
05 tháng | 3,70 % | 0,00 % |
06 tháng | 4,60 % | 0,00 % |
07 tháng | 4,70 % | 0,00 % |
08 tháng | 4,70 % | 0,00 % |
09 tháng | 4,70 % | 0,00 % |
10 tháng | 4,80 % | 0,00 % |
11 tháng | 4,90 % | 0,00 % |
12 tháng | 5,20 % | 0,00 % |
13 tháng | 5,10 % | |
18 tháng | 5,20 % | |
24 tháng | 5,60 % | 0,00 % |
36 tháng | 5,60 % | 0,00 % |
48 tháng | 5,60 % | 0,00 % |
60 tháng |
5,60% |
0,00 % |
Nguồn : MBBank
Source: https://thevesta.vn
Category: Tài Chính