Đề cương chi tiết học phần Hệ thống thông tin quản lý (Học viện tài chính) – Tài liệu text

Đề cương chi tiết học phần Hệ thống thông tin quản lý (Học viện tài chính)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.2 KB, 6 trang )

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Học viện Tài chính
Khoa: Hệ thống thông tin kinh tế

Bộ môn: Tin học cơ sở

1. Thông tin về giảng viên
Họ và tên: Hoàng Phương Thảo
Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ
Địa điểm làm việc: Bộ môn Tin học cơ sở – Học viện Tài chính
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Tin học cơ sở – Học viện Tài chính
Điện thoại, email: [email protected]
Họ và tên: Hoàng Vân Anh
Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ
Địa điểm làm việc: Bộ môn Tin học cơ sở – Học viện Tài chính
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Tin học cơ sở – Học viện Tài chính
Điện thoại, email: [email protected]

2. Thông tin chung về môn học
– Tên môn học: Hệ thống thông tin quản lý
– Mã môn học:
– Số tín chỉ: 3
– Môn học: – Bắt buộc:

x

– Lựa chọn:

Các môn học tiên quyết: Tin học đại cương

Các yêu cầu đối với môn học (nếu có):

Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 25
+ Làm bài tập trên lớp: 5
+ Thảo luận: 10
+ Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, thực tập…):

1

+ Hoạt động theo nhóm:
+ Tự học: 80

Địa chỉ Khoa/ bộ môn phụ trách môn học: Bộ môn Tin học cơ sở – Khoa Hệ
thống thông tin kinh tế – Học viện Tài chính

3. Mục tiêu của môn học

Mục tiêu về kiến thức: sinh viên cần nắm được:
+ Kiến thức cơ bản về hệ thống thông tin.
+ Kiến thức cơ bản về hệ thống thông tin quản lý trong một tổ chức.
+ Kiến thức cơ bản về vấn đề kiểm soát hệ thống thông tin quản lý.

Mục tiêu về kỹ năng:
+ Nhận biết được từng loại hệ thống thông tin trong một tổ chức.
+ Phân loại được các hệ thống thông tin quản lý.
+ Lựa chọn được loại ứng dụng phù hợp cho từng hệ thống thông tin
quản lý ở từng cấp độ.
+ Kỹ năng phát triển hệ thống thông tin dưới góc nhìn của nhà quản lý
trong từng phạm vi khác nhau của một tổ chức kinh tế.

Mục tiêu về thái độ của người học:
+ Yêu thích môn học.
+ Tự tin về kiến thức và tác phong làm việc.

4. Tóm tắt nội dung môn học
Học phần sẽ giới thiệu kiến thức cơ bản về hệ thống thông tin quản lý như: Tổ
chức và thông tin trong tổ chức; Hệ thống thông tin; Hệ thống thông tin quản lý. Chia
theo phạm vi ứng dụng sẽ nghiên cứu cụ thể về hệ thống thông tin quản lý cá nhân, hệ
thống thông tin quản lý nhóm và hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp. Trong từng
mức hệ thống thông tin quản lý sẽ tìm hiểu về: Mục tiêu – ứng dụng; Các thành phần
của hệ thống; Phát triển hệ thống thông tin. Phần cuối cùng sẽ giới thiệu về vấn đề
kiểm soát hệ thống thông tin quản lý bao gồm: Các nguy cơ đối với dữ liệu trong hệ
thống thông tin quản lý và vấn đề kiểm soát hệ thống thông tin quản lý.
5. Nội dung chi tiết môn học
Chương 1 – ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
1.1.

TỔ CHỨC VÀ THÔNG TIN TRONG TỔ CHỨC

1.1.1.

Tổ chức và thông tin

1.1.2.

Các mô hình quản lý của một tổ chức

2

1.1.3.
1.2.

Tính chất của thông tin theo cấp quyết định

HỆ THỐNG THÔNG TIN

1.2.1.

Khái niệm và các bộ phận cấu thành của hệ thống thông tin

1.2.2.

Phân loại hệ thống thông tin trong một tổ chức

1.2.3.

Vai trò chiến lược của hệ thống thông tin

1.3.

HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

1.3.1.

Giới thiệu chung về hệ thống thông tin quản lý

1.3.2.

Thành phần cơ bản của hệ thống thông tin quản lý

1.3.3.

Nền tảng kỹ thuật của hệ thống thông tin quản lý
Chương 2 – HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ CÁ NHÂN

2.1.

MỤC TIÊU VÀ ỨNG DỤNG CỦA HTTT QUẢN LÝ CÁ NHÂN

2.1.1.

Sự cần thiết của hệ thống thông tin quản lý cá nhân

2.1.2.

HTTT quản lý cá nhân trong quá trình trao đổi thông tin

2.1.3.

HTTT quản lý cá nhân trong quá trình phân tích

2.1.4.

HTTT quản lý cá nhân trong quá trình theo dõi và giám sát

2.2.

CÁC THÀNH PHẦN CỦA HTTT QUẢN LÝ CÁ NHÂN

2.2.1.

Phần cứng

2.2.2.

Chương trình

2.2.3.

Dữ liệu

2.2.4.

Con người

2.2.5.

Thủ tục

2.3.

PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN CÁ NHÂN

2.3.1.

Các hình thức phát triển hệ thống thông tin

2.3.2.

Phát triển hệ thống thông tin cá nhân với mẫu ban đầu
Chương 3 – HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÓM

3.1.

MỤC TIÊU VÀ ỨNG DỤNG CỦA HTTT QUẢN LÝ NHÓM

3.1.1.

Khái niệm về nhóm làm việc và hệ thống thông tin quản lý nhóm

3.1.2.

Ứng dụng của hệ thống thông tin quản lý nhóm

3.2.

CÁC THÀNH PHẦN CỦA HTTT QUẢN LÝ NHÓM

3.2.1.

Các hệ thống đa người dùng và mô hình truyền thông

3.2.2.

Phần cứng

3.2.3.

Chương trình

3

3.2.4.

Dữ liệu

3.2.5.

Thủ tục

3.2.6.

Con người

3.3.

PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÓM

3.3.1.

Các giai đoạn phát triển hệ thống thông tin quản lý nhóm

3.3.2.

Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD – Dataflow Diagrams)

Chương 4 – HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
4.1.

MỤC TIÊU VÀ ỨNG DỤNG CỦA HTTT DOANH NGHIỆP

4.1.1.

Đại cương về hệ thống thông tin doanh nghiệp

4.1.2.

Chức năng cơ bản của HTTTQL doanh nghiệp

4.2.

CÁC THÀNH PHẦN CỦA HTTT QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

4.2.1.

Phần cứng

4.2.2.

Chương trình

4.2.3.

Dữ liệu

4.2.4.

Thủ tục

4.2.5.

Con người

4.3.

PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

4.3.1.

Thách thức trong việc phát triển hệ thống thông tin doanh nghiệp

4.3.2.

Lập kế hoạch phát triển hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp

4.3.3.

CASE (Computer – Aided Software Engineering )
Chương 5 – KIỂM SOÁT HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

5.1.

CÁC NGUY CƠ ĐỐI VỚI DỮ LIỆU TRONG HTTT QUẢN LÝ

5.1.1.

Nguy cơ sai lệch thông tin

5.1.2.

Nguy cơ mất thông tin

5.1.3.

Truy cập thông tin trái phép

5.2.

KIỂM SOÁT HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

5.2.1.

Phân loại kiểm soát hệ thống thông tin

5.2.2.

Đặc điểm quá trình kiểm soát hệ thống thông tin quản lý

5.2.3.

Kiểm soát hệ thống

5.2.4.

Kiểm soát ứng dụng

6. Tài liệu học tập

Tài liệu học tập bắt buộc:

4

(1) Tập bài giảng Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Tài chính.
(2) Phát triển hệ thống thông tin – Góc nhìn của người quản lý, Ngô Trung Việt, NXB
Khoa học kỹ thuật, 2001.

Sách và tài liệu tham khảo:

(1) Phân tích và thiết kế tin học hệ thống quản lý – kinh doanh – nghiệp vụ, Ngô
Trung Việt, NXB Giao thông vận tải, 2000
(2) Management Information System, David Kroenke – Hatch. McGraw-Hill, 1994,
USA.
(3) ACCA Textbook – Information Systems – Foulks Lynch Ltd., 2003

(4) ACCA Textbook – Business Information Management – Foulks Lynch Ltd., 2003
Tất cả các tài liệu trên đều có ở Trung tâm thông tin thư viện – Học viện Tài chính.
7. Hình thức tổ chức dạy học
Hình thức tổ chức dạy học

Nội dung

Lên lớp

thuyết
Chương 1

3

Chương 2

6

Chương 3

Bài tập

Thảo
luận

Thực hành,
thí nghiệm

Tổng
Tự học, tự

nghiên cứu

2

10

15

2

2

20

30

9

2

2

26

39

Chương 4

4

1

2

14

21

Chương 5

3

2

10

15

Tổng cộng

25

10

80

120

5

8. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
Yêu cầu đối với sinh viên tham gia môn học:
– Dự lớp đầy đủ, đúng giờ.
– Thực hiện tốt nội quy, quy chế học tập của Học viện Tài chính.
– Đọc đầy đủ các tài liệu tham khảo bắt buộc.
– Chuẩn bị và thực hiện tốt bài tập, bài thảo luận.
– Hoàn thành bài kiểm tra theo đúng quy định.
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập môn học

5

9.1. Kiểm tra – đánh giá thường xuyên
Thường xuyên kiểm tra tính chuyên cần và đánh giá mức độ kiến thức sinh viên
tiếp nhận.
9.2. Kiểm tra – đánh giá định kì
– Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt và tích cực thảo
luận: 10%
– Phần tự học, tự nghiên cứu (hoàn thành tốt nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên
giao cho cá nhân /tuần; bài tập nhóm /tháng; bài tập cá nhân/ học kì, …): 20%
– Hoạt động theo nhóm: 10%
– Kiểm tra – đánh giá giữa kì: 30%
– Kiểm tra – đánh giá cuối kì: 30%
– Các kiểm tra khác:
9.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập
– Các bài tập giao cho từng cá nhân sẽ đánh giá dựa trên yêu cầu cụ thể của
từng bài trong từng chương.
– Bài tập theo nhóm sẽ đánh giá dựa trên sản phẩm nộp của nhóm, báo cáo kết
quả thực hiện của nhóm trong các buổi thảo luận và phần trả lời câu hỏi chấp vấn của
giáo viên và các sinh viên trong lớp.

9.4. Lịch thi, kiểm tra (kể cả thi lại)
– Bài kiểm tra sẽ được thực hiện và đánh giá như trong phần 9.2.
– Lịch thi của môn học sẽ theo kế hoạch của ban Khảo thí và ban Đào tạo – Học
viện Tài chính.
TRƯỞNG BỘ MÔN

PHẠM MINH NGỌC HÀ

6

Các nhu yếu so với môn học ( nếu có ) : Giờ tín chỉ so với những hoạt động giải trí : + Nghe giảng triết lý : 25 + Làm bài tập trên lớp : 5 + Thảo luận : 10 + Thực hành, thực tập ( ở PTN, xí nghiệp sản xuất, studio, thực tập … ) : + Hoạt động theo nhóm : + Tự học : 80 Địa chỉ Khoa / bộ môn đảm nhiệm môn học : Bộ môn Tin học cơ sở – Khoa Hệthống thông tin kinh tế tài chính – Học viện Tài chính3. Mục tiêu của môn họcMục tiêu về kỹ năng và kiến thức : sinh viên cần nắm được : + Kiến thức cơ bản về hệ thống thông tin. + Kiến thức cơ bản về hệ thống thông tin quản lý trong một tổ chức triển khai. + Kiến thức cơ bản về yếu tố trấn áp hệ thống thông tin quản lý. Mục tiêu về kỹ năng và kiến thức : + Nhận biết được từng loại hệ thống thông tin trong một tổ chức triển khai. + Phân loại được những hệ thống thông tin quản lý. + Lựa chọn được loại ứng dụng tương thích cho từng hệ thống thông tinquản lý ở từng Lever. + Kỹ năng tăng trưởng hệ thống thông tin dưới góc nhìn của nhà quản lýtrong từng khoanh vùng phạm vi khác nhau của một tổ chức triển khai kinh tế tài chính. Mục tiêu về thái độ của người học : + Yêu thích môn học. + Tự tin về kỹ năng và kiến thức và tác phong thao tác. 4. Tóm tắt nội dung môn họcHọc phần sẽ ra mắt kỹ năng và kiến thức cơ bản về hệ thống thông tin quản lý như : Tổchức và thông tin trong tổ chức triển khai ; Hệ thống thông tin ; Hệ thống thông tin quản lý. Chiatheo khoanh vùng phạm vi ứng dụng sẽ điều tra và nghiên cứu đơn cử về hệ thống thông tin quản lý cá thể, hệthống thông tin quản lý nhóm và hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp. Trong từngmức hệ thống thông tin quản lý sẽ tìm hiểu và khám phá về : Mục tiêu – ứng dụng ; Các thành phầncủa hệ thống ; Phát triển hệ thống thông tin. Phần ở đầu cuối sẽ trình làng về vấn đềkiểm soát hệ thống thông tin quản lý gồm có : Các rủi ro tiềm ẩn so với tài liệu trong hệthống thông tin quản lý và yếu tố trấn áp hệ thống thông tin quản lý. 5. Nội dung chi tiết cụ thể môn họcChương 1 – ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ1. 1. TỔ CHỨC VÀ THÔNG TIN TRONG TỔ CHỨC1. 1.1. Tổ chức và thông tin1. 1.2. Các quy mô quản lý của một tổ chức1. 1.3.1. 2. Tính chất của thông tin theo cấp quyết địnhHỆ THỐNG THÔNG TIN1. 2.1. Khái niệm và những bộ phận cấu thành của hệ thống thông tin1. 2.2. Phân loại hệ thống thông tin trong một tổ chức1. 2.3. Vai trò kế hoạch của hệ thống thông tin1. 3. HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ1. 3.1. Giới thiệu chung về hệ thống thông tin quản lý1. 3.2. Thành phần cơ bản của hệ thống thông tin quản lý1. 3.3. Nền tảng kỹ thuật của hệ thống thông tin quản lýChương 2 – HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ CÁ NHÂN2. 1. MỤC TIÊU VÀ ỨNG DỤNG CỦA HTTT QUẢN LÝ CÁ NHÂN2. 1.1. Sự thiết yếu của hệ thống thông tin quản lý cá nhân2. 1.2. HTTT quản lý cá thể trong quy trình trao đổi thông tin2. 1.3. HTTT quản lý cá thể trong quy trình phân tích2. 1.4. HTTT quản lý cá thể trong quy trình theo dõi và giám sát2. 2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA HTTT QUẢN LÝ CÁ NHÂN2. 2.1. Phần cứng2. 2.2. Chương trình2. 2.3. Dữ liệu2. 2.4. Con người2. 2.5. Thủ tục2. 3. PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN CÁ NHÂN2. 3.1. Các hình thức tăng trưởng hệ thống thông tin2. 3.2. Phát triển hệ thống thông tin cá thể với mẫu ban đầuChương 3 – HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÓM3. 1. MỤC TIÊU VÀ ỨNG DỤNG CỦA HTTT QUẢN LÝ NHÓM3. 1.1. Khái niệm về nhóm thao tác và hệ thống thông tin quản lý nhóm3. 1.2. Ứng dụng của hệ thống thông tin quản lý nhóm3. 2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA HTTT QUẢN LÝ NHÓM3. 2.1. Các hệ thống đa người dùng và quy mô truyền thông3. 2.2. Phần cứng3. 2.3. Chương trình3. 2.4. Dữ liệu3. 2.5. Thủ tục3. 2.6. Con người3. 3. PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÓM3. 3.1. Các quá trình tăng trưởng hệ thống thông tin quản lý nhóm3. 3.2. Sơ đồ luồng tài liệu ( DFD – Dataflow Diagrams ) Chương 4 – HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP4. 1. MỤC TIÊU VÀ ỨNG DỤNG CỦA HTTT DOANH NGHIỆP4. 1.1. Đại cương về hệ thống thông tin doanh nghiệp4. 1.2. Chức năng cơ bản của HTTTQL doanh nghiệp4. 2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA HTTT QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP4. 2.1. Phần cứng4. 2.2. Chương trình4. 2.3. Dữ liệu4. 2.4. Thủ tục4. 2.5. Con người4. 3. PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP4. 3.1. Thách thức trong việc tăng trưởng hệ thống thông tin doanh nghiệp4. 3.2. Lập kế hoạch tăng trưởng hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp4. 3.3. CASE ( Computer – Aided Software Engineering ) Chương 5 – KIỂM SOÁT HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ5. 1. CÁC NGUY CƠ ĐỐI VỚI DỮ LIỆU TRONG HTTT QUẢN LÝ5. 1.1. Nguy cơ rơi lệch thông tin5. 1.2. Nguy cơ mất thông tin5. 1.3. Truy cập thông tin trái phép5. 2. KIỂM SOÁT HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ5. 2.1. Phân loại trấn áp hệ thống thông tin5. 2.2. Đặc điểm quy trình trấn áp hệ thống thông tin quản lý5. 2.3. Kiểm soát hệ thống5. 2.4. Kiểm soát ứng dụng6. Tài liệu học tậpTài liệu học tập bắt buộc : ( 1 ) Tập bài giảng Hệ thống thông tin quản lý – Học viện Tài chính. ( 2 ) Phát triển hệ thống thông tin – Góc nhìn của người quản lý, Ngô Trung Việt, NXBKhoa học kỹ thuật, 2001. Sách và tài liệu tìm hiểu thêm : ( 1 ) Phân tích và phong cách thiết kế tin học hệ thống quản lý – kinh doanh thương mại – nhiệm vụ, NgôTrung Việt, NXB Giao thông vận tải đường bộ, 2000 ( 2 ) Management Information System, David Kroenke – Hatch. McGraw-Hill, 1994, USA. ( 3 ) ACCA Textbook – Information Systems – Foulks Lynch Ltd., 2003 ( 4 ) ACCA Textbook – Business Information Management – Foulks Lynch Ltd., 2003T ất cả những tài liệu trên đều có ở Trung tâm thông tin thư viện – Học viện Tài chính. 7. Hình thức tổ chức triển khai dạy họcHình thức tổ chức triển khai dạy họcNội dungLên lớpLýthuyếtChương 1C hương 2C hương 3B ài tậpThảoluậnThực hành, thí nghiệmTổngTự học, tựnghiên cứu101520302639Chương 41421C hương 51015T ổng cộng2510801208. Chính sách so với môn học và những nhu yếu khác của giảng viênYêu cầu so với sinh viên tham gia môn học : – Dự lớp khá đầy đủ, đúng giờ. – Thực hiện tốt nội quy, quy định học tập của Học viện Tài chính. – Đọc khá đầy đủ những tài liệu tìm hiểu thêm bắt buộc. – Chuẩn bị và thực thi tốt bài tập, bài bàn luận. – Hoàn thành bài kiểm tra theo đúng pháp luật. 9. Phương pháp, hình thức kiểm tra – nhìn nhận hiệu quả học tập môn học9. 1. Kiểm tra – nhìn nhận thường xuyênThường xuyên kiểm tra tính cần mẫn và nhìn nhận mức độ kỹ năng và kiến thức sinh viêntiếp nhận. 9.2. Kiểm tra – nhìn nhận định kì – Tham gia học tập trên lớp ( đi học khá đầy đủ, chuẩn bị sẵn sàng bài tốt và tích cực thảoluận : 10 % – Phần tự học, tự nghiên cứu và điều tra ( triển khai xong tốt nội dung, trách nhiệm mà giảng viêngiao cho cá thể / tuần ; bài tập nhóm / tháng ; bài tập cá thể / học kì, … ) : 20 % – Hoạt động theo nhóm : 10 % – Kiểm tra – nhìn nhận giữa kì : 30 % – Kiểm tra – nhìn nhận cuối kì : 30 % – Các kiểm tra khác : 9.3. Tiêu chí nhìn nhận những loại bài tập – Các bài tập giao cho từng cá thể sẽ nhìn nhận dựa trên nhu yếu đơn cử củatừng bài trong từng chương. – Bài tập theo nhóm sẽ nhìn nhận dựa trên loại sản phẩm nộp của nhóm, báo cáo giải trình kếtquả thực thi của nhóm trong những buổi tranh luận và phần vấn đáp câu hỏi chấp vấn củagiáo viên và những sinh viên trong lớp. 9.4. Lịch thi, kiểm tra ( kể cả thi lại ) – Bài kiểm tra sẽ được thực thi và nhìn nhận như trong phần 9.2. – Lịch thi của môn học sẽ theo kế hoạch của ban Khảo thí và ban Đào tạo – Họcviện Tài chính. TRƯỞNG BỘ MÔNPHẠM MINH NGỌC HÀ

Source: https://thevesta.vn
Category: Tài Chính