Bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 38 SBT Sinh học 7

Bài 1. Hãy nêu đặc điểm chung của ngành Thân mềm.

Bài 1. Hãy nêu đặc điểm chung của ngành Thân mềm.

■ Lời giải:

Ngành Thân mềm (gồm trai, ốc sên, mực…) có đặc điểm chung như sau :

– Cơ thể mềm, không phân đốt và ở phía sống lưng thường có nếp da phủ ngoài được gọi là áo. Đó là đặc thù chỉ có ở ngành Thân mềm .
– Giữa áo và khung hình thường có một khoang gọi là khoang áo, là nơi có cơ quan hô hấp ( thường là mang ) tăng trưởng .
– Ở đa phần thân mềm, lớp áo tiết ra lớp vỏ đá vôi phủ ngoài. Ớ mặt bụng có một túi lồi gọi là chân, có cơ tăng trưởng và là cơ quan chuyển dời .
– Thân mềm đều có tim chia ngăn tăng trưởng và có hệ tuần hoàn hở .
– Hệ thần kinh thân mềm gồm : một số ít đôi hạch có dây thân kinh nối với nhau như những đôi : hạch não, hạch chân, hạch áo, hạch thân … thuộc kiểu hạch thần kinh phân tán .
– Về sinh sản : thân mềm phân tính. Tuy nhiên 1 số ít thân mềm lưỡng tính ( như ốc sên ) .
– Đa số những loài thân mềm sống ở nước, hầu hết ở biển. Chúng có cấu tạo và lối sống rất phong phú, về số lượng loài, ngành Thân mềm chỉ ở sau ngành Chân khớp .

Bài 2. Cấu tạo, cách di chuyển của trai sông thích nghi với lối sống vùi mình ở đáy bùn.

■ Lời giải:

Lối sống của trai sông và hầu hết sò, ngao, điệp … nói chung là vùi lấp dưới tầng đáy bùn ( chúng thuộc nhóm sinh vật đáy ), chuyển dời lờ đờ và dinh dưỡng thụ động .
Cấu tạo và hoạt động giải trí của chúng thích nghi rất cao với lối sống này :
– Về cấu tạo :
+ Vỏ gồm 2 mảnh nối với nhau nhờ bản lề, có cơ khép vỏ tăng trưởng làm vỏ đóng lại khi cần tự vệ .
+ Khoang áo tăng trưởng là nơi có mang thở và đồng thời là thiên nhiên và môi trường trao đổi chất dinh dưỡng và chất khí. Do vậy :

  • Phần đầu tiêu giảm, kéo theo tiêu giảm cả mắt và các giác quan khác.
  • Chỉ có tấm miệng duy trì, trên có lông luôn rung động để tạo ra dòng nước hút vào và thải ra.
  • Cơ chân kém phát triển.

– Về chuyển dời : Trai sông chuyển dời chậm rãi nhờ hoạt động giải trí của cơ chân
phối hợp với động tác đóng, mở vỏ .

Bài 3. Hãy nêu cách dinh dưỡng và sinh sàn thụ động của trai sông.

■ Lời giải:

Trai sông có lối sống ít chuyển dời và do đó thụ động cả trong dinh dưỡng và
sinh sản .
– Về dinh dưỡng :
+ Lông phủ trên tấm miệng và mang rung động tạo nên dòng nước trao đổi liên tục với môi trường tự nhiên ngoài .
+ Dòng nước hút vào mang gồm thức ăn ( vụn hữu cơ, động vật hoang dã nhỏ … ) đưa đến miệng và ôxi đến những tấm mang để hấp thụ .
– Về sinh sản :
+ Ở trai cái, thường thì trứng đẻ ở trong khoang áo .
+ Tinh trùng do trai đực tiết ra theo dòng nước vào khung hình trai cái để thụ tinh cho trứng .
+ Trứng tăng trưởng thành ấu trùng trong khoang áo trai mẹ. Trước khi trở thành trai trưởng thành, ấu trùng thường bám trên da, trên vây và mang cá để phát tán đến chỗ ở mới .

Bài 4. Dựa trên quan sát ỏ thụt hành, hãy nêu các đặc điểm cấu tạo của ốc sên và vỏ của chúng.

■ Lời giải:

Ốc sên đại diện thay mặt cho những loại ốc khác nhau tập hợp thành lớp Chân bụng. Chúng
sống ở nước, kể cả trên cạn. Chúng có chung những đặc thù sau :
– Cơ thể gồm : đầu, chân và thân. Một số loài có vỏ tiêu giảm ( sên trần ) .
– Ở phần đầu có miệng và xung quanh là tua miệng. Trên hay ở cạnh tua miệng có mắt .
– Dưới bụng là chân có cơ tăng trưởng giúp chân chuyển dời trên giá thể. Phần thân xoắn ốc, dấu trong lòng vỏ đá vôi xoắn ốc. Giữa vỏ và khung hình có một khoang trống gọi là khoang áo. Ở ốc sên, khoang áo đóng vai trò của phổi .
– Vỏ ốc sên : hình ống, xoắn ốc và gồm đỉnh vỏ, miệng vỏ, lớp sừng ở ngoài, lớp xà cừ ở trong .

Bài 5. Trình bày cấu tạo của mực thích nghi với di chuyển tích cực trong nuớc biển.

■ Lời giải:

Mực cùng những họ hàng của chúng tập hợp thành lớp Chân đầu, chúng chỉ gặp ở biển gồm : mực nang, mực thẻ và bạch tuộc … Chúng có đặc thù cấu tạo như sau :
– Có vỏ đá vôi tiêu giảm hoặc chỉ giữ lại dưới dạng tấm ( như mai mực ở phía sống lưng ) để nâng đỡ khung hình .
– Cơ thể mực chỉ gồm : thân và đầu. Đầu có miệng, quanh miệng có 10 tua miệng ( bạch tuộc có 8 tua ). Trên tua có những giác bám tăng trưởng. Ở 2 bên đầu có đôi mắt to .
– Lớp áo tạo ra ở mặt bụng một khoang áo rộng có thành cơ tăng trưởng và thông với ngoài qua phễu khoang áo. Đây là cơ quan vận động và di chuyển tích cực của mực. Mỗi khi khoang áo phồng ra, nước được hút vào, rồi khi co bóp lại, nước phụt ra qua phễu bụng, làm khung hình chúng hoạt động ngược lại theo kiểu phản lực .

Bài 6. Hãy so sánh cấu tạo của 3 đại diện chính của Thân mềm là : trai, ốc và mục.

■  Lời giải:

Trai, ốc và mực là đại diện thay mặt cho 3 kiểu cấu tạo khung hình chính của ngành
Thân mềm. Chúng giống và cũng khác nhau do thích nghi với lối sống như sau :
Sơ đồ cấu tạo 3 đại diện thay mặt chính của ngành Thân mềm
A. Ốc ; B. Trai ; C. Mực
1. Đầu ; 2. Chân ; 3. Thân ; 4. Khoang áo ; 5. vỏ hoặc mai ( vỏ tiều giảm )
Giống nhau :
+ Có cùng sơ đồ cấu tạo gồm : đầu, thân và chân. Thân có lớp áo tăng trưởng tạo nên khoang áo .
+ Có tim chia ngăn, hệ mạch hở và những cơ quan khác giống nhau về mức độ tổ chức triển khai .
Khác nhau : So sánh tóm tắt ở bảng sau :

Bài 7. Hãy nêu các mặt có lọi của ngành Thân mểm.

■     Lời giải:

Thân mểm có lợi hầu hết như :
– Làm thực phẩm cho người : ốc, trai, mực, hầu, vẹm, mực …
– Làm thức ăn cho những động vật hoang dã khác ( một mắt xích quan trọng trong chuỗi thức ăn ) .
– Lọc những cặn bẩn, làm sạch nước, về mặt này chúng làm sạch môi trường tự nhiên và có ý nghĩa lớn về mặt sinh thái xanh .
– Làm vật trang trí, đồ trang sức đẹp : ngọc trai, xà cừ, vỏ ốc bàn tay, ốc môi, bào ngư …
– Làm dược liệu : vỏ bào ngư, mai mực .
– Có giá trị về mặt địa chất : thông tư của những mỏ dầu và khí .

Bài 8. Hãy nêu các mặt có hại của ngành Thân mềm.

■ Lời giải:

Tuy có lợi là chính nhưng Thân mềm cũng có những mặt có hại như sau :
– Có hại cho cây xanh : những loài ốc sên khác nhau ăn lá, hoa, quả, củ của cây xanh .
– Vật chủ trung gian ( ốc gạo, ốc mút, ốc tai … ) : thường là vật chủ cho những loài sán lá kí sinh ở gia súc và người ( ví dụ ở sán lá gan bò ) .
– Làm hại cho vỏ tàu thuyền và những khu công trình ở dưới nước : con hà ( thuộc lớp Chân rìu ) đục ruỗng gỗ vỏ tàu thuyền .

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK – Sinh 7 – Xem ngay

Source: https://thevesta.vn
Category: Bản Tin