PHÂN TÍCH báo cáo tài CHÍNH CÔNG TY cổ PHẦN NHỰA BÌNH MINH BMP – Tài liệu text

PHÂN TÍCH báo cáo tài CHÍNH CÔNG TY cổ PHẦN NHỰA BÌNH MINH BMP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 109 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

—–—–

TIỂU LUẬN
MƠN HỌC: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
BÀI BÁO CÁO CUỐI KỲ

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CƠNG TY CỔ PHẦN NHỰA BÌNH MINH – BMP
GVHD: ThS. NGUYỄN THỊ LAN ANH
NHÓM 1 (Lớp thứ 6)

SVTH:

MSSV

Trần Thị Như Huỳnh

19124013

Lê Minh Trang

19124197

Mai Phú Thọ

19146132

Lâm Tường Vy

19124210

TP. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2021

BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
NHẬN XÉT VÀ ĐIỂM SỐ CỦA GIÁO VIÊN
STT

TÊN THÀNH VIÊN

NHIỆM VỤ

1

Trần Thị Như Huỳnh
19124013

2

Lê Minh Trang
19124197

3

Mai Phú Thọ
19146132

4

Lâm Tường Vy
19124210

Giới thiệu công ty
Tổng hợp các bảng cân đối kế tốn
Tìm kiếm tư liệu và thơng tin
Đề xuất kiến nghị
Phân tích Bảng cân đối kế tốn
Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Nhận xét về tình hình tài chính
Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh
Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Nhận xét về tình hình tài chính
Phân tích các Chỉ số tài chính
Tổng hợp bài
Nhận xét về tình hình tài chính

MỨC ĐỘ
HỒN
THÀNH
100% cơng
việc được
giao

ĐIỂM SỐ

100% công
việc được

giao
100% công
việc được
giao
100% công
việc được
giao

2

NHẬN XÉT
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
Kí tên
ThS. Nguyễn Thị Lan Anh
3

MỤC LỤC
MỤC LỤC
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ …………………………………………………………………………….. 2

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ………………………………………………………………………………… 7
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ ……………………………………………………………………………………….. 9
MỞ ĐẦU…………………………………………………………………………………………………………………. 11
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BÌNH
MINH ……………………………………………………………………………………………………………………… 12
1.1. Tổng quan về ngành nhựa thế giới ………………………………………………………………….. 12
1.2. Tổng quan về ngành nhựa Việt Nam ………………………………………………………………. 12
1.3 Tổng quan về Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh ……………………………………………. 12
1.3.1. Giới thiệu về Cơng ty ……………………………………………………………………………….. 12
1.3.2. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi ………………………………………………………….. 13
1.3.3. Lịch sử hình thành và phát triển ………………………………………………………………. 13
1.3.4. Ngành nghề kinh doanh ……………………………………………………………………………. 13
1.3.5. Sơ đồ tổ chức công ty ……………………………………………………………………………….. 14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CƠNG
TY CỔ PHẦN NHỰA BÌNH MINH …………………………………………………………………………. 15
2.1 Nguồn dữ liệu phân tích báo cáo tài chính của Tổng cơng ty Cổ phần tập đồn
Nhựa Bình Minh. …………………………………………………………………………………………………. 15
2.2. Phân tích bảng cân đối kế tốn ……………………………………………………………………….. 15
2.2.1. Phân tích tình hình biến động tài sản ………………………………………………………… 15
2.2.2. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn ………………………………………………….. 29
2.3 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ……………………………………………… 36
2.3.1 Phân tích theo chiều ngang………………………………………………………………………… 36
2.3.2 Phân tích theo chiều dọc ……………………………………………………………………………. 49
2.4. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ……………………………………………………………….. 55
2.4.1 Lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động kinh doanh …………………………………….. 55
2.4.2 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư ……………………………………………….. 56
2.4.3 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính ……………………………………………. 57
2.5 Phân tích các chỉ số tài chính …………………………………………………………………………… 57
2.5.1 Phân tích khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn ………………………………………………. 57
2.5.2. Phân tích khả năng thanh tốn nợ dài hạn. ……………………………………………….. 60

2.5.3. Phân tích chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động. …………………………………………… 61
2.5.4. Phân tích chỉ số khả năng sinh lợi. ……………………………………………………………. 64
4

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ……………………………………………………………… 67
3.1. Nhận xét tổng thể về tình hình tài chính cơng ty ……………………………………………… 67
3.1.1 Về tài sản ………………………………………………………………………………………………….. 67
3.1.2. Về nguồn vốn …………………………………………………………………………………………… 67
3.1.3. Về hoạt động kinh doanh ………………………………………………………………………….. 68
3.1.4. Về khả năng thanh toán ……………………………………………………………………………. 68
3.2. ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ. …………………………………………………………………………………. 68
3.2.1. Kiến nghị về bộ phận kế toán. …………………………………………………………………… 68
3.2.2. Kiến nghị về tình hình tài chính của cơng ty. …………………………………………….. 68
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………………………………….. 72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………………………… 73
PHỤ LỤC 1 …………………………………………………………………………………………………………….. 74
PHỤ LỤC 2 …………………………………………………………………………………………………………….. 98
PHỤ LỤC 3 …………………………………………………………………………………………………………… 107
PHỤ LỤC 4 …………………………………………………………………………………………………………… 108

5

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
SXTM: Sản xuất thương mại

6

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT
Bảng 2.1

Tên bảng
Tình hình biến động tài sản quý 1 năm 2021 so với quý 2 năm
2021

Bảng 2.2

Tình hình biến động tài sản quý 1 năm 2020, quý 2 năm 2020 so
với quý 2 năm 2021

Bảng 2.3

Tình hình biến động tài sản quý 3 năm 2020, quý 4 năm 2020 so
với quý 2 năm 2021

Bảng 2.4

Tình hình biến động tài sản quý 3 năm 2019, quý 4 năm 2019 so
với quý 2 năm 2021

Bảng 2.5

Tình hình biến động tài sản theo chiều dọc từ quý 1 2021 đến

Trang

quý 2 năm 2021

Bảng 2.6

Tình hình biến động tài sản theo chiều dọc quý 1, quý 2, quý 3,
quý 4 năm 2020 với quý 2 năm 2021

Bảng 2.7

Tình hình biến động tài sản theo chiều dọc quý 3, quý 4 năm
2019 với quý 2 năm 2021

Bảng 2.8

Tình hình biến động nguồn vốn theo chiều ngang quý 1 năm
2021 so với quý 2 năm 2021

Bảng 2.9

Tình hình biến động nguồn vốn theo chiều ngang quý 1 năm
2020, quý 2 năm 2020 so với quý 2 năm 2021

Bảng 2.10

Tình hình biến động nguồn vốn theo chiều ngang quý 3 năm
2020, quý 4 năm 2020 so với quý 2 năm 2021

Bảng 2.11

Tình hình biến động nguồn vốn theo chiều ngang quý 3 năm

2019, quý 4 năm 2019 so với quý 2 năm 2021

Bảng 2.12

Tình hình biến động nguồn vốn theo chiều dọc từ quý 1 2021
đến quý 2 năm 2021

Bảng 2.13

Tình hình biến động tài sản theo chiều dọc quý 1, quý 2, quý 3,
quý 4 năm 2020 với quý 2 năm 2021

Bảng 2.14

Tình hình biến động nguồn vốn theo chiều dọc quý 3, quý 4 năm
2019 với quý 2 năm 2021
7

Bảng 2.15

Bảng phân tích biến động KQKD quý 3 năm 2019 so với quý 2
năm 2021.

Bảng 2.16

Bảng phân tích biến động KQKD quý 4 năm 2019 so với quý 2
năm 2021.

Bảng 2.17

Bảng phân tích biến động KQKD quý 1 năm 2020 so với quý 2
năm 2021.

Bảng 2.18

Bảng phân tích biến động KQKD quý 2 năm 2020 so với quý 2
năm 2021.

Bảng
Bảng 2.19

Bảng phân tích biến động KQKD quý 3 năm 2020 so với quý 2
năm 2021.

Bảng 2.20

Bảng phân tích biến động KQKD quý 4 năm 2020 so với quý 2
năm 2021.

Bảng 2.21

Bảng phân tích biến động KQKD quý 1 năm 2021 so với quý 2
năm 2021.

Bảng 2.22

Bảng phân tích KQKD theo chiều dọc giai đoạn quý 3, quý 4
năm 2019 và quý 2 năm 2021

Bảng 2.23

Bảng phân tích KQKD theo chiều dọc giai đoạn quý 1 – 4 năm
2020 và quý 2 năm 2021

Bảng 2.24

Bảng phân tích KQKD theo chiều dọc giai đoạn quý 1 – 2 năm
2021

Bảng 2.25

Bảng tóm tắt báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ quý 3/2019 tới quý
2/2021.

Bảng 2.26

Bảng phân tích các chỉ số tài chính

8

DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Tên đồ thị

STT
Đồ thị
2.1

Biến động tài sản (nguồn vốn) từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021

Đồ thị
2.2

Đồ thị 2.2. Biến động tài sản ngắn hạn từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021

Đồ thị
2.3

Đồ thị 2.3. Biến động của tiền và các khoản tương đương tiền từ quý 1 năm
2019 đến quý 2 năm 2021

Đồ thị
2.4

Đồ thị 2.4. Biến động đầu tư tài chính ngắn hạn từ quý 3 năm 2019 đến quý 2
năm 2021

Đồ thị
2.5
Đồ thị
2.6
Đồ thị
2.7
Đồ thị
2.8
Đồ thị
2.9
Đồ thị
2.10

Đồ thị
2.11
Đồ thị
2.12

Đồ thị 2.5. Biến động các khoản phải thu ngắn hạn từ quý 3 năm 2019 đến quý
2 năm 2021

Đồ thị
2.13
Đồ thị
2.14
Đồ thị
2.15
Đồ thị
2.16
Đồ thị
2.17
Đồ thị
2.18
Đồ thị
2.19
Đồ thị
2.20
Đồ thị
2.21
Đồ thị
2.22
Đồ thị
2.23

Tình hình biến động về cơ cấu tài sản quý 1, quý 2, quý 3, quý 4 năm 2020 với
quý 2 năm 2021
Tình hình biến động về cơ cấu tài sản quý 3, quý 4 năm 2019 với quý 2 năm
2021

Trang

Đồ thị 2.6. Biến động hàng tồn kho từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021
Biến động tài sản dài hạn từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021
Biến động tài sản cố định từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021
Biến động tài sản dở dang dài hạn từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021
Biến động đầu tư tài chính dài hạn khác từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm
2021
Biến động tài sản dài hạn khác từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021
Tình hình biến động về cơ cấu tài sản từ quý 1 năm 2021 đến quý 2 năm 2021

Biến động nợ phải trả từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021
Biến động của nợ ngắn hạn từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021
Biến động của nợ dài hạn từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021
Biến động của vốn chủ sở hữu từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021
Tình hình biến động về cơ cấu nguồn vốn từ quý 1 năm 2021 đến quý 2 năm
2021
Tình hình biến động về cơ cấu nguồn vốn từ quý 1 năm 2020 đến quý 2 năm
2021
Tình hình biến động về cơ cấu nguồn vốn từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm
2021
Tình hình biến động về lợi nhuận sau thuế của công ty từ quý 3/2019 – quý
2/2021
Đồ thị về tình hình biến động về lợi nhuận gộp quý 3/2019 đến quý 2/2021

9

Đồ thị
2.24
Đồ thị
2.25
Đồ thị
2.26

Tình hình biến động về doanh thu thuần giai đoạn từ quý 3/2019 đến quý
2/2021
Tình hình biến động về giá vốn hàng bán giai đoạn từ quý 1/2020 đến quý
1/2021
Tình hình biến động về lợi nhuận thuần thuần giai đoạn từ quý 3/2019 đến
quý 2/2021.

Đồ thị
2.30

Tình hình biến động về doanh thu hoạt động tài chính giai đoạn từ quý 3/2019
đến quý 2/2021.
Tình hình biến động về chi phí tài chính giai đoạn từ quý 3/2019 đến q
2/2021.
Tình hình biến động về chi phí bán hàng giai đoạn từ quý 3/2019 đến quý
2/2021.
Tình hình biến động về chi phí quản lý doanh nghiệp giai đoạn từ quý 3 năm
2019 đến quý 2 năm 2021

Đồ thị

2.31

Tình hình biến động về lợi nhuận khác của công ty giai đoạn từ quý 3 năm
2019 đến quý 2 năm 2021

Đồ thị
2.32

Tình hình biến động về lợi nhuận kế tốn trước thuế giai đoạn từ quý 3/2019
đến quý 2/2021

Đồ thị
2.33

Tình hình biến động về lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp giai đoạn
từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021

Đồ thị
2.34

Tình hình biến động về KQHĐKD quý 3 và quý 4 năm 2019 so với quý 2 năm
2021

Đồ thị
2.35
Đồ thị
2.36

Tình hình biến động về KQHĐKD quý 1, quý 2, quý 3 và quý 4 năm 2020 so
với quý 2 năm 2021

Đồ thị
2.37

Tình hình biến động về hệ số thanh toán ngắn hạn, hệ số thanh toán nhanh
và hệ số thanh toán tức thời giai đoạn Qúy 3/2019 – Qúy 2/2021.

Đồ thị
2.38

Tình hình biến động về các hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn giai đoạn
quý 1/2020 – q 1/2021.

Đồ thị
2.39

Tình hình biến động về vịng quay hàng tồn kho giai đoạn quý 1/2020 đến quý
1/2021.

Đồ thị
2.40
Đồ thị
2.41

Tình hình biến động về vịng quay các khoản phải thu giai đoạn quý 1/2020
đến quý 1/2021.
Tình hình biến động về vòng quay tổng tài sản giai đoạn quý 3/2019 – quý
2/2021.
Tình hình biến động về ROS, ROA, ROE và tỷ suất sinh lời căn bản giai đoạn
quý 3/2019 – quý 2/2021.

Đồ thị
2.27
Đồ thị
2.28
Đồ thị
2.29

Đồ thị
2.42

Tình hình biến động về KQHĐKD quý 1 năm 2021 so với quý 2 năm 2021

10

MỞ ĐẦU
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt và khốc liệt của nền kinh tế thị trường hiện nay, các
doanh nghiệp muốn có vị trí vững chắc và vươn tầm phát triển, thì chúng phải đảm bảo rằng
tình hình tài chính mạnh và chắc chắn. Để được như vậy, các doanh nghiệp phải nắm rõ tình
hình tài chính của bản thân thơng qua việc phân tích cụ thể.
Quy trình thực hiện phân tích tài chính ngày càng được áp dụng rộng rãi trong mọi đơn
vị kinh tế được tự chủ tài chính nhất định. Sự phát triển của các doanh nghiệp, ngân hàng và thị
trường vốn tạo ra nhiều cơ hội để chứng minh rằng việc phân tích tài chính là thực sự hữu ích
và vơ cùng cần thiết. Hoạt động tài chính tập trung vào việc mơ tả mối quan hệ mật thiết giữa
các khoản mục và nhóm khoản mục nhằm đạt được mục tiêu cần thiết phục vụ cho chủ doanh
nghiệp và các đối tượng quan tâm nhằm đưa ra các quyết định hợp lý, hiệu quả và phù hợp với
mục tiêu đặt ra trước.
Nền kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ và từng bước khẳng định vị thế của
mình trên thị trường quốc tế. Với việc thực hiện đổi mới, cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa, ngành

cơng nghiệp nhựa là một trong những ngành được đầu tư và phát triển lớn mạnh. Công ty Cổ
phần Nhựa Bình Minh có một chỗ đứng vững chắc ngành hàng này.
Phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp chính là một trong những cách thức tốt
nhất để kiểm tra “sức khỏe” của doanh nghiệp đó, điều này có vai trị đặc biệt quan trọng trong
cơng tác điều hành kinh doanh nói chung và cơng tác quản lý tài chính nói riêng. Doanh nghiệp
chỉ có thể hoạt động tốt và phát triển bền vững khi các quyết định của nhà quản lý được đưa ra
là đúng đắn kịp thời vì vậy việc phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp được coi là một
giải pháp cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp tránh được rủi ro về tài chính và phá
sản, tăng khả năng cạnh tranh, tối thiểu hóa chi phí, tối đa lợi nhuận và tăng trưởng thu nhập
một cách vững chắc, đồng thời nó cịn cung cấp thơng tin quan trọng nhất cho doanh nghiệp
trong việc đánh giá những tiềm lực hiện tại, thế mạnh trong sản xuất kinh doanh và thông qua
đó xác định được xu hướng phát triển của doanh nghiệp. Hiện nay nhiều doanh nghiệp chưa
quan tâm thực sự đến vấn đề này, kết quả báo cáo chưa được phân tích như là một nguồn thơng
tin quan trọng để giúp nhà quản lý đưa ra các quyết định tài chính kinh doanh hay cịn gọi là
cơng cụ điều hành để nâng cao chất lượng quản lý. Nhận thức được tầm quan trọng của việc
phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp là u cầu mang tính chất thiết nhóm chúng tơi đã lựa
chọn đề tài: “Phân tích báo cáo tài chính cơng ty Cổ phần Nhựa Bình Minh.”

11

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BÌNH
MINH
1.1. Tổng quan về ngành nhựa thế giới
Ngành nhựa thế giới đã bước vào giai đoạn bão hòa, với tốc độ tăng trưởng sản lượng
sản xuất và tiêu thụ giảm dần xuống xung quanh mức 4%. Các chuyên gia chỉ ra rằng, xu hướng
chuyển dịch sang những sản phẩm nhựa thân thiện môi trường đang dần trở thành 1 tiêu chí
thiết yếu trong xu hướng tiêu dùng sản phẩm của những thị trường phát triển. Vì thế, chuyển
đổi sản xuất sang sản phẩm nhựa có khả năng phân huỷ tốt là xu hướng tất yếu của ngành nhựa
thế giới. Cùng với đó, cơ cấu sản xuất nguyên liệu nhựa tồn cầu đang có xu hướng chuyển

dịch sang châu Á.
1.2. Tổng quan về ngành nhựa Việt Nam
Ngành nhựa là một trong số ít những ngành thuộc nhóm sản xuất cơng nghiệp và hàng
hóa tiêu dùng có tốc độ tăng trưởng cao và kim ngạch xuất nhập khẩu tăng trưởng bất chấp
những thách thức của dịch bệnh. Bên cạnh những kết quả đạt được, ngành nhựa Việt Nam cũng
đang gặp phải trở ngại lớn, đó là thiếu hụt nguồn cung nguyên liệu khiến giá một số nguyên
phụ liệu chủ yếu tăng nhẹ.

Nguồn: Nguồn: VIRAC, GSO
Hàng năm, thượng nguồn ngành nhựa Việt Nam chỉ đáp ứng được 4 (chủ yếu là nguyên
liệu nhựa PVC) trong số 30 loại nguyên liệu nhựa nguyên sinh mà hạ nguồn ngành nhựa đang
sử dụng. Do đó, ngành nhựa Việt Nam đang gặp khó khăn trong sản xuất nguyên liệu đầu vào.
Trong số đó đặc biệt nhất là PE – loại nguyên liệu quan trọng bậc nhất trong ngành nhựa thế
giới.
1.3 Tổng quan về Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh
1.3.1. Giới thiệu về Cơng ty
Tiền thân là doanh nghiệp Nhà Nước, được thành lập từ năm 1977, cổ phần hóa năm
2004. Cơng Ty Cổ Phần Nhựa Bình Minh hiện là một doanh nghiệp nhựa hàng đầu và có uy tín
trong ngành cơng nghiệp nhựa vật liệu xây dựng Việt Nam. Nhựa Bình Minh chuyên sản xuất
12

và cung ứng các loại ống, phụ tùng nối ống nhựa đạt tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế gồm: ống
và phụ tùng uPVC, HDPE gân thành đôi, HDPE, PP-R,..
1.3.2. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi
Tầm nhìn: Duy trì vị thế doanh nghiệp hàng đầu của ngành nhựa vật liệu xây dựng Việt
Nam. Chủ động hoàn thiện năng lực, sẵn sàng cạnh tranh trong khu vực và quốc tế.
Sứ mệnh: Cung ứng sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
Bảo đảm hài hịa các lợi ích của khách hàng, người lao động, cổ đông và xã hội.
Giá trị cốt lõi: Đồng thuận cao, tôn trọng quá khứ, vững vàng hiện tại, tự tin hướng tới

tương lai.
1.3.3. Lịch sử hình thành và phát triển

Năm 1977: “NHÀ MÁY CÔNG TƯ HỢP DOANH NHỰA BÌNH MINH” được
thành lập chuyên sản xuất các loại sản phẩm nhựa dân dụng, một số sản phẩm ống nhựa
và phụ kiện.
Năm 1994: Đổi tên thành CƠNG TY NHỰA BÌNH MINH, là doanh nghiệp Nhà nước
trực thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ.
Năm 2000: Được cấp chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001.
Năm 2004: Sau cổ phần hóa, Cơng ty chính thức hoạt động dưới tên gọi “CƠNG TY
CỔ PHẦN NHỰA BÌNH MINH”.
Năm 2012: Được cấp chứng nhận Hệ thống Quản lý mơi trường ISO 14001.
Năm 2017: Được Chính phủ trao tặng Giải vàng Chất lượng Quốc gia.
Năm 2018: Nhận giải Chất lượng Châu Á Thái Bình Dương cấp Thế giới (World Class)
do tổ chức Chất lượng Châu Á Thái Bình Dương trao tặng.

1.3.4. Ngành nghề kinh doanh
Hoạt động chính của cơng ty là sản xuất kinh doanh các sản phẩm dân dụng và công
nghiệp từ chất dẻo và cao su thiết kế chế tạo kinh doanh khuôn mẫu ngành nhựa, ngành đúc;
sản xuất, kinh doanh máy móc thiết bị, vật tư, thiết bị vệ sinh cho ngành xây dựng, trang trí nội
thất; tư vấn và thi cơng các cơng trình cấp thốt nước, sân bãi, kho tàng; dịch vụ giám định,
phân tích, kiểm nghiệm ngành hóa chất; kinh doanh, xuất nhập khẩu nguyên liệu, hóa chất, vật
tư, máy móc thiết bị ngành nhựa, cơ khí, xây dựng, cấp thốt nước, thiết bị thí nghiệm; vận tải
hàng hóa bằng đường bộ; quảng cáo.

13

1.3.5. Sơ đồ tổ chức công ty

Nguồn: binhminhplastic.com

14

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CƠNG
TY CỔ PHẦN NHỰA BÌNH MINH
2.1 Nguồn dữ liệu phân tích báo cáo tài chính của Tổng cơng ty Cổ phần tập đồn Nhựa
Bình Minh.
2.2. Phân tích bảng cân đối kế tốn
Là phân tích về tình hình chung của doanh nghiệp nhằm thấy được tình hình tài chính
trong kinh doanh có khả năng hay khơng. Đồng thời xem xét mối quan hệ cân đối giữa tài sản
và nguồn vốn nhằm rút ra nhận xét về tình hình tài chính của doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề
ra các giải pháp thiết thực để đưa doanh nghiệp đi vào hoạt động nhằm mục tiêu của nhà quản
trị.
2.2.1. Phân tích tình hình biến động tài sản
Bảng cân đối kế tốn phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị của các loại tài sản mà công ty
đang sở hữu và nguồn hình thành tài sản đó tại thời điểm nhất định. Vì thế, phân tích bảng cân
đối kế tốn giúp ta có cái nhìn tổng qt về tình hình tài chính của cơng ty.
2.2.1.1. Phân tích theo chiều ngang
Đồ thị 2.1. Biến động tài sản (nguồn vốn) từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021

Tổng tài sản(triệu đồng)
3,300,000

3,227,241

3,200,000
3,100,000
3,000,000

3,006,203
2,948,951

2,900,000 2,839,2612,849,907
2,800,000

3,017,309
2,886,397
2,768,230

2,700,000
2,600,000
2,500,000
Quý
Quý
Quý
Quý
Quý
Quý
Quý
Quý
3/2019 4/2019 1/2020 2/2020 3/2020 4/2020 1/2021 2/2021

( Nguồn: Bảng 2.1 đến 2.4 – Bảng phân tích biến động tài sản từ quý 3 năm 2019 – quý 2 năm
2021)
Theo đồ thị “Biến động tài sản (nguồn vốn) từ qúy 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021”,

ta thấy tổng tài sản của công ty tăng nhẹ từ quý 3 năm 2019 đến quý 4 năm 2019, tổng tài sản
tiếp tục tăng nhẹ từ quý 4 năm 2019 đến quý 1 năm 2020. Qua đồ thị ta nhìn thấy được từ quý
3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021 thì tổng tài sản đạt mức cao nhất ở quý 3 năm 2020, đến quý
4 năm 2020 tổng tài sản của công ty có sự giảm nhẹ, biến động tài sản tiếp tục giảm mạnh ở
quý 1 năm 2021, từ quý 1 năm 2021 đến quý 2 năm 2021 lại có sự giảm nhẹ.
Cụ thể ở bảng 2.1 (phụ lục 1) “Tình hình biến động tài sản quý 1 năm 2021 so với quý
2 năm 2021” ta thấy tổng tài sản (nguồn vốn) của công ty giảm 118,167 triệu đồng, tức giảm
15

4.09% so với quý 1 năm 2021. Nguyên nhân chủ yếu là do sự giảm mạnh của đầu nắm giữ đến
ngày đáo hạn, cụ thể ở quý 2 năm 2021 khoản đầu tư này giảm 160,000 triệu đồng tương đương
16.49%. Điều này chứng tỏ cơng ty đang có những vấn đề về tiền gửi ngân hàng.
Ở bảng 2.2 (phụ lục 1) “Tình hình biến động tài sản quý 1 năm 2020, quý 2 năm 2020
so với quý 2 năm 2021”, ta thấy tổng tài sản (nguồn vốn) của Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh
giảm mạnh, cụ thể giảm 180,721 triệu đồng tương đương 6.13% ở quý 1 năm 2020 và giảm
237,973 triệu đồng tương đương 7.92% ở quý 2 năm 2020 so với quý 2 năm 2021. Nguyên
nhân chủ yếu của sự giảm mạnh ở quý 1 năm 2020 là do giá trị hao mòn lũy kế, giảm 1,244,493
triệu đồng tương đương 700,15%. Nguyên nhân của yếu của sự giảm mạnh ở quý 2 năm 2020
là do các khoản tương đương tiền, cụ thể giảm 836,000 tương đương 100%.
Qua bảng 2.3 (phụ lục) “Tình hình biến động tài sản quý 3 năm 2020, quý 4 năm 2020
so với quý 2 năm 2021”, ta thấy được tổng tài sản (nguồn vốn) của công ty giảm mạnh, cụ thể
giảm 459,011 triệu đồng tương đương 14.22% ở quý 3 năm 2020 và giảm 249,079 triệu đồng
tương đương 8.26% ở quý 4 năm 2020 so với quý 2 năm 2021. Ở quý 3 năm 2020 nguyên nhân
chủ yếu làm tổng tài sản giảm là do tài sản ngắn hạn, cụ thể giảm 296,905 triệu đồng tương
đương 13.61%. Nguyên nhân chủ yếu của sự giảm mạnh về tổng tài sản ở quý 4 năm 2020 là
do đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, cụ thể 400,000 triệu đồng tương đương 33.06%.
Bảng 2.4 (phụ lục 1) “Tình hình biến động tài sản quý 3 năm 2019, quý 4 năm 2019 so
với quý 2 năm 2021”, ta nhận thấy rằng tổng tài sản (nguồn vốn) của công ty giảm nhẹ, cụ thể
giảm 71,031 triệu đồng tương đương 3% ở quý 3 năm 2019, giảm 81,677 triệu đồng tương

đương 3% ở quý 4 năm 2019 so với quý 2 năm 2021. Nguyên nhân của sự giảm nhẹ ở quý 3
năm 2019 chủ yếu là do giá trị khấu hao lũy kế, cụ thể giảm 341,897 triệu đồng tương đương
32%. Ở quý 4 năm 2019 nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc giảm tổng tài sản chủ yếu là do tài
sản dài hạn, cụ thể giảm 439,417 triệu đồng tương đương 33%.
Chúng ta đã hiểu rõ hơn về tình hình biến động của cơng ty, ta đi vào phân tích chi tiết
các khoản mục tài sản và mức độ ảnh hưởng của chúng đến tình hình tài chính của cơng ty.

 Tài sản ngắn hạn
Đồ thị 2.2. Biến động tài sản ngắn hạn từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021
16

Tài sản ngắn hạn(triệu đồng)
2,500,000

2,182,1502,128,800
2,030,074
1,932,448
1,885,245
2,000,000
1,757,717
1,628,687
1,527,504
1,500,000
1,000,000
500,000
0
Quý
Quý
Quý

Quý
Quý
Quý
Quý
Quý
3/2019 4/2019 1/2020 2/2020 3/2020 4/2020 1/2021 2/2021

( Nguồn: Bảng 2.1 đến 2.4 – Bảng phân tích biến động tài sản từ quý 3 năm 2019 – quý 2 năm
2021)
Dựa vào đồ thị 2.2 ta thấy tài sản ngắn hạn của công ty biến động nhẹ qua các quý,
tăng ở quý 4 năm 2019 đến quý 3 năm 2020 và giảm dần từ quý 3 năm 2020 đến quý 2 năm
2021. Ở quý 2 năm 2021 tài sản ngắn hạn giảm 144,829 triệu đồng tương đương 7.13% so với
quý 1 năm 2021 (xem bảng 2.1 phụ lục 1); tăng 127,528 triệu đồng tương đương 7.26% so với
quý 1 năm 2020, giảm 47,203 triệu đồng tương đương 2.44% so với quý 2 năm 2020 (xem
bảng 2.2 phụ lục 1); giảm 296,905 triệu đồng tương đương 13.61% so với quý 3 năm 2020,
giảm 243,555 triệu đồng tương đương 11.44% so với quý 4 năm 2020 (xem bảng 2.3 phụ lục
1); tăng 256,558 triệu đồng tương đương 16% so với quý 3 năm 2019, tăng 357,741 tương
đương 23% so với quý 4 năm 2019 (xem bảng 2.4 phụ lục 1). Để tìm hiểu kĩ hơn về sự biến
động của tài sản ngắn hạn, ta cần xem xét các yếu tố nào đã tác động đến nó. Tài sản ngắn hạn
thay đổi chủ yếu dựa trên yếu tố sau

17

Tiền và các khoản tương đương tiền

Đồ thị 2.3. Biến động của tiền và các khoản tương đương tiền từ quý 1 năm 2019 đến
quý 2 năm 2021

Tiền và các khoản tương đương đương
tiền(triệu đồng)
400,000
350,000
300,000
250,000
200,000

348,300
281,923

305,509

365,331
327,615

195,738 203,360

150,000
100,000

81,138

50,000
0
Quý
Quý
Quý
Quý

Quý
Quý
Quý
Quý
3/2019 4/2019 1/2020 2/2020 3/2020 4/2020 1/2021 2/2021

( Nguồn: Bảng 2.1 đến 2.4 – Bảng phân tích biến động tài sản từ quý 3 năm 2019 – quý 2 năm
2021)
Dựa vào đồ thị 2.3 ta thấy tiền và các khoản tương đương tiền của công ty có tăng giảm
liên tục qua các quý, giảm mạnh ở khoản từ quý 3 năm 2020 đến quý 4 năm 2020. So với quý
1 năm 2021 thì khoản mục này ở quý 2 năm 2021 có sự giảm mạnh, cụ thể giảm 122,222 triệu
đồng tương đương 60.1% (xem bảng 2.1 phụ lục 1). So với quý 1 năm 2020 giảm 267,162 triệu
đồng tương đương 76.7%; ở quý 2 năm 2020 tiền và các khoản tương đương tiền giảm 246,477
triệu đồng tương đương 75.23% (xem bảng 2.2 phụ lục 1); với quý 3 năm 2020 giảm 296,905
triệu đồng tương đương 77.19% so với quý 2 năm 2021; ở quý 4 năm 2020 khoản mục này
giảm 243,555 triệu đồng tương đương 58.55% so với quý 2 năm 2021 (xem bảng 2.3 phụ lục
1). Ở năm 2019, quý 3 tiền và các khoản tương đương tiền giảm 200,785 triệu đồng tương
đương 71% so với quý 2 năm 2021; ở quý 4 năm 2019 giảm 224,371 triệu đồng tương đương
73% (xem bảng 2.4 phụ lục 1). Điều nảy cho thấy lượng tiền mặt tại công ty chỉ ổn định ở mức
tương đối, việc này sẽ ảnh hưởng ít nhiều đến việc xử lý kế hoạch nếu nó xấu đi, hạn chế việc
thanh tốn của công ty.

18

Đầu tư tài chính ngắn hạn

Đồ thị 2.4. Biến động đầu tư tài chính ngắn hạn từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021

Đầu tư tài chính ngắn hạn (triệu đồng)
1,400,000

1,210,000

1,200,000
940,000

1,000,000

836,000

800,000
600,000
400,000

970,000
810,000

606,000
356,000 386,000

200,000
0
Quý
Quý
Quý
Quý
Quý

Quý
Quý
Quý
3/2019 4/2019 1/2020 2/2020 3/2020 4/2020 1/2021 2/2021

( Nguồn: Bảng 2.1 đến 2.4 – Bảng phân tích biến động tài sản từ quý 3 năm 2019 – quý 2 năm
2021)
Dựa vào đồ thị 2.4 ta thấy khoàn mục đầu tư tài chính ngắn hạn tăng liên tục từ quý 3
năm 2019 đến quý 4 năm 2020 và giảm dần từ quý 4 năm 2020 đến quý 2 năm 2021. So với
quý 1 cùng năm 2021 thì quý 2 khồn mục đầu tư tài chính ngắn hạn giảm 160,000 triệu đồng
(16.49%) (xem bảng 2.1 phụ lục 1). Ở quý 1 năm 2020 khoản mục này tăng 204,000 triệu đồng
(33.66%) so với quý 2 năm 2021; tiếp tục tăng mạnh ở quý 4 năm 2020 cụ thể giảm 26,000
triệu đồng (3.11%) (xem bảng 2.2 phụ lục 1). Với quý 3 năm 2020 đầu tư tài chính ngắn hạn
giảm 130,000 triệu đồng (13.83%); giảm 400,000 triệu đồng (33.06%) ở quý 4 năm 2020 so
với quý 2 năm 2021 (xem bảng 2.3 phụ lục 1). Khồn mục đầu tư tài chính ngắn hạn tăng
454,000 triệu đồng (128%) ở quý 3 năm 2019 so với quý 2 năm 2021; tăng 424,000 triệu đồng
(110%) ở quý 4 năm 2019 (xem bảng 2.4 phụ lục 1).

19

Các khoản phải thu ngắn hạn

Đồ thị 2.5. Biến động các khoản phải thu ngắn hạn từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm
2021

Các khoản phải thu ngắn hạn(triệu đồng)
500,000

450,000
400,000
350,000

448,826

441,058
382,862

365,365 355,849

322,587 334,174 337,852

300,000
250,000
200,000
150,000
100,000
50,000
0
Quý
Quý
Quý
Quý
Quý
Quý
Quý
Quý
3/2019 4/2019 1/2020 2/2020 3/2020 4/2020 1/2021 2/2021

( Nguồn: Bảng 2.1 đến 2.4 – Bảng phân tích biến động tài sản từ quý 3 năm 2019 – quý 2 năm
2021)
Dựa vào đồ thị 2.5 ta thấy các khoản phải thu ngắn hạn tăng giảm nhẹ qua các quý. Sự
tăng giảm được cụ thể như sau: ở quý 2 năm 2021 so với quý 1 năm 2021 có sự tăng nhẹ, tăng
3,678 triệu đồng (1.1%) (xem bảng 2.1 phụ lục 1); các khoản mục có sự giảm nhẹ cụ thể giảm
27,513 triệu đồng (7.53%) ở quý 1 năm 2020 và giảm 17,997 triệu đồng (5.06%) so với quý 2
năm 2021 (xem bảng 2.2 phụ lục 1); các khoản phải thu ngắn hạn giảm ở quý 3 năm 2020 cụ
thể giảm 103,206 triệu đồng (23.4%); ở quý 4 năm 2020 tăng 15,265 triệu đồng (4.73%) so với
quý 2 năm 2021 (xem bảng 2.3 phụ lục 1). Ở năm 2019 so với quý 2 năm 2021 thì quý 3 năm
2019 giảm 11.,974 triệu đồng (25%), giảm 45,010 triệu đồng (12%) ở quý 4 năm 2019 (xem
bảng 2.4 phụ lục 1). Nguyên nhân dẫn đến sự tăng giảm này là do:
So với quý 3, quý 4 năm 2019 và quý 1, quý 2 năm 2020 thì khoản mục phải thu ngắn
hạn giảm, nguyên nhân chủ yếu là do các khoản phải thu khách hàng, các khoản phải thu ngắn
hạn giảm dần qua các quý. Việc này làm ảnh hưởng đến lượng vốn của cơng ty, cơng ty cần đề
ra những chính sách hợp lý để hạn chế ảnh hưởng đến vốn của công ty.

20

Hàng tồn kho

Đồ thị 2.6. Biến động hàng tồn kho từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021

Hàng tồn kho(triệu đồng)
700,000
600,000
500,000

617,467
538,433

506,856
453,880

426,402 406,897 432,857
396,480

400,000
300,000
200,000
100,000
0
Quý
Quý
Quý
Quý
Quý
Quý
Quý
Quý
3/2019 4/2019 1/2020 2/2020 3/2020 4/2020 1/2021 2/2021

( Nguồn: Bảng 2.1 đến 2.4 – Bảng phân tích biến động tài sản từ quý 3 năm 2019 – quý 2 năm
2021)
Dựa vào đồ thị 2.5 ta thấy lượng hàng tồn kho của Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh
khá ổn định, nhưng đến quý 4 năm 2020 lượng hàng tồn kho có sự tăng mạnh. Lượng hàng tồn
kho so với quý 2 năm 2021 so với các quý trước có các sự chênh lệch như sau: với quý 1 năm
2021 lượng hàng tồn có tăng khá nhiều cụ thể tăng 110,611 triệu đồng (21.82%) (xem bảng 2.1

phụ lục 1). Ở năm 2020 so với quý 2 năm 2021 các quý tăng giảm như sau: quý 1 tăng mạnh
191,065 triệu đồng (44.81%), quý 2 tăng 210,570 triệu đồng (51.75%); quý 3 tăng 184,610
triệu đồng (42.65%), quý 4 tăng 220,987 triệu đồng (55.74%)(xem bảng 2.2 phụ lục 1). Quý 3
năm 2019 lượng hàng tồn kho tăng 79,034 triệu đồng (15%) so với quý 2 năm 2021, ở quý 4
năm 2019 tăng 163,587 triệu đồng (36%) so với quý 2 năm 2021(xem bảng 2.4 phụ lục 1).
Lượng hàng tồn kho quá nhiều sẽ gây ảnh hưởng nhiều đến khả năng thanh toán hiện
thời của doanh nghiệp, bị ứ đọng vốn, chi phí lưu kho và thậm chí ảnh hưởng đến chất lượng
sản phẩm. Song nếu lượng hàng tồn kho không đủ lớn sẽ ảnh hưởng đến khả năng cung cấp
sản phẩm cho thị trường nếu có sự gia tăng đột ngột. Việc lượng hàng tồn kho của công ty tăng
dần từ quý 4 năm 2020 là do ảnh hưởng của dịch Covid-19, nên nhu cầu tiêu dùng sản phẩm
giảm mạnh.
 Tài sản ngắn hạn khác
Các giá trị ở khoản mục này cũng có ảnh hưởng đến tài sản ngắn hạn cũng như tổng tài
sản của công ty, nhưng những biến động ở khoản mục này không quá lớn và ảnh hưởng của nó
cũng khơng đáng kể. Nên ta có thể bỏ qua việc xem xét sự biến động tài sản ngắn hạn khác của
công ty.

21

 Tài sản dài hạn
Đồ thị 2.7. Biến động tài sản dài hạn từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021

Tài sản dài hạn (triệu đồng)
1,322,402
1,210,574
1,191,233
1,200,000
1,073,7551,045,091
1,400,000

1,000,000

888,509 856,323 882,985

800,000
600,000
400,000
200,000
0
Quý
Quý
Quý
Quý
Quý
Quý
Quý
Quý
3/2019 4/2019 1/2020 2/2020 3/2020 4/2020 1/2021 2/2021

( Nguồn: Bảng 2.1 đến 2.4 – Bảng phân tích biến động tài sản từ quý 3 năm 2019 – quý 2 năm
2021)
Dựa vào đồ thị 2.6 ta thấy tài sản dài hạn của cơng ty có xu hướng giảm dần qua các
q. So với quý 1 năm 2021 thì quý 2 năm 2021 khoản mục này tăng 26,662 triệu đồng (3.11%)
(xem bảng 2.1 phụ lục 1). Ở quý 1 năm 2020 tài sản này giảm 308,248 triệu đồng (25.88%),
quý 2 năm 2020 giảm 190,770 triệu đồng (17.77%) so với quý 2 năm 2021 (xem bảng 2.2 phụ
lục 1). Hai quý còn lại của năm 2020 so với quý 2 năm 2021 có những biến động sau: ở quý 3
giảm 162,106 triệu đồng (15.51%), giảm 5,524 triệu đồng (0.62%) (xem bảng 2.3 phụ lục 1).
Các quý năm 2019 so với quý 2 năm 2021 có những thay đổi cụ thể giảm 327,589 triệu đồng
(0.27%) ở quý 3, giảm 439,417 triệu đồng (0.33%) ở quý 4 (xem bảng 2.4 phụ lục 1).

Biến động về tài sản dài hạn bị ảnh hưởng bởi các khoản mục như sau: tài sản cố định,
tài sản dở dang dài hạn, đầu tư tài chính dài hạn và tài sản dài hạn khác.

22

Tài sản cố định

Đồ thị 2.8. Biến động tài sản cố định từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021

Tài sản cố định(triệu đồng)
800,000
700,000
600,000
500,000

675,719

640,140

603,033

568,640

529,680

497,829

467,892

442,689

400,000
300,000
200,000
100,000
0
Quý
Quý
Quý
Quý
Quý
Quý
Quý
Quý
3/2019 4/2019 1/2020 2/2020 3/2020 4/2020 1/2021 2/2021

( Nguồn: Bảng 2.1 đến 2.4 – Bảng phân tích biến động tài sản từ quý 3 năm 2019 – quý 2 năm
2021)
Dựa vào đồ thị 2.7 ta thấy tài sản cố định của công ty giảm dần đều qua các quý. Quý 2
năm 2021 giảm 25,203 triệu đồng (539%) so với quý 1 năm 2021 (xem bảng 2.1 phụ lục 1). So
sánh quý 2 năm 2021 với các quý năm 2020 ta thu được kết quả sau: giảm 160,344 triệu đồng
(26.59%) ở quý 1, giảm 125,951 triệu đồng (22.15%) ở quý 2 (xem bảng 2.2 phụ lục 1); giảm
86,991 triệu đồng (16.42%) ở quý 3, giảm 55,140 triệu đồng (11.08%) (xem bảng 2.3 phụ lục
1). Ở quý 3 năm 2019 khoản mục này giảm 233,030 triệu đồng (0.34%) so với quý 2 năm 2021,
giảm 197,451 triệu đồng (0.31%) so với qusy 2 năm 2021 (xem bảng 2.4 phụ lục 1).
Việc tài sản cố định giảm dần qua các quý là do các trang thiết bị, máy móc, nhà xưởng
để phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh đang xuống cấp dần theo thời gian. Điều này ảnh

hưởng khá lớn đến chất lượng sản phẩm, cũng như uy tín của cơng ty. Cơng ty nên đầu tư vào
việc nâng cấp cơ sở vật chất để phục vụ cho việc sản xuất.

23

Tài sản dở dang dài hạn

Đồ thị 2.9. Biến động tài sản dở dang dài hạn từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021

Tài sản dở dang dài hạn(triệu đồng)
35,000
28,665

30,000
25,000
20,000
15,000
10,000
5,000

16,747

14,554

13,991

5,345

1,593

2,225

2,564

Quý
3/2019

Quý
4/2019

Quý
1/2020

0
Quý
2/2020

Quý
3/2020

Quý
4/2020

Quý
1/2021

Quý
2/2021

( Nguồn: Bảng 2.1 đến 2.4 – Bảng phân tích biến động tài sản từ quý 3 năm 2019 – quý 2 năm
2021)
Dựa vào đồ thị “Biến động tài sản dở dang dài hạn từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm
2021” ta thấy rằng tài sản dở dang dài hạn có dấu hiệu biến động rõ rệt. Cụ thể quý 2 năm 2021
tăng 11,402 triệu đồng (213.32%) so với quý 1 năm 2021 (xem bảng 2.1 phụ lục 1). So với quý
1 năm 2020 thì quý 2 năm 2021 tăng 14,183 triệu đồng (553.16%), quý 2 năm 2021 tăng 2,756
triệu đồng (19.7%) so với quý 2 năm 2020 (xem bảng 2.2 phụ lục 1). So sánh giữa quý 3 và
quý 4 năm 2020 với quý 2 năm 2021 thu được kết quả sau: giảm 11,918 triệu đồng (41.58%),
tăng 2,193 triệu đồng (15.07%) (xem bảng 2.3 phụ lục 1). Quý 2 năm 2021 tăng 15,154 triệu
đồng( 9.51%) so với quý 3 năm 2019, tăng 14,522 triệu đồng ( 6.53%) so với quý 4 năm 2019
(xem bảng 2.4 phụ lục 1). Sự biến động này chủ yếu là do việc tiến hành các dự án đầu tư của
công ty.

24

Đầu tư tài chính dài hạn

Đồ thị 2.10. Biến động đầu tư tài chính dài hạn khác từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm
2021

Đầu tư tài chính dài hạn(triệu đồng)
368,743

400,000
350,000

268,627

300,000
250,000
200,000

218,655
169,743 169,930

150,000
100,000

101,765
70,026

71,683

50,000
0
Quý
Quý
Quý
Quý
Quý
Quý
Quý
Quý
3/2019 4/2019 1/2020 2/2020 3/2020 4/2020 1/2021 2/2021

( Nguồn: Bảng 2.1 đến 2.4 – Bảng phân tích biến động tài sản từ quý 3 năm 2019 – quý 2 năm

2021)
Dựa vào bảng 2.9 ta thấy rằng khoản mục đầu tư dài hạn của công ty giảm mạnh qua
các quý. Chi tiết cụ thể khi so sánh với quý 2 năm 2021 như sau: tăng 30,082 triệu đồng
(41.97%) ở quý 1 năm 2021 (xem bảng 2.1 phụ lục 1); giảm 166,862 triệu đồng (62.12%) ở
quý 1 năm 2020, giảm 67,978 triệu đồng (40.05%) ở quý 2 năm 2020 (xem bảng 2.2 phụ lục
1); giảm 68,165 triệu đồng (40.11%) ở quý 3 năm 2020, tăng 31,739 triệu đồng (45.32%) ở quý
4 năm 2020 (xem bảng 2.3 phụ lục 1); giảm 116,890 triệu đồng (0.53%) ở quý 3 năm 2019,
giảm 266,978 triệu đồng (0.72%) ở quý 4 năm 2019 (xem bảng 2.4 phụ lục 1).

25

19124210TP. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2021B ẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤNHẬN XÉT VÀ ĐIỂM SỐ CỦA GIÁO VIÊNSTTTÊN THÀNH VIÊNNHIỆM VỤTrần Thị Như Huỳnh19124013Lê Minh Trang19124197Mai Phú Thọ19146132Lâm Tường Vy19124210Giới thiệu công tyTổng hợp những bảng cân đối kế tốnTìm kiếm tư liệu và thơng tinĐề xuất kiến nghịPhân tích Bảng cân đối kế tốnPhân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệNhận xét về tình hình tài chínhPhân tích Báo cáo hiệu quả hoạt độngkinh doanhPhân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệNhận xét về tình hình tài chínhPhân tích những Chỉ số tài chínhTổng hợp bàiNhận xét về tình hình tài chínhMỨC ĐỘHỒNTHÀNH100 % cơngviệc đượcgiaoĐIỂM SỐ100 % côngviệc đượcgiao100 % côngviệc đượcgiao100 % côngviệc đượcgiaoNHẬN XÉT ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Kí tênThS. Nguyễn Thị Lan AnhMỤC LỤCMỤC LỤCBẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ …………………………………………………………………………….. 2DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ………………………………………………………………………………… 7DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ ……………………………………………………………………………………….. 9M Ở ĐẦU …………………………………………………………………………………………………………………. 11CH ƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BÌNHMINH ……………………………………………………………………………………………………………………… 121.1. Tổng quan về ngành nhựa quốc tế ………………………………………………………………….. 121.2. Tổng quan về ngành nhựa Nước Ta ………………………………………………………………. 121.3 Tổng quan về Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh ……………………………………………. 121.3.1. Giới thiệu về Cơng ty ……………………………………………………………………………….. 121.3.2. Tầm nhìn, thiên chức và giá trị cốt lõi ………………………………………………………….. 131.3.3. Lịch sử hình thành và tăng trưởng ………………………………………………………………. 131.3.4. Ngành nghề kinh doanh thương mại ……………………………………………………………………………. 131.3.5. Sơ đồ tổ chức triển khai công ty ……………………………………………………………………………….. 14CH ƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CƠNGTY CỔ PHẦN NHỰA BÌNH MINH …………………………………………………………………………. 152.1 Nguồn tài liệu nghiên cứu và phân tích báo cáo tài chính của Tổng cơng ty Cổ phần tập đồnNhựa Bình Minh. …………………………………………………………………………………………………. 152.2. Phân tích bảng cân đối kế tốn ……………………………………………………………………….. 152.2.1. Phân tích tình hình dịch chuyển gia tài ………………………………………………………… 152.2.2. Phân tích tình hình dịch chuyển nguồn vốn ………………………………………………….. 292.3 Phân tích báo cáo tác dụng hoạt động giải trí kinh doanh thương mại ……………………………………………… 362.3.1 Phân tích theo chiều ngang ………………………………………………………………………… 362.3.2 Phân tích theo chiều dọc ……………………………………………………………………………. 492.4. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ……………………………………………………………….. 552.4.1 Lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động giải trí kinh doanh thương mại …………………………………….. 552.4.2 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động giải trí góp vốn đầu tư ……………………………………………….. 562.4.3 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động giải trí tài chính ……………………………………………. 572.5 Phân tích những chỉ số tài chính …………………………………………………………………………… 572.5.1 Phân tích năng lực thanh tốn nợ thời gian ngắn ………………………………………………. 572.5.2. Phân tích năng lực thanh tốn nợ dài hạn. ……………………………………………….. 602.5.3. Phân tích chỉ số nhìn nhận hiệu suất cao hoạt động giải trí. …………………………………………… 612.5.4. Phân tích chỉ số năng lực sinh lợi. ……………………………………………………………. 64CH ƯƠNG 3 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ……………………………………………………………… 673.1. Nhận xét toàn diện và tổng thể về tình hình tài chính cơng ty ……………………………………………… 673.1.1 Về gia tài ………………………………………………………………………………………………….. 673.1.2. Về nguồn vốn …………………………………………………………………………………………… 673.1.3. Về hoạt động giải trí kinh doanh thương mại ………………………………………………………………………….. 683.1.4. Về năng lực thanh toán giao dịch ……………………………………………………………………………. 683.2. ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ. …………………………………………………………………………………. 683.2.1. Kiến nghị về bộ phận kế toán. …………………………………………………………………… 683.2.2. Kiến nghị về tình hình tài chính của cơng ty. …………………………………………….. 68K ẾT LUẬN …………………………………………………………………………………………………………….. 72DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………………………… 73PH Ụ LỤC 1 …………………………………………………………………………………………………………….. 74PH Ụ LỤC 2 …………………………………………………………………………………………………………….. 98PH Ụ LỤC 3 …………………………………………………………………………………………………………… 107PH Ụ LỤC 4 …………………………………………………………………………………………………………… 108DANH MỤC TỪ VIẾT TẮTTNHH : Trách nhiệm hữu hạnSXTM : Sản xuất thương mạiDANH MỤC CÁC BẢNG BIỂUSTTBảng 2.1 Tên bảngTình hình dịch chuyển gia tài quý 1 năm 2021 so với quý 2 năm2021Bảng 2.2 Tình hình dịch chuyển gia tài quý 1 năm 2020, quý 2 năm 2020 sovới quý 2 năm 2021B ảng 2.3 Tình hình dịch chuyển gia tài quý 3 năm 2020, quý 4 năm 2020 sovới quý 2 năm 2021B ảng 2.4 Tình hình dịch chuyển gia tài quý 3 năm 2019, quý 4 năm 2019 sovới quý 2 năm 2021B ảng 2.5 Tình hình dịch chuyển gia tài theo chiều dọc từ quý 1 2021 đếnTrangquý 2 năm 2021B ảng 2.6 Tình hình dịch chuyển gia tài theo chiều dọc quý 1, quý 2, quý 3, quý 4 năm 2020 với quý 2 năm 2021B ảng 2.7 Tình hình dịch chuyển gia tài theo chiều dọc quý 3, quý 4 năm2019 với quý 2 năm 2021B ảng 2.8 Tình hình dịch chuyển nguồn vốn theo chiều ngang quý 1 năm2021 so với quý 2 năm 2021B ảng 2.9 Tình hình dịch chuyển nguồn vốn theo chiều ngang quý 1 năm2020, quý 2 năm 2020 so với quý 2 năm 2021B ảng 2.10 Tình hình dịch chuyển nguồn vốn theo chiều ngang quý 3 năm2020, quý 4 năm 2020 so với quý 2 năm 2021B ảng 2.11 Tình hình dịch chuyển nguồn vốn theo chiều ngang quý 3 năm2019, quý 4 năm 2019 so với quý 2 năm 2021B ảng 2.12 Tình hình dịch chuyển nguồn vốn theo chiều dọc từ quý 1 2021 đến quý 2 năm 2021B ảng 2.13 Tình hình dịch chuyển gia tài theo chiều dọc quý 1, quý 2, quý 3, quý 4 năm 2020 với quý 2 năm 2021B ảng 2.14 Tình hình dịch chuyển nguồn vốn theo chiều dọc quý 3, quý 4 năm2019 với quý 2 năm 2021B ảng 2.15 Bảng nghiên cứu và phân tích dịch chuyển KQKD quý 3 năm 2019 so với quý 2 năm 2021. Bảng 2.16 Bảng nghiên cứu và phân tích dịch chuyển KQKD quý 4 năm 2019 so với quý 2 năm 2021. Bảng 2.17 Bảng nghiên cứu và phân tích dịch chuyển KQKD quý 1 năm 2020 so với quý 2 năm 2021. Bảng 2.18 Bảng nghiên cứu và phân tích dịch chuyển KQKD quý 2 năm 2020 so với quý 2 năm 2021. BảngBảng 2.19 Bảng nghiên cứu và phân tích dịch chuyển KQKD quý 3 năm 2020 so với quý 2 năm 2021. Bảng 2.20 Bảng nghiên cứu và phân tích dịch chuyển KQKD quý 4 năm 2020 so với quý 2 năm 2021. Bảng 2.21 Bảng nghiên cứu và phân tích dịch chuyển KQKD quý 1 năm 2021 so với quý 2 năm 2021. Bảng 2.22 Bảng nghiên cứu và phân tích KQKD theo chiều dọc quy trình tiến độ quý 3, quý 4 năm 2019 và quý 2 năm 2021B ảng 2.23 Bảng nghiên cứu và phân tích KQKD theo chiều dọc tiến trình quý 1 – 4 năm2020 và quý 2 năm 2021B ảng 2.24 Bảng nghiên cứu và phân tích KQKD theo chiều dọc tiến trình quý 1 – 2 năm2021Bảng 2.25 Bảng tóm tắt báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ quý 3/2019 tới quý2 / 2021. Bảng 2.26 Bảng nghiên cứu và phân tích những chỉ số tài chínhDANH MỤC CÁC ĐỒ THỊTên đồ thịSTTĐồ thị2. 1B iến động gia tài ( nguồn vốn ) từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021 Đồ thị2. 2 Đồ thị 2.2. Biến động gia tài thời gian ngắn từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021 Đồ thị2. 3 Đồ thị 2.3. Biến động của tiền và những khoản tương tự tiền từ quý 1 năm2019 đến quý 2 năm 2021 Đồ thị2. 4 Đồ thị 2.4. Biến động góp vốn đầu tư tài chính thời gian ngắn từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021 Đồ thị2. 5 Đồ thị2. 6 Đồ thị2. 7 Đồ thị2. 8 Đồ thị2. 9 Đồ thị2. 10 Đồ thị2. 11 Đồ thị2. 12 Đồ thị 2.5. Biến động những khoản phải thu thời gian ngắn từ quý 3 năm 2019 đến quý2 năm 2021 Đồ thị2. 13 Đồ thị2. 14 Đồ thị2. 15 Đồ thị2. 16 Đồ thị2. 17 Đồ thị2. 18 Đồ thị2. 19 Đồ thị2. 20 Đồ thị2. 21 Đồ thị2. 22 Đồ thị2. 23T ình hình dịch chuyển về cơ cấu tổ chức gia tài quý 1, quý 2, quý 3, quý 4 năm 2020 vớiquý 2 năm 2021T ình hình dịch chuyển về cơ cấu tổ chức gia tài quý 3, quý 4 năm 2019 với quý 2 năm2021TrangĐồ thị 2.6. Biến động hàng tồn dư từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021B iến động gia tài dài hạn từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021B iến động gia tài cố định và thắt chặt từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021B iến động gia tài dở dang dài hạn từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021B iến động góp vốn đầu tư tài chính dài hạn khác từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm2021Biến động gia tài dài hạn khác từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021T ình hình dịch chuyển về cơ cấu tổ chức gia tài từ quý 1 năm 2021 đến quý 2 năm 2021B iến động nợ phải trả từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021B iến động của nợ thời gian ngắn từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021B iến động của nợ dài hạn từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021B iến động của vốn chủ sở hữu từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021T ình hình dịch chuyển về cơ cấu tổ chức nguồn vốn từ quý 1 năm 2021 đến quý 2 năm2021Tình hình dịch chuyển về cơ cấu tổ chức nguồn vốn từ quý 1 năm 2020 đến quý 2 năm2021Tình hình dịch chuyển về cơ cấu tổ chức nguồn vốn từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm2021Tình hình dịch chuyển về doanh thu sau thuế của công ty từ quý 3/2019 – quý2 / 2021 Đồ thị về tình hình dịch chuyển về doanh thu gộp quý 3/2019 đến quý 2/2021 Đồ thị2. 24 Đồ thị2. 25 Đồ thị2. 26T ình hình dịch chuyển về lệch giá thuần quá trình từ quý 3/2019 đến quý2 / 2021T ình hình dịch chuyển về giá vốn hàng bán quá trình từ quý 1/2020 đến quý1 / 2021T ình hình dịch chuyển về doanh thu thuần thuần quy trình tiến độ từ quý 3/2019 đếnquý 2/2021. Đồ thị2. 30T ình hình dịch chuyển về lệch giá hoạt động giải trí tài chính quá trình từ quý 3/2019 đến quý 2/2021. Tình hình dịch chuyển về ngân sách tài chính quá trình từ quý 3/2019 đến q2 / 2021. Tình hình dịch chuyển về ngân sách bán hàng tiến trình từ quý 3/2019 đến quý2 / 2021. Tình hình dịch chuyển về ngân sách quản trị doanh nghiệp quy trình tiến độ từ quý 3 năm2019 đến quý 2 năm 2021 Đồ thị2. 31T ình hình dịch chuyển về doanh thu khác của công ty tiến trình từ quý 3 năm2019 đến quý 2 năm 2021 Đồ thị2. 32T ình hình dịch chuyển về doanh thu kế tốn trước thuế tiến trình từ quý 3/2019 đến quý 2/2021 Đồ thị2. 33T ình hình dịch chuyển về doanh thu sau thuế thu nhập doanh nghiệp giai đoạntừ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021 Đồ thị2. 34T ình hình dịch chuyển về KQHĐKD quý 3 và quý 4 năm 2019 so với quý 2 năm2021Đồ thị2. 35 Đồ thị2. 36T ình hình dịch chuyển về KQHĐKD quý 1, quý 2, quý 3 và quý 4 năm 2020 sovới quý 2 năm 2021 Đồ thị2. 37T ình hình dịch chuyển về thông số thanh toán giao dịch thời gian ngắn, thông số thanh toán giao dịch nhanhvà thông số thanh toán giao dịch tức thời tiến trình Qúy 3/2019 – Qúy 2/2021. Đồ thị2. 38T ình hình dịch chuyển về những thông số năng lực thanh toán giao dịch nợ dài hạn giai đoạnquý 1/2020 – q 1/2021. Đồ thị2. 39T ình hình dịch chuyển về vịng quay hàng tồn dư quy trình tiến độ quý 1/2020 đến quý1 / 2021. Đồ thị2. 40 Đồ thị2. 41T ình hình dịch chuyển về vịng quay những khoản phải thu tiến trình quý 1/2020 đến quý 1/2021. Tình hình dịch chuyển về vòng xoay tổng tài sản tiến trình quý 3/2019 – quý2 / 2021. Tình hình dịch chuyển về ROS, ROA, ROE và tỷ suất sinh lời cơ bản giai đoạnquý 3/2019 – quý 2/2021. Đồ thị2. 27 Đồ thị2. 28 Đồ thị2. 29 Đồ thị2. 42T ình hình dịch chuyển về KQHĐKD quý 1 năm 2021 so với quý 2 năm 202110M Ở ĐẦUTrong điều kiện kèm theo cạnh tranh đối đầu nóng bức và quyết liệt của nền kinh tế thị trường lúc bấy giờ, cácdoanh nghiệp muốn có vị trí vững chãi và vươn tầm tăng trưởng, thì chúng phải bảo vệ rằngtình hình tài chính mạnh và chắc như đinh. Để được như vậy, những doanh nghiệp phải nắm rõ tìnhhình tài chính của bản thân thơng qua việc nghiên cứu và phân tích đơn cử. Quy trình triển khai nghiên cứu và phân tích tài chính ngày càng được vận dụng thoáng đãng trong mọi đơnvị kinh tế tài chính được tự chủ tài chính nhất định. Sự tăng trưởng của những doanh nghiệp, ngân hàng nhà nước và thịtrường vốn tạo ra nhiều thời cơ để chứng tỏ rằng việc nghiên cứu và phân tích tài chính là thực sự hữu íchvà vơ cùng thiết yếu. Hoạt động tài chính tập trung chuyên sâu vào việc mơ tả mối quan hệ mật thiết giữacác khoản mục và nhóm khoản mục nhằm mục đích đạt được tiềm năng thiết yếu ship hàng cho chủ doanhnghiệp và những đối tượng người dùng chăm sóc nhằm mục đích đưa ra những quyết định hành động hài hòa và hợp lý, hiệu suất cao và tương thích vớimục tiêu đặt ra trước. Nền kinh tế tài chính Nước Ta đang tăng trưởng can đảm và mạnh mẽ và từng bước khẳng định chắc chắn vị thế củamình trên thị trường quốc tế. Với việc thực thi thay đổi, cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa, ngànhcơng nghiệp nhựa là một trong những ngành được góp vốn đầu tư và tăng trưởng vững mạnh. Công ty Cổphần Nhựa Bình Minh có một chỗ đứng vững chắc ngành hàng này. Phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp chính là một trong những phương pháp tốtnhất để kiểm tra “ sức khỏe thể chất ” của doanh nghiệp đó, điều này có vai trị đặc biệt quan trọng quan trọng trongcơng tác điều hành kinh doanh nói chung và cơng tác quản lý tài chính nói riêng. Doanh nghiệpchỉ hoàn toàn có thể hoạt động giải trí tốt và tăng trưởng bền vững và kiên cố khi những quyết định hành động của nhà quản trị được đưa ralà đúng đắn kịp thời vì thế việc nghiên cứu và phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp được coi là mộtgiải pháp cho sự sống sót và tăng trưởng của doanh nghiệp tránh được rủi ro đáng tiếc về tài chính và phásản, tăng năng lực cạnh tranh đối đầu, tối thiểu hóa ngân sách, tối đa doanh thu và tăng trưởng thu nhậpmột cách vững chãi, đồng thời nó cịn cung ứng thơng tin quan trọng nhất cho doanh nghiệptrong việc nhìn nhận những tiềm lực hiện tại, thế mạnh trong sản xuất kinh doanh thương mại và thông quađó xác lập được xu thế tăng trưởng của doanh nghiệp. Hiện nay nhiều doanh nghiệp chưaquan tâm thực sự đến yếu tố này, tác dụng báo cáo chưa được nghiên cứu và phân tích như thể một nguồn thơngtin quan trọng để giúp nhà quản trị đưa ra những quyết định hành động tài chính kinh doanh thương mại hay cịn gọi làcơng cụ điều hành quản lý để nâng cao chất lượng quản trị. Nhận thức được tầm quan trọng của việcphân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp là u cầu mang đặc thù thiết nhóm chúng tơi đã lựachọn đề tài : “ Phân tích báo cáo tài chính cơng ty Cổ phần Nhựa Bình Minh. ” 11CH ƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BÌNHMINH1. 1. Tổng quan về ngành nhựa thế giớiNgành nhựa quốc tế đã bước vào quy trình tiến độ bão hòa, với vận tốc tăng trưởng sản lượngsản xuất và tiêu thụ giảm dần xuống xung quanh mức 4 %. Các chuyên viên chỉ ra rằng, xu hướngchuyển dịch sang những mẫu sản phẩm nhựa thân thiện thiên nhiên và môi trường đang dần trở thành 1 tiêu chíthiết yếu trong khuynh hướng tiêu dùng mẫu sản phẩm của những thị trường tăng trưởng. Vì thế, chuyểnđổi sản xuất sang mẫu sản phẩm nhựa có năng lực phân huỷ tốt là xu thế tất yếu của ngành nhựathế giới. Cùng với đó, cơ cấu tổ chức sản xuất nguyên vật liệu nhựa tồn cầu đang có khuynh hướng chuyểndịch sang châu Á. 1.2. Tổng quan về ngành nhựa Việt NamNgành nhựa là một trong số ít những ngành thuộc nhóm sản xuất cơng nghiệp và hànghóa tiêu dùng có vận tốc tăng trưởng cao và kim ngạch xuất nhập khẩu tăng trưởng bất chấpnhững thử thách của dịch bệnh. Bên cạnh những hiệu quả đạt được, ngành nhựa Nước Ta cũngđang gặp phải trở ngại lớn, đó là thiếu vắng nguồn cung nguyên vật liệu khiến giá 1 số ít nguyênphụ liệu hầu hết tăng nhẹ. Nguồn : Nguồn : VIRAC, GSOHàng năm, thượng nguồn ngành nhựa Nước Ta chỉ cung ứng được 4 ( hầu hết là nguyênliệu nhựa PVC ) trong số 30 loại nguyên vật liệu nhựa nguyên sinh mà hạ nguồn ngành nhựa đangsử dụng. Do đó, ngành nhựa Nước Ta đang gặp khó khăn vất vả trong sản xuất nguyên vật liệu nguồn vào. Trong số đó đặc biệt quan trọng nhất là PE – loại nguyên vật liệu quan trọng bậc nhất trong ngành nhựa thếgiới. 1.3 Tổng quan về Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh1. 3.1. Giới thiệu về Cơng tyTiền thân là doanh nghiệp Nhà Nước, được xây dựng từ năm 1977, cổ phần hóa năm2004. Cơng Ty Cổ Phần Nhựa Bình Minh hiện là một doanh nghiệp nhựa số 1 và có uy tíntrong ngành cơng nghiệp nhựa vật tư kiến thiết xây dựng Nước Ta. Nhựa Bình Minh chuyên sản xuất12và đáp ứng những loại ống, phụ tùng nối ống nhựa đạt tiêu chuẩn vương quốc và quốc tế gồm : ốngvà phụ tùng uPVC, HDPE gân thành đôi, HDPE, PP-R, .. 1.3.2. Tầm nhìn, thiên chức và giá trị cốt lõiTầm nhìn : Duy trì vị thế doanh nghiệp số 1 của ngành nhựa vật tư kiến thiết xây dựng ViệtNam. Chủ động hoàn thành xong năng lượng, sẵn sàng chuẩn bị cạnh tranh đối đầu trong khu vực và quốc tế. Sứ mệnh : Cung ứng mẫu sản phẩm, dịch vụ phân phối nhu yếu ngày càng cao của thị trường. Bảo đảm hài hịa những quyền lợi của người mua, người lao động, cổ đông và xã hội. Giá trị cốt lõi : Đồng thuận cao, tôn trọng quá khứ, vững vàng hiện tại, tự tin hướng tớitương lai. 1.3.3. Lịch sử hình thành và phát triểnNăm 1977 : “ NHÀ MÁY CÔNG TƯ HỢP DOANH NHỰA BÌNH MINH ” đượcthành lập chuyên sản xuất những loại mẫu sản phẩm nhựa gia dụng, 1 số ít loại sản phẩm ống nhựavà phụ kiện. Năm 1994 : Đổi tên thành CƠNG TY NHỰA BÌNH MINH, là doanh nghiệp Nhà nướctrực thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ. Năm 2000 : Được cấp ghi nhận mạng lưới hệ thống quản trị chất lượng ISO 9001. Năm 2004 : Sau cổ phần hóa, Cơng ty chính thức hoạt động giải trí dưới tên gọi “ CƠNG TYCỔ PHẦN NHỰA BÌNH MINH ”. Năm 2012 : Được cấp ghi nhận Hệ thống Quản lý mơi trường ISO 14001. Năm 2017 : Được nhà nước trao tặng Giải vàng Chất lượng Quốc gia. Năm 2018 : Nhận giải Chất lượng Châu Á Thái Bình Dương Thái Bình Dương cấp Thế giới ( World Class ) do tổ chức triển khai Chất lượng Châu Á Thái Bình Dương Thái Bình Dương trao tặng. 1.3.4. Ngành nghề kinh doanhHoạt động chính của cơng ty là sản xuất kinh doanh thương mại những loại sản phẩm gia dụng và côngnghiệp từ chất dẻo và cao su đặc phong cách thiết kế sản xuất kinh doanh thương mại khuôn mẫu ngành nhựa, ngành đúc ; sản xuất, kinh doanh thương mại máy móc thiết bị, vật tư, thiết bị vệ sinh cho ngành thiết kế xây dựng, trang trí nộithất ; tư vấn và thi cơng những cơng trình cấp thốt nước, sân bãi, kho tàng ; dịch vụ giám định, nghiên cứu và phân tích, kiểm nghiệm ngành hóa chất ; kinh doanh thương mại, xuất nhập khẩu nguyên vật liệu, hóa chất, vậttư, máy móc thiết bị ngành nhựa, cơ khí, kiến thiết xây dựng, cấp thốt nước, thiết bị thí nghiệm ; vận tảihàng hóa bằng đường đi bộ ; quảng cáo. 131.3.5. Sơ đồ tổ chức triển khai công tyNguồn : binhminhplastic. com14CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CƠNGTY CỔ PHẦN NHỰA BÌNH MINH2. 1 Nguồn tài liệu nghiên cứu và phân tích báo cáo tài chính của Tổng cơng ty Cổ phần tập đồn NhựaBình Minh. 2.2. Phân tích bảng cân đối kế tốnLà nghiên cứu và phân tích về tình hình chung của doanh nghiệp nhằm mục đích thấy được tình hình tài chínhtrong kinh doanh thương mại có năng lực hay khơng. Đồng thời xem xét mối quan hệ cân đối giữa tài sảnvà nguồn vốn nhằm mục đích rút ra nhận xét về tình hình tài chính của doanh nghiệp, trên cơ sở đó đềra những giải pháp thiết thực để đưa doanh nghiệp đi vào hoạt động giải trí nhằm mục đích tiềm năng của nhà quảntrị. 2.2.1. Phân tích tình hình dịch chuyển tài sảnBảng cân đối kế tốn phản ánh tổng quát hàng loạt giá trị của những loại gia tài mà công tyđang chiếm hữu và nguồn hình thành gia tài đó tại thời gian nhất định. Vì thế, nghiên cứu và phân tích bảng cânđối kế tốn giúp ta có cái nhìn tổng qt về tình hình tài chính của cơng ty. 2.2.1. 1. Phân tích theo chiều ngangĐồ thị 2.1. Biến động gia tài ( nguồn vốn ) từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021T ổng gia tài ( triệu đồng ) 3,300,0003,227,2413,200,0003,100,0003,000,0003,006,2032,948,9512,900,000 2,839,2612,849,9072,800,0003,017,3092,886,3972,768,2302,700,0002,600,0002,500,000 QuýQuýQuýQuýQuýQuýQuýQuý3 / 2019 4/2019 1/2020 2/2020 3/2020 4/2020 1/2021 2/2021 ( Nguồn : Bảng 2.1 đến 2.4 – Bảng nghiên cứu và phân tích dịch chuyển gia tài từ quý 3 năm 2019 – quý 2 năm2021 ) Theo đồ thị “ Biến động gia tài ( nguồn vốn ) từ qúy 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021 ”, ta thấy tổng tài sản của công ty tăng nhẹ từ quý 3 năm 2019 đến quý 4 năm 2019, tổng tài sảntiếp tục tăng nhẹ từ quý 4 năm 2019 đến quý 1 năm 2020. Qua đồ thị ta nhìn thấy được từ quý3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021 thì tổng tài sản đạt mức cao nhất ở quý 3 năm 2020, đến quý4 năm 2020 tổng tài sản của công ty có sự giảm nhẹ, dịch chuyển gia tài liên tục giảm mạnh ởquý 1 năm 2021, từ quý 1 năm 2021 đến quý 2 năm 2021 lại có sự giảm nhẹ. Cụ thể ở bảng 2.1 ( phụ lục 1 ) “ Tình hình dịch chuyển gia tài quý 1 năm 2021 so với quý2 năm 2021 ” ta thấy tổng tài sản ( nguồn vốn ) của công ty giảm 118,167 triệu đồng, tức giảm154. 09 % so với quý 1 năm 2021. Nguyên nhân hầu hết là do sự giảm mạnh của đầu nắm giữ đếnngày đáo hạn, đơn cử ở quý 2 năm 2021 khoản góp vốn đầu tư này giảm 160,000 triệu đồng tương đương16. 49 %. Điều này chứng tỏ cơng ty đang có những yếu tố về tiền gửi ngân hàng nhà nước. Ở bảng 2.2 ( phụ lục 1 ) “ Tình hình dịch chuyển gia tài quý 1 năm 2020, quý 2 năm 2020 so với quý 2 năm 2021 ”, ta thấy tổng tài sản ( nguồn vốn ) của Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minhgiảm mạnh, đơn cử giảm 180,721 triệu đồng tương tự 6.13 % ở quý 1 năm 2020 và giảm237, 973 triệu đồng tương tự 7.92 % ở quý 2 năm 2020 so với quý 2 năm 2021. Nguyênnhân hầu hết của sự giảm mạnh ở quý 1 năm 2020 là do giá trị hao mòn lũy kế, giảm 1,244,493 triệu đồng tương tự 700,15 %. Nguyên nhân của yếu của sự giảm mạnh ở quý 2 năm 2020 là do những khoản tương tự tiền, đơn cử giảm 836,000 tương tự 100 %. Qua bảng 2.3 ( phụ lục ) “ Tình hình dịch chuyển gia tài quý 3 năm 2020, quý 4 năm 2020 so với quý 2 năm 2021 ”, ta thấy được tổng tài sản ( nguồn vốn ) của công ty giảm mạnh, cụ thểgiảm 459,011 triệu đồng tương tự 14.22 % ở quý 3 năm 2020 và giảm 249,079 triệu đồngtương đương 8.26 % ở quý 4 năm 2020 so với quý 2 năm 2021. Ở quý 3 năm 2020 nguyên nhânchủ yếu làm tổng tài sản giảm là do gia tài thời gian ngắn, đơn cử giảm 296,905 triệu đồng tươngđương 13.61 %. Nguyên nhân đa phần của sự giảm mạnh về tổng tài sản ở quý 4 năm 2020 làdo góp vốn đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, đơn cử 400,000 triệu đồng tương tự 33.06 %. Bảng 2.4 ( phụ lục 1 ) “ Tình hình dịch chuyển gia tài quý 3 năm 2019, quý 4 năm 2019 sovới quý 2 năm 2021 ”, ta nhận thấy rằng tổng tài sản ( nguồn vốn ) của công ty giảm nhẹ, cụ thểgiảm 71,031 triệu đồng tương tự 3 % ở quý 3 năm 2019, giảm 81,677 triệu đồng tươngđương 3 % ở quý 4 năm 2019 so với quý 2 năm 2021. Nguyên nhân của sự giảm nhẹ ở quý 3 năm 2019 đa phần là do giá trị khấu hao lũy kế, đơn cử giảm 341,897 triệu đồng tương đương32 %. Ở quý 4 năm 2019 nguyên do đa phần dẫn đến việc giảm tổng tài sản hầu hết là do tàisản dài hạn, đơn cử giảm 439,417 triệu đồng tương tự 33 %. Chúng ta đã hiểu rõ hơn về tình hình dịch chuyển của cơng ty, ta đi vào nghiên cứu và phân tích chi tiếtcác khoản mục gia tài và mức độ ảnh hưởng tác động của chúng đến tình hình tài chính của cơng ty.  Tài sản ngắn hạnĐồ thị 2.2. Biến động gia tài thời gian ngắn từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 202116T ài sản thời gian ngắn ( triệu đồng ) 2,500,0002,182,1502,128,8002,030,0741,932,4481,885,2452,000,0001,757,7171,628,6871,527,5041,500,0001,000,000500,000 QuýQuýQuýQuýQuýQuýQuýQuý3 / 2019 4/2019 1/2020 2/2020 3/2020 4/2020 1/2021 2/2021 ( Nguồn : Bảng 2.1 đến 2.4 – Bảng nghiên cứu và phân tích dịch chuyển gia tài từ quý 3 năm 2019 – quý 2 năm2021 ) Dựa vào đồ thị 2.2 ta thấy gia tài thời gian ngắn của công ty dịch chuyển nhẹ qua những quý, tăng ở quý 4 năm 2019 đến quý 3 năm 2020 và giảm dần từ quý 3 năm 2020 đến quý 2 năm2021. Ở quý 2 năm 2021 gia tài thời gian ngắn giảm 144,829 triệu đồng tương tự 7.13 % so vớiquý 1 năm 2021 ( xem bảng 2.1 phụ lục 1 ) ; tăng 127,528 triệu đồng tương tự 7.26 % so vớiquý 1 năm 2020, giảm 47,203 triệu đồng tương tự 2.44 % so với quý 2 năm 2020 ( xembảng 2.2 phụ lục 1 ) ; giảm 296,905 triệu đồng tương tự 13.61 % so với quý 3 năm 2020, giảm 243,555 triệu đồng tương tự 11.44 % so với quý 4 năm 2020 ( xem bảng 2.3 phụ lục1 ) ; tăng 256,558 triệu đồng tương tự 16 % so với quý 3 năm 2019, tăng 357,741 tươngđương 23 % so với quý 4 năm 2019 ( xem bảng 2.4 phụ lục 1 ). Để khám phá kĩ hơn về sự biếnđộng của gia tài thời gian ngắn, ta cần xem xét những yếu tố nào đã ảnh hưởng tác động đến nó. Tài sản ngắn hạnthay đổi hầu hết dựa trên yếu tố sau17Tiền và những khoản tương tự tiềnĐồ thị 2.3. Biến động của tiền và những khoản tương tự tiền từ quý 1 năm 2019 đếnquý 2 năm 2021T iền và những khoản tương tự đươngtiền ( triệu đồng ) 400,000350,000300,000250,000200,000348,300281,923305,509365,331327,615195,738 203,360150,000100,00081,13850,000 QuýQuýQuýQuýQuýQuýQuýQuý3 / 2019 4/2019 1/2020 2/2020 3/2020 4/2020 1/2021 2/2021 ( Nguồn : Bảng 2.1 đến 2.4 – Bảng nghiên cứu và phân tích dịch chuyển gia tài từ quý 3 năm 2019 – quý 2 năm2021 ) Dựa vào đồ thị 2.3 ta thấy tiền và những khoản tương tự tiền của công ty có tăng giảmliên tục qua những quý, giảm mạnh ở khoản từ quý 3 năm 2020 đến quý 4 năm 2020. So với quý1 năm 2021 thì khoản mục này ở quý 2 năm 2021 có sự giảm mạnh, đơn cử giảm 122,222 triệuđồng tương tự 60.1 % ( xem bảng 2.1 phụ lục 1 ). So với quý 1 năm 2020 giảm 267,162 triệuđồng tương tự 76.7 % ; ở quý 2 năm 2020 tiền và những khoản tương tự tiền giảm 246,477 triệu đồng tương tự 75.23 % ( xem bảng 2.2 phụ lục 1 ) ; với quý 3 năm 2020 giảm 296,905 triệu đồng tương tự 77.19 % so với quý 2 năm 2021 ; ở quý 4 năm 2020 khoản mục nàygiảm 243,555 triệu đồng tương tự 58.55 % so với quý 2 năm 2021 ( xem bảng 2.3 phụ lục1 ). Ở năm 2019, quý 3 tiền và những khoản tương tự tiền giảm 200,785 triệu đồng tươngđương 71 % so với quý 2 năm 2021 ; ở quý 4 năm 2019 giảm 224,371 triệu đồng tương đương73 % ( xem bảng 2.4 phụ lục 1 ). Điều nảy cho thấy lượng tiền mặt tại công ty chỉ không thay đổi ở mứctương đối, việc này sẽ tác động ảnh hưởng không ít đến việc giải quyết và xử lý kế hoạch nếu nó xấu đi, hạn chế việcthanh tốn của công ty. 18 Đầu tư tài chính ngắn hạnĐồ thị 2.4. Biến động góp vốn đầu tư tài chính thời gian ngắn từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021 Đầu tư tài chính thời gian ngắn ( triệu đồng ) 1,400,0001,210,0001,200,000940,0001,000,000836,000800,000600,000400,000970,000810,000606,000356,000 386,000200,000 QuýQuýQuýQuýQuýQuýQuýQuý3 / 2019 4/2019 1/2020 2/2020 3/2020 4/2020 1/2021 2/2021 ( Nguồn : Bảng 2.1 đến 2.4 – Bảng nghiên cứu và phân tích dịch chuyển gia tài từ quý 3 năm 2019 – quý 2 năm2021 ) Dựa vào đồ thị 2.4 ta thấy khoàn mục góp vốn đầu tư tài chính thời gian ngắn tăng liên tục từ quý 3 năm 2019 đến quý 4 năm 2020 và giảm dần từ quý 4 năm 2020 đến quý 2 năm 2021. So vớiquý 1 cùng năm 2021 thì quý 2 khồn mục góp vốn đầu tư tài chính thời gian ngắn giảm 160,000 triệu đồng ( 16.49 % ) ( xem bảng 2.1 phụ lục 1 ). Ở quý 1 năm 2020 khoản mục này tăng 204,000 triệu đồng ( 33.66 % ) so với quý 2 năm 2021 ; liên tục tăng mạnh ở quý 4 năm 2020 đơn cử giảm 26,000 triệu đồng ( 3.11 % ) ( xem bảng 2.2 phụ lục 1 ). Với quý 3 năm 2020 góp vốn đầu tư tài chính ngắn hạngiảm 130,000 triệu đồng ( 13.83 % ) ; giảm 400,000 triệu đồng ( 33.06 % ) ở quý 4 năm 2020 sovới quý 2 năm 2021 ( xem bảng 2.3 phụ lục 1 ). Khồn mục góp vốn đầu tư tài chính thời gian ngắn tăng454, 000 triệu đồng ( 128 % ) ở quý 3 năm 2019 so với quý 2 năm 2021 ; tăng 424,000 triệu đồng ( 110 % ) ở quý 4 năm 2019 ( xem bảng 2.4 phụ lục 1 ). 19C ác khoản phải thu ngắn hạnĐồ thị 2.5. Biến động những khoản phải thu thời gian ngắn từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm2021Các khoản phải thu thời gian ngắn ( triệu đồng ) 500,000450,000400,000350,000448,826441,058382,862365,365 355,849322,587 334,174 337,852300,000250,000200,000150,000100,00050,000 QuýQuýQuýQuýQuýQuýQuýQuý3 / 2019 4/2019 1/2020 2/2020 3/2020 4/2020 1/2021 2/2021 ( Nguồn : Bảng 2.1 đến 2.4 – Bảng nghiên cứu và phân tích dịch chuyển gia tài từ quý 3 năm 2019 – quý 2 năm2021 ) Dựa vào đồ thị 2.5 ta thấy những khoản phải thu thời gian ngắn tăng giảm nhẹ qua những quý. Sựtăng giảm được đơn cử như sau : ở quý 2 năm 2021 so với quý 1 năm 2021 có sự tăng nhẹ, tăng3, 678 triệu đồng ( 1.1 % ) ( xem bảng 2.1 phụ lục 1 ) ; những khoản mục có sự giảm nhẹ đơn cử giảm27, 513 triệu đồng ( 7.53 % ) ở quý 1 năm 2020 và giảm 17,997 triệu đồng ( 5.06 % ) so với quý 2 năm 2021 ( xem bảng 2.2 phụ lục 1 ) ; những khoản phải thu thời gian ngắn giảm ở quý 3 năm 2020 cụthể giảm 103,206 triệu đồng ( 23.4 % ) ; ở quý 4 năm 2020 tăng 15,265 triệu đồng ( 4.73 % ) so vớiquý 2 năm 2021 ( xem bảng 2.3 phụ lục 1 ). Ở năm 2019 so với quý 2 năm 2021 thì quý 3 năm2019 giảm 11., 974 triệu đồng ( 25 % ), giảm 45,010 triệu đồng ( 12 % ) ở quý 4 năm 2019 ( xembảng 2.4 phụ lục 1 ). Nguyên nhân dẫn đến sự tăng giảm này là do : So với quý 3, quý 4 năm 2019 và quý 1, quý 2 năm 2020 thì khoản mục phải thu ngắnhạn giảm, nguyên do hầu hết là do những khoản phải thu người mua, những khoản phải thu ngắnhạn giảm dần qua những quý. Việc này làm ảnh hưởng tác động đến lượng vốn của cơng ty, cơng ty cần đềra những chủ trương hài hòa và hợp lý để hạn chế tác động ảnh hưởng đến vốn của công ty. 20H àng tồn khoĐồ thị 2.6. Biến động hàng tồn dư từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021H àng tồn dư ( triệu đồng ) 700,000600,000500,000617,467538,433506,856453,880426,402 406,897 432,857396,480400,000300,000200,000100,000 QuýQuýQuýQuýQuýQuýQuýQuý3 / 2019 4/2019 1/2020 2/2020 3/2020 4/2020 1/2021 2/2021 ( Nguồn : Bảng 2.1 đến 2.4 – Bảng nghiên cứu và phân tích dịch chuyển gia tài từ quý 3 năm 2019 – quý 2 năm2021 ) Dựa vào đồ thị 2.5 ta thấy lượng hàng tồn dư của Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minhkhá không thay đổi, nhưng đến quý 4 năm 2020 lượng hàng tồn dư có sự tăng mạnh. Lượng hàng tồnkho so với quý 2 năm 2021 so với những quý trước có những sự chênh lệch như sau : với quý 1 năm2021 lượng hàng tồn có tăng khá nhiều đơn cử tăng 110,611 triệu đồng ( 21.82 % ) ( xem bảng 2.1 phụ lục 1 ). Ở năm 2020 so với quý 2 năm 2021 những quý tăng giảm như sau : quý 1 tăng mạnh191, 065 triệu đồng ( 44.81 % ), quý 2 tăng 210,570 triệu đồng ( 51.75 % ) ; quý 3 tăng 184,610 triệu đồng ( 42.65 % ), quý 4 tăng 220,987 triệu đồng ( 55.74 % ) ( xem bảng 2.2 phụ lục 1 ). Quý 3 năm 2019 lượng hàng tồn dư tăng 79,034 triệu đồng ( 15 % ) so với quý 2 năm 2021, ở quý 4 năm 2019 tăng 163,587 triệu đồng ( 36 % ) so với quý 2 năm 2021 ( xem bảng 2.4 phụ lục 1 ). Lượng hàng tồn dư quá nhiều sẽ gây tác động ảnh hưởng nhiều đến năng lực giao dịch thanh toán hiệnthời của doanh nghiệp, bị ứ đọng vốn, ngân sách lưu kho và thậm chí còn ảnh hưởng tác động đến chất lượngsản phẩm. Song nếu lượng hàng tồn dư không đủ lớn sẽ ảnh hưởng tác động đến năng lực cung cấpsản phẩm cho thị trường nếu có sự ngày càng tăng bất ngờ đột ngột. Việc lượng hàng tồn dư của công ty tăngdần từ quý 4 năm 2020 là do tác động ảnh hưởng của dịch Covid-19, nên nhu yếu tiêu dùng sản phẩmgiảm mạnh.  Tài sản thời gian ngắn khácCác giá trị ở khoản mục này cũng có ảnh hưởng tác động đến gia tài thời gian ngắn cũng như tổng tàisản của công ty, nhưng những dịch chuyển ở khoản mục này không quá lớn và ảnh hưởng tác động của nócũng khơng đáng kể. Nên ta hoàn toàn có thể bỏ lỡ việc xem xét sự dịch chuyển gia tài thời gian ngắn khác củacông ty. 21  Tài sản dài hạnĐồ thị 2.7. Biến động gia tài dài hạn từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021T ài sản dài hạn ( triệu đồng ) 1,322,4021,210,5741,191,2331,200,0001,073,7551,045,0911,400,0001,000,000888,509 856,323 882,985800,000600,000400,000200,000 QuýQuýQuýQuýQuýQuýQuýQuý3 / 2019 4/2019 1/2020 2/2020 3/2020 4/2020 1/2021 2/2021 ( Nguồn : Bảng 2.1 đến 2.4 – Bảng nghiên cứu và phân tích dịch chuyển gia tài từ quý 3 năm 2019 – quý 2 năm2021 ) Dựa vào đồ thị 2.6 ta thấy gia tài dài hạn của cơng ty có khuynh hướng giảm dần qua cácq. So với quý 1 năm 2021 thì quý 2 năm 2021 khoản mục này tăng 26,662 triệu đồng ( 3.11 % ) ( xem bảng 2.1 phụ lục 1 ). Ở quý 1 năm 2020 gia tài này giảm 308,248 triệu đồng ( 25.88 % ), quý 2 năm 2020 giảm 190,770 triệu đồng ( 17.77 % ) so với quý 2 năm 2021 ( xem bảng 2.2 phụlục 1 ). Hai quý còn lại của năm 2020 so với quý 2 năm 2021 có những dịch chuyển sau : ở quý 3 giảm 162,106 triệu đồng ( 15.51 % ), giảm 5,524 triệu đồng ( 0.62 % ) ( xem bảng 2.3 phụ lục 1 ). Các quý năm 2019 so với quý 2 năm 2021 có những biến hóa đơn cử giảm 327,589 triệu đồng ( 0.27 % ) ở quý 3, giảm 439,417 triệu đồng ( 0.33 % ) ở quý 4 ( xem bảng 2.4 phụ lục 1 ). Biến động về gia tài dài hạn bị ảnh hưởng tác động bởi những khoản mục như sau : gia tài cố định và thắt chặt, gia tài dở dang dài hạn, góp vốn đầu tư tài chính dài hạn và gia tài dài hạn khác. 22T ài sản cố địnhĐồ thị 2.8. Biến động gia tài cố định và thắt chặt từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021T ài sản cố định và thắt chặt ( triệu đồng ) 800,000700,000600,000500,000675,719640,140603,033568,640529,680497,829467,892442,689400,000300,000200,000100,000 QuýQuýQuýQuýQuýQuýQuýQuý3 / 2019 4/2019 1/2020 2/2020 3/2020 4/2020 1/2021 2/2021 ( Nguồn : Bảng 2.1 đến 2.4 – Bảng nghiên cứu và phân tích dịch chuyển gia tài từ quý 3 năm 2019 – quý 2 năm2021 ) Dựa vào đồ thị 2.7 ta thấy gia tài cố định và thắt chặt của công ty giảm dần đều qua những quý. Quý 2 năm 2021 giảm 25,203 triệu đồng ( 539 % ) so với quý 1 năm 2021 ( xem bảng 2.1 phụ lục 1 ). Sosánh quý 2 năm 2021 với những quý năm 2020 ta thu được tác dụng sau : giảm 160,344 triệu đồng ( 26.59 % ) ở quý 1, giảm 125,951 triệu đồng ( 22.15 % ) ở quý 2 ( xem bảng 2.2 phụ lục 1 ) ; giảm86, 991 triệu đồng ( 16.42 % ) ở quý 3, giảm 55,140 triệu đồng ( 11.08 % ) ( xem bảng 2.3 phụ lục1 ). Ở quý 3 năm 2019 khoản mục này giảm 233,030 triệu đồng ( 0.34 % ) so với quý 2 năm 2021, giảm 197,451 triệu đồng ( 0.31 % ) so với qusy 2 năm 2021 ( xem bảng 2.4 phụ lục 1 ). Việc gia tài cố định và thắt chặt giảm dần qua những quý là do những trang thiết bị, máy móc, nhà xưởngđể ship hàng cho việc sản xuất kinh doanh thương mại đang xuống cấp trầm trọng dần theo thời hạn. Điều này ảnhhưởng khá lớn đến chất lượng mẫu sản phẩm, cũng như uy tín của cơng ty. Cơng ty nên góp vốn đầu tư vàoviệc tăng cấp cơ sở vật chất để ship hàng cho việc sản xuất. 23T ài sản dở dang dài hạnĐồ thị 2.9. Biến động gia tài dở dang dài hạn từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm 2021T ài sản dở dang dài hạn ( triệu đồng ) 35,00028,66530,00025,00020,00015,00010,0005,00016,74714,55413,9915,3451,5932,2252,564 Quý3 / 2019Q uý4 / 2019Q uý1 / 2020Q uý2 / 2020Q uý3 / 2020Q uý4 / 2020Q uý1 / 2021Q uý2 / 2021 ( Nguồn : Bảng 2.1 đến 2.4 – Bảng nghiên cứu và phân tích dịch chuyển gia tài từ quý 3 năm 2019 – quý 2 năm2021 ) Dựa vào đồ thị “ Biến động gia tài dở dang dài hạn từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm2021 ” ta thấy rằng gia tài dở dang dài hạn có tín hiệu dịch chuyển rõ ràng. Cụ thể quý 2 năm 2021 tăng 11,402 triệu đồng ( 213.32 % ) so với quý 1 năm 2021 ( xem bảng 2.1 phụ lục 1 ). So với quý1 năm 2020 thì quý 2 năm 2021 tăng 14,183 triệu đồng ( 553.16 % ), quý 2 năm 2021 tăng 2,756 triệu đồng ( 19.7 % ) so với quý 2 năm 2020 ( xem bảng 2.2 phụ lục 1 ). So sánh giữa quý 3 vàquý 4 năm 2020 với quý 2 năm 2021 thu được tác dụng sau : giảm 11,918 triệu đồng ( 41.58 % ), tăng 2,193 triệu đồng ( 15.07 % ) ( xem bảng 2.3 phụ lục 1 ). Quý 2 năm 2021 tăng 15,154 triệuđồng ( 9.51 % ) so với quý 3 năm 2019, tăng 14,522 triệu đồng ( 6.53 % ) so với quý 4 năm 2019 ( xem bảng 2.4 phụ lục 1 ). Sự biến động này hầu hết là do việc triển khai những dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư củacông ty. 24 Đầu tư tài chính dài hạnĐồ thị 2.10. Biến động góp vốn đầu tư tài chính dài hạn khác từ quý 3 năm 2019 đến quý 2 năm2021Đầu tư tài chính dài hạn ( triệu đồng ) 368,743400,000350,000268,627300,000250,000200,000218,655169,743 169,930150,000100,000101,76570,02671,68350,000 QuýQuýQuýQuýQuýQuýQuýQuý3 / 2019 4/2019 1/2020 2/2020 3/2020 4/2020 1/2021 2/2021 ( Nguồn : Bảng 2.1 đến 2.4 – Bảng nghiên cứu và phân tích dịch chuyển gia tài từ quý 3 năm 2019 – quý 2 năm2021 ) Dựa vào bảng 2.9 ta thấy rằng khoản mục góp vốn đầu tư dài hạn của công ty giảm mạnh quacác quý. Chi tiết đơn cử khi so sánh với quý 2 năm 2021 như sau : tăng 30,082 triệu đồng ( 41.97 % ) ở quý 1 năm 2021 ( xem bảng 2.1 phụ lục 1 ) ; giảm 166,862 triệu đồng ( 62.12 % ) ởquý 1 năm 2020, giảm 67,978 triệu đồng ( 40.05 % ) ở quý 2 năm 2020 ( xem bảng 2.2 phụ lục1 ) ; giảm 68,165 triệu đồng ( 40.11 % ) ở quý 3 năm 2020, tăng 31,739 triệu đồng ( 45.32 % ) ở quý4 năm 2020 ( xem bảng 2.3 phụ lục 1 ) ; giảm 116,890 triệu đồng ( 0.53 % ) ở quý 3 năm 2019, giảm 266,978 triệu đồng ( 0.72 % ) ở quý 4 năm 2019 ( xem bảng 2.4 phụ lục 1 ). 25

Source: https://thevesta.vn
Category: Tài Chính