Phương pháp giải các dạng toán lớp 4 tỉ lệ bản đồ

Toán lớp 4 tỉ lệ bản đồ là bài học kinh nghiệm mang tính thực tiễn trong chương trình tiểu học .

Toán lớp 4 tỉ lệ bản đồ là bài học mang tính thực tế trong chương trình tiểu học. Sau đây, Vuihoc.vn sẽ chia sẻ khái niệm và các dạng bài tập về tỉ lệ bản đồ để các bậc phụ huynh và các con tham khảo.

1. Khái niệm tỉ lệ bản đồ

Khái niệm tỉ lệ bản đồ

2. Các dạng toán lớp 4 tỉ lệ bản đồ

2.1. Dạng 1: Tìm khoảng cách thực địa khi biết tỉ lệ và khoảng cách bản đồ 

 

Dạng 1: Tìm khoảng cách thực tế

2.2. Tìm độ dài trên bản đồ khi biết độ dài thực địa và tỉ lệ

2.3. Tính tỉ lệ bản đồ khi biết độ dài trên bản đồ và trong thực tiễn

Dạng 3: Tính tỉ lệ bản đồ

3. Bài tập thực hành toán lớp 4 tỉ lệ bản đồ

3.1. Bài tập

Bài 1 : Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2000 khoảng cách giữa hai thành phố A và thành phố B là 10 cm. Tính khoảng cách hai thành phố đó ngoài trong thực tiễn ?
Bài 2 : Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 30000 con đường CD có độ dài 4 cm. Tính độ dài con đường CD trên thực tiễn ?
Bài 3 : Dòng sông có độ dài 6 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 thì dòng sông dài bao nhiêu xăng ti mét ?
Bài 4 : Hai tỉnh Hà Giang và Cao Bằng cách nhau 30 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000 thì dòng sông dài bao nhiêu xăng ti mét ?
Bài 5 : Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 300 chiều dài hình chữ nhật là 6 cm, chiều rộng là 2 cm. Tính diện tích quy hoạnh hình chữ nhật đó ngoài thực tiễn .
Bài 6 : Tính tỉ lệ bản đồ biết đoạn đường AB có độ dài trong thực tiễn 30 m và độ dài trên bản đồ là 3 cm .

3. Bài tập vận dụng toán lớp 4 tỉ lệ bản đồ

Bài 1 :
Khoảng cách hai thành phố A và B ngoài thực tiễn là :
10 x 2000 = 20000 ( cm ) = 200 ( m )
Đáp số : 200 m
Bài 2 :
Độ dài con đường CD trên thực tiễn là :
30000 x 4 = 120000 ( cm ) = 1200 ( m )
Đáp số : 1200 m
Bài 3 :
Đổi 6 km = 600000 cm

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 thì độ dài dòng sông là:

600000 : 100000 = 6 ( cm )
Đáp số : 6 cm
Bài 4 :
Đổi 30 km = 3000000 cm
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000 thì độ dài dòng sông là :
3000000 : 10000 = 300 ( cm )
Đáp số : 300 cm
Bài 5 :
Chiều dài hình chữ nhật ngoài thực tiễn là :
6 x 300 = 1800 ( cm ) = 18 ( m )
Chiều rộng hình chữ nhật ngoài thực tiễn là :
2 x 300 = 600 ( cm ) = 6 ( m )
Diện tích hình chữ nhật là :
18 x 6 = 108 ( mét vuông )
Đáp số : 108 mét vuông
Bài 6 :
Đổi 30 m = 3000 cm
Tỉ lệ bản đồ là :

3 : 3000 = 1 : 1000

Đáp số : 1 : 1000

Như vậy, chúng ta đã cùng tìm hiểu về toán lớp 4 tỉ lệ bản đồ. Hãy luyện tập thật nhiều và chờ đợi bài học tiếp theo từ Vuihoc.vn nhé!

 

Source: https://thevesta.vn
Category: Bản Đồ