Tiếng Anh 10 Unit 6 Skills SGK trang 8 – 9 – 10 – 11 – 12 sách mới

Mời những em học viên tìm hiểu thêm ngay nội dung hướng dẫn soạn bài tập môn Anh lớp 10 Unit 6 : Gender Equality – Skills được bày chi tiết cụ thể, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bài học kinh nghiệm này, từ đó chuẩn bị sẵn sàng tốt cho tiết học sắp tới nhé.

Soạn Skills trang 8 – 9 – 10 – 11 – 12 Unit 6 Tiếng Anh lớp 10 mới

Giải Reading trang 8 – 9 SGK Tiếng Anh 10 mới Unit 6

1. Look at the symbols. What do they stand for? (Nhìn vào những ký hiệu. Chúng thay thế cho gì?)

su61

They are the symbols of genders, gender equality and gender discrimination.

Hướng dẫn dịch:

Chúng là những ký hiệu của giới tính, bình đẳng giới và phân biệt giới tính.

2. Match each of the words with its meaning. Use a dictionary if necessary.(Nối mỗi từ với nghĩa của nóệ Sử dụng từ điển nếu cần)

1 – c 2 – e 3 – d 3 – b 3 – a

1. preference – a greater interest in someone / something than someone / something else 2. sue — bring somebody to court because they have done something harmful to you kiện 3. pursue – follow a course or activity in an effort to gain something 4. loneliness — the State of feeling sad and alone đơn độc 5. limitation – the act of controlling something ; a restriction

Hướng dẫn dịch:

1. ưu tiên, khuyễn mãi thêm – một sự chăm sóc lớn hơn về ai đó / cái gì đó hơn ai đó / cái gì đó khác 2. mang ai đó ra tòa chính bới họ làm gì đó mà gây hại cho bạn 3. theo đuổi – theo một khóa học hoặc một hoạt động giải trí trong một nỗ lực đạt cái gì đó 4. thực trạng cảm thấy buồn và đơn độc 5. số lượng giới hạn – hành vi diều khiển cái gì, số lượng giới hạn

3. Quickly read the text. Choose the best title for it.(Đọc nhanh bài đọc. Chọn tựa hay nhất cho nó.)

b. A woman who did a “ Man’s job ”

Hướng dẫn dịch:

Người phụ nữ làm việc làm của đàn ông Khi là một cô gái trẻ, Brenda Berkman luôn mơ về việc trở thành một lính cứu hỏa, mặc dầu cô ấy nhận thức về ưu tiôn giới tính dành cho nam. Vào năm 1977, cô ấy nộp đơn vào vị trí lính cứu hỏa ở ban cứu hỏa thành phố Thành Phố New York ( FDNY ). Mặc dù cô ấy là một vận động viên marathon, nhưng cô ấy lại rớt bài kiểm tra thể lực. Nhưng Brenda không từ bỏ. Cô ấy kiện Thành phố Thành Phố New York và FDNY vì phân biệt giới tính và đã thắng. Một bài kiểm tra công minh hơn được tạo ra, vì thế cô ấy và người phụ nữ 40 tuổi nữa đã đậu. Giấc mơ của Brenda trở thành lính cứu hỏa đã thành hiện thực. Tuy nhiên, cô và những lính cứu hỏa nữ khác trở thành tiềm năng cười đùa và sự nổi giận từ những đồng nghiệp và người dân địa phương. Họ không được chào mừng ở những bữa ăn, đô’i mặt với sự đơn độc và thậm chí còn đấm đá bạo lực. Không có bất kể số lượng giới hạn nào về dịch vụ của nữ ở FDNY. Nữ lính cứu hỏa phải làm c xác những việc làm giống của đồng nghiệp nam. Để theo đuổi việc làm đàn ông Brenda và những người phụ nữ khác đã phải thao tác rất cần mẫn. Họ đã trả một cái cao để giành được sự công minh. Họ đã thành công xuất sắc, bà thậm chí còn trở thành chủ đề của tài liệu được gọi tên là : Taking the Heat vào năm 2006. Câu chuyện của Brenda Berkman cho thấy rằng độc lạ giới tính không hề ngăn người khỏi việc theo đuổi một việc làm. Thành công đến với những người có đủ dũng và ý chí.

4. Read the statements. Decide if they are true (T), false (F) or not given (NG). Tick the correct boxes.(Đọc các câu. Quyết định chúng đứng (T), sai (F) hay không được cho (NG). Chọn vào khung.)

1. (F) 2. (NG) 3. (F)
4. (T) 5. (T) 6. (F)

Hướng dẫn dịch:

1. Brenda Berkman không khi nào nhận thức được sự Ưu tiên về giới tính nam. 2. Brenda Berkman đã đậu bài kiểm tra viết. 3. Sau khi rớt bài kiểm tra thể lực, Brenda Berkman giữ lạng lẽ và bỏ đi. 4. Cô ấy và những lính cứu hỏa nữ khác trở thành tiềm năng của tiếng cười và cơn giảr từ những đồng nghiệp và người dân địa phương. 5. Họ đã trả một giá đắt để giành được công minh. 6. Brenda Berkman đã dạy ở FDNY.

5. Read the text again. Answer the questions.(Đọc bài văn lần nữa. Trả lời những câu hỏi sau.)

Hướng dẫn dịch:

1. Khi là con gái Brenda Berkman muốn làm việc làm gì ? 2. Cô ấy làm gì sau khi rớt bài thi thế lực ? 3. Cô ấy và những lính cứu hỏa nữ khác bị đối xử như thế nào ? 4. Họ thao tác gì ở FDNT ? 5. Taking the Heat là gì ? 6. Câu chuyện của Brenda Berkman cho thấy gì ? 1. She wanted to become a firefighter. ( Cô ấy muốn thành lính cứu hỏa. ) 2. She sued New York City and the FDNY gender discrimination and won. ( Cô ấy kiện Thành phố Thành Phố New York và FDNY vì phân biệt giới tính và đã thắng kiện. ) 3. They became the targets of laughter and anger from the co-worker and local people They were unwelcomed at meals, faced loneliness and even violence. ( Cô và những lính cứu hỏa nữ khác trở thành tiềm năng cười đùa và sự nổi giận tù những đồng nghiệp và người dân địa phương. Họ không được chào mừng ở những bữa ăn, đương đầu với sự đơn độc và thậm chí còn đấm đá bạo lực. ) 4. They had to do exactly the same jobs as all other male firefighters. ( Họ phải làm đúng mực những việc làm giống của đồng nghiệp nam. ) 5. It is a documentary made in 2006 in which Brenda Berkman and other female firefighters were the subjects. ( Nó là một phim, tài liệu được làm vào năm 2006 mà trong đó Brenda Berkman và những nữ lính cửu hỏa khác là chủ đề. ) 6. It shows that gender differences can not prevent a person from pursuing a job. ( Nó cho thấy rằng độc lạ giới tính không hề ngăn một người khỏi việc theo đuổi một việc làm. )

6. Discuss the following with a partner.(Thảo luận những câu sau với một bạn học.)

Hướng dẫn dịch:

Một phụ nữ có nên thao tác của đàn ông không ? Tại sao có ? Tại sao không ? I think that women should not do man’s work, because she will not have enough power as man to do. If she tries too much, she will be easy to get hurt. ( Tôi nghĩ rằng phụ nữ không nên thao tác của đàn ông, chính do cô ấy sẽ không có đủ sức mạnh như dàn ông để làm. Nếu cô ấy cố gắng nỗ lực quá, cô ấy sẽ dễ bị thương. )

Giải Speaking trang 10 SGK Tiếng Anh 10 mới Unit 6

1. Read the following phrases and sentences. Write A if it expresses an agreement and write D if it expresses a disagreement. Add two more expressions / sentences.(Đoc những cụm từ và câu sau. Viết A nếu nó thể hiện đổng ý và viết D nếu nó hiện sự không đổng ý. Thêm 3 cụm từ hoặc câu.)

1. D – I don’t think that … ( Tôi không nghĩ rằng … ) 2. A – I agree that … ( Tôi đồng ý chấp thuận rằng … ) 3. D – Yes, but … ( Có nhưng … ) 4. A – hat’s true. ( Đúng vậy. ) 5. A – I guess so. Tôi đoán. ) 6. D – Actually, I think … ( Thật sự tồi nghĩ … ) 7. D – Very true, but … Rất thực nhưng ; Sure, but … ( Chắc chắn nhưng. ) 8. A – That’s for sure. / Exactly. / I couldn’t agree more. ( Chắc chắn. / Chính xác. / Tồi không hề dồng ý hơn. )

2. Work in pairs. Do you agree or disagree with the following statements? Tell your partner, using the phrases and sentences in 1.(Làm theo cặp. Em có đồng ý hoặc không đồng ý những câu sau? Nói cho bạn em, sử dụng những cụm từ và câu trong mục 1.)

1. I don’t think that men are better leaders than women. ( Tôi không nghĩ đàn ông làm nhà lãnh dạo tốt hơn phụ nữ. ) 2. I don’t think that women’s natural roles are care-givers and housewives. ( Tôi không nghĩ vai trò tự nhiên của phụ nữ là người trông nom nhà và nội trợ. ) 3. That’s true. Men are traditional decision-makers and bread-winners. ( Thật vậy. Đàn ông là người quyết định hành động truyền thống cuội nguồn và là Lao động chính trong mái ấm gia đình. ) 4. That’s for sure. Women are more hard-working than men although they are physically weaker. ( Chắc chắn rồi. Phụ nữ siêng năng hơn dàn ông mặc dầu họ yếu hơn về thể lực. ) 5. I don’t think women may become trouble-makers because they are too talkative. ( Tôi không nghĩ phụ nữ là người gây rắc rối vì họ quá nhiều chuyện. ) 6. Exactly. Men are not as good with children as women. ( Chính xác. Đàn ông không tốt với trẻ nhỏ bằng phụ nữ. )

3. a. Work in groups. Discuss if you agree or disagree with the statement ‘Married women should not pursue a career, using sentences 1 -6 as reasons for your agreemer or disagreement.(a. Làm nhóm. Thảo luận em có đồng ý hay không đổng ý với câu “Phụ nữ kết hôn không nên theo đuổi sự nghiệp”, sử dụng câu 1-6 như là lý do cho việc đồng ý hoặc không đồng ý của em.)

b. Note down your group’s discussion. Report the results to the class.(b. Viết lại thảo luận của nhóm em. Báo cáo kết quả trước cả lớp.)

I disagree with that statement. It is boring and tiring to do housework. Men should share housework tasks with their wives. Women should have a job although women usually get less pay than men for doing the same job. ( Tôi không đồng ý chấp thuận câu đó. Thật chán và stress khi thao tác nhà. Đàn ông nên san sẻ việc này với vợ của họ. Phụ nữ nên có một việc làm mặc dầu phụ nữ thường nhận lương ít hơn đàn ông khi làm cùng một việc. ) Student A : I think married women should not pursue a career. ( Học sinh A : Tôi nghĩ phụ nữ đã kết hôn không nên theo đuổi sự nghiệp. ) Student B : I agree. I believe they should stay at home, doing housework and loo after their husbands and children. ( Học sinh B : Tôi đồng ý chấp thuận. Tôi tin rằng họ nên ở nhà, thao tác nhà và chăm nom chồng con của họ. ) Student A : Actually, I think they should continue pursuing a career. It is boring tiring doing housework. ( Học sinh A : Thật ra, tôi nghĩ họ nên liên tục theo đuổi sự nghiệp. Thật chán và mỏi khi thao tác nhà. )

Giải Listening trang 11 SGK Tiếng Anh 10 mới Unit 6

1. Look at the picture. The man and the woman do the same work, but they look different. Why? Tell your partner.(Nhìn vào hình. Đàn ông và phụ nữ làm cùng công việc, nhưng họ trông khác nhau. Tại sao? Nói với bạn em.)

The man looks happy but the woman looks sad because she get less pay. ( Người đàn ông trông vui tươi nhưng người phụ nữ trông buồn chính do cô ấy nhận ít lương hơn. )

2. Listen and repeat the following words.(Nghe và lặp lại những từ sau.)

Bài nghe:

Do you know each word’s meaning ? ( Em có biết nghĩa của mỗi từ không ? ) Use a dictionary if necessary. ( Sử dụng từ điển nếu cần. ) 1. wage ( n ) ( lương ) 2. inequality ( n ) ( không công minh, bất bình đẳng ) 3. qualified ( adj ) ( có học vấn ) 4. affect ( v ) ( ảnh hưởng tác động ) 5. property ( n ) ( gia tài ) 6. address ( v ) ( xử lý ) 7. income ( n ) ( thu nhập ) 8. encourage ( v ) ( khuyến khích )

3. Listen to the recording. Check if the following statements are true (T) or false (F). Tick the correct boxes.(Nghe bài nghe. Kiểm tra những câu sau đúng (T) hay sai (F). Chọn ô chính xác.)

Bài nghe:

1. (F) 2. (T) 3. (F)
5. (T) 4. (F) 6. (T)

Hướng dẫn dịch:

1. Người nói khởi đầu bài nói của anh ấy với sự bình đẵng giới trong thời cơ thao tác và tuổi tác. 2. Phân biệt về lương ảnh hưởng tác động xấu đi đến phụ nữ. 3. Phụ nữ làm ít hơn đàn ông nhưng kiếm được nhiều hơn. 4. Đàn ông và phụ nữ đã kết hôn dành thời hạn thao tác như nhau, nhưng phụ nữ vẫn phải dành nhiều thời hạn hơn cho việc nhà. 5. Thậm chí giờ đây phụ nữ không được phép tham gia vào bất kể lực lượng quân đội. công an hay dịch vụ cứu hỏa nào. 6. Ngày càng có nhiều đàn ông làm việc làm mà từng được xem là chỉ tương thích cho phụ nữ.

4. Listen again and complete the following sentences by writing no more than three words or numbers.(Nghe và hoàn thành những câu sau bằng cách viết không hơn 3 từ hoặc số.)

Bài nghe:

( 1 ) discrimination ( 2 ) paid more ( 3 ) perform 66 % ( 4 ) own 1 % ( 5 ) encourage women ( 6 ) like nursing

Hướng dẫn dịch:

1. Phân biệt tiền lương xảy ra khi nhân viên cấp dưới có học vấn như nhau và làm cùng một việc làm, nhưng vài nhân viên cấp dưới được trả lương nhiều hơn những nhân viên cấp dưới khác. 2. Phụ nữ làm 66 % việc làm của quốc tế, tạo ra 50 % thức ăn, nhưng kiêm được 10 % thu nhập và chiếm hữu 1 % gia tài. 3. Nhiều vương quốc giờ đây được cho phép và khuyến khích phụ nữ tham gia quân đội, lực lượng công an và dịch vụ cứu hỏa. 4. Ngày càng nhiều đàn ông làm việc làm như y tá, quét dọn và chăm nom trẻ nhỏ.

Giải Writing trang 12 SGK Tiếng Anh 10 mới Unit 6

1. The following text about the advantages of — 3. being a working mother is missing the detailed explanations. Put the explanations (a-c) in the yellow box in the appropriate blanks (1-3).(Bài văn sau nói về những thuận lợi của việc là một người mẹ đi làm mà đang thiếu những giải thích chi tiết. Đặt những giải thích (a – c) trong khung màu vàng vào trong khoảng trông thích hợp (1 – 3).)

Hướng dẫn dịch:

Thuận lợi của việc là một người mẹ đi làm Những người mẹ nên được khuyến khích nhiều để đi thao tác bên ngoài. Đầu tiên, những người mẹ đi làm góp phần cho thu nhập mái ấm gia đình. Họ giúp chồng mình trả ngân sách mái ấm gia đình m thỏa mãn nhu cầu nhu yếu đang tăng lên của trẻ con. Cuộc sông ngày càng đắt đỏ vì thế lương của phụ nữ ngày càng trở nên quan trọng trong ngân sách mái ấm gia đình của họ. Thứ hai, những người mẹ đi làm là những người giáo dục tốt cho con trẻ. Kinh nghiệm làm wiệc lan rộng ra kiên thức của họ và từ từ làm họ trưởng thành. Qua việc làm, họ tò mò điểm mạnh và điếm yếu của họ, trở nên hiểu biết hơn và hoàn toàn có thể tìm ra những cách hay để giáo dục con cháu. Cuối cùng, những người mẹ đi làm là ví dụ tốt cho con cháu của họ. Khi bọn trẻ thấy cha mẹ chúng thao tác khó khăn vất vả như thế nào để chu cấp cho mái ấm gia đình và san sẻ nghĩa vụ và trách nhiệm trong mái ấm gia đình, chúng sẽ học từ họ. Những giá trị mái ấm gia đình như thao tác siêng năng, nghĩa vụ và trách nhiệm và tình yêu hoàn toàn có thể truyền từ thê hệ này sang thế hệ khác. Rõ ràng, những người mẹ nên được tương hỗ can đảm và mạnh mẽ để thao tác bên ngoài.

1. b 2. c 3. a

2. Read the text in 1 again. Complete the following outline.(Đọc bài văn lần nữa. Hoàn thành dàn bài sau.)

2. Life is getting expensive, so women’s salaries are becoming important to their household budgets. 2. They discover their strengths and weaknesses, become more knowledgeable and look for good ways to educate children. 1. Children see parents work hard and share domestic responsibilities and they learn from them.

Hướng dẫn dịch:

Câu chủ đề : Những người mẹ nên được khuyến khích nhiều để đi làm bên ngoài. A. Ý tương hỗ 1. Những người mẹ đi làm góp phần cho thu nhập mái ấm gia đình.

Giải thích:

1. Họ giúp trả ngân sách mái ấm gia đình và thỏa mãn nhu cầu nhu yếu đang tăng lên của trẻ con. 2. Cuộc sống ngày càng đắt đỏ thế cho nên lương của phụ nữ ngày càng trở nên quan trọng trong ngân sách gia dinh của họ. B. Ý kiến tương hỗ 2. Những người mẹ đi làm là những người giáo dục tôt cho con trẻ.

Giải thích:

1. Kinh nghiệm thao tác lan rộng ra kỹ năng và kiến thức của họ và từ từ làm họ trưởng thành. 2. Họ tò mò điểm mạnh và điểm yếu của họ, trở nên hiểu biết hơn và hoàn toàn có thể tìm ra những cách hay để giáo dục con cháu. C. Ý kiến tương hỗ 3. Những người mẹ đi làm là ví dụ tốt cho con cháu của họ.

Giải thích:

1. Bọn trẻ thấy cha mẹ chúng thao tác khó khăn vất vả như thế nào dể chu cấp cho mái ấm gia đình và san sẻ nghĩa vụ và trách nhiệm trong mái ấm gia đình, chúng sẽ học từ họ. 2. Những giá trị mái ấm gia đình như thao tác chăm chì, nghĩa vụ và trách nhiệm và tình yêu hoàn toàn có thể truyền thế hệ này sang thế hệ khác. 3. Discuss with a partner how the following words are used in the text in 2. ( Thảo luận với một người bạn em, những từ sau được dùng trong bài văn có trong mục 2. )

u6w1

First, secondly, finally, clearly Thes e words are used to connect or sequence the ideas in writing. ( Những từ này dược dùng để link hoặc duy trì những ý trong bài viết. )

4. Write a similar text about the disadvantages of being a working mother. (Viết một bài tương tự và bất lợi của người mẹ đi làm. )

Mothers should be strongly discouraged from working outside the home. First, women have traditional roles as housewives and housekeepers. They should stay home, doing housework and looking after their husbands and children. In extendec I families where more than two generations live together, women are also the main care ­ givers for elderly people. Secondly, working mothers do not have enough time. Men’s work finish at the office, bu : women’s work is extended to their households. After an eight-hour working day, these exhausted women have to do household chores, take care of their husbands and children without having time to relax. Finally, working mothers can not be good workers. Tiring and boring chores at home negatively affect women’s tasks in their working place. They can not concentrate or work effectively as those who do not have to worry about taking kids to school, picking them up after school and doing housework. Clearly, mothers should not be encouraged to work outside the home.

Hướng dẫn dịch:

Những người mẹ không nên dược khuyến khích đi thao tác bên ngoài. Đầu tiên, phụ nữ có vai trò truyền thống lịch sử như thể nội trợ và quản gia. Họ nên ở nhà, thao tác nhà và chăm nom chồng và con cháu của họ. Ở những mái ấm gia đình lớn mà có hơn 2 thế hệ sống cùng nhau, phụ nữ củng là người chăm nom chính cho những người lớn hơn.

Thứ hai, những người mẹ đi làm không có đủ thời gian. Công việc của đàn ông hoàn thành ở văn phòng, nhưng công việc của phụ nữ kéo dài dến nhà của họ. Sau một ngày làm việc 8 tiếng, những người phụ nữ mệt mỏi này phải làm những việc nhà, chăm sóc chồng và con cái của họ mà không có thời gian để thư giãn.

Cuối cùng, những người phụ nữ đi làm không hề là những nhân viên cấp dưới tốt. Việc nhà chán và căng thẳng mệt mỏi tác động ảnh hưởng xấu đi dến trách nhiệm của phụ nữ ở nơi thao tác. Họ không hề tập trung chuyên sâu hoặc thao tác hiệu suất cao như những người không phải lo ngại về việc đưa con cháu đến trường, đón chúng sau giờ học và thao tác nhà. Rõ ràng, những người mẹ không nên được khuyến khích thao tác bên ngoài.

►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải bài tập SGK Tiếng Anh Unit 6 lớp 10 Skills trang 8 – 9 – 10 – 11 – 12 sách mới, chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.

Source: https://thevesta.vn
Category: Nhà Sách